OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT& PL 10 KNTT năm 2023-2024

10/10/2023 440 KB 96 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231010/13813482387_20231010_142841.pdf?r=9417
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2023-2024 đã được HOC247 biên soạn dưới đây. Thông qua tài liệu này, các em có thể khái quát hệ thống kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập để làm bài thi thật tốt. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới!

 

 
 

1. Lý thuyết

1.1. Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế

Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất và phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Trao đổi là hoạt động nhà sản xuất đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hoạt động phân phối - trao đổi thực hiện vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động phân phối đóng vai trò phân chia các yếu tố của quá trình sản xuất. Phân phối phù hợp sẽ góp phần vào sự phát triển của sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động trao đổi đóng vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất bán được sản phẩm, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất và đáp ứng nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.

- Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình. Tiêu dùng là mục đích của sản xuất.

1.2. Các thủ thể của nền kinh tế

- Chủ thể sản xuất: Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,... sử dụng các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, sức lao động, tài nguyên,... tạo ra hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Chủ thể tiêu dùng: Là người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Chủ thể tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững. Chủ thể tiêu dùng cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội; lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế. 

- Chủ thể trung gian: Gồm những tổ chức cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế. Dưới tác động của phân công lao động xã hội, những chủ thể trung gian xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng,...giúp nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả.

Nhà nước: Có vai trò điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Đồng thời, Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn để nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. 

1.3. Thị trường và chức năng của thị trường

Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

Phân loại thị trường:

+ Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán: thị trường hàng hoá (thị trường gạo, thị trường sắt thép,...), thị trường dịch vụ (thị trường chăm sóc sắc đẹp, thị trường chứng khoán,..) gắn với các loại hàng hoá, dịch vụ khác nhau.

+ Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán: thị trường tư liệu tiêu dùng; thị trường tư liệu sản xuất.

+ Căn cứ vào phạm vi hoạt động: thị trường trong nước và thị trường thế giới.

+ Căn cứ vào vào tính chất và cơ chế vận hành: thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền).

Chức năng của thị trường:

+ Thừa nhận giá trị của hàng hoá.

+ Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

+ Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

1.4. Cơ chế thị trường

Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung - cầu, giá cả,... chỉ phối hoạt động của các chủ thể kinh tế.

Ưu điểm của cơ chế thị trường:

+ Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế;

+ Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phất minh và ứng dụng thành tựu của khoa học - công nghệ, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh;

+ Thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu;

+ Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.

Nhược điểm của cơ chế thị trường:

+ Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường và các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.

+ Sự vận động của cơ chế thị trường cũng tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát;

+ Sự phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh.

2. Đề thi minh hoạ

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1. Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của

A. nhiều quốc gia.

B. một dân tộc.

C. một quốc gia.

D. toàn bộ các quốc gia.

Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Chính trị.

Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là

A. chủ thể của nền kinh tế.

B. người kinh doanh.

C. chủ thể sản xuất.

D. người tiêu dùng.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 6. Giá cả của hàng hóa là thước đo của

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng hàng hóa.

C. nhu cầu người tiêu dùng.

D. mức cầu trên thị trường.

Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là

A. giá cả.

B. giá trị.

C. giá cả thị trường.

D. giá cả dự tính.

Câu 8. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Tòa án.

Câu 9. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Hội đồng nhân dân.

Câu 10. Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?

A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.

B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.

C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.

D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.

Câu 11. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.

B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.

C. Tách rời, không liên quan tới nhau.

D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 12. Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy

A. mở rộng sản xuất.

B. thu hẹp sản xuất.

C. sản xuất giữ vững.

D. phân phối giảm.

Câu 13. Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm phải tuân thủ pháp luật, cung cấp những hàng hoá, không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Nhà nước.

D. Chủ thể kinh doanh.

Câu 14. Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 15. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.

Câu 16. Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?

A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.

B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.

C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.

D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.

Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội?

A. Công cụ hữu ích.

B. Công cụ lao động.

C. Cơ sở nền tảng.

D. Mục tiêu, động lực.

Câu 18. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.

B. Mặt hàng có giá trị cao.

C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.

D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.

Câu 19. Chủ thể có mức thu nhập từ bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

A. Lớn hơn hoặc bằng 3 triệu/ tháng.

B. Lớn hơn hoặc bằng 4 triệu/ tháng.

C. Lớn hơn hoặc bằng 5 triệu/ tháng.

D. Lớn hơn hoặc bằng 6 triệu/ tháng.

Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh M mang gà ra chợ để bán.

B. Chị P đang cấy lúa.

C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 21. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Tiêu dùng.

B. Phân phối.

C. Sản xuất.

D. Trao đổi.

Câu 22. Vợ chồng anh F và chị G mới ở quê lên thành phố làm việc nên muốn tìm mua một căn nhà chung cư. Khi đi xem tòa nhà T, chị G thấy chung cư không có hệ thống phòng cháy, chữa cháy; nhiều căn hộ chung cư bị cơi nới, rào chắn, không có lối thoát hiểm. Nhận thấy tòa nhà xuống cấp và không an toàn nên chị G đã thuyết phục chồng mình là anh F nên đi tìm chỗ khác nhưng anh F kiên quyết mua lại căn chung cư cũ này vì giá rẻ, hợp túi tiền. Chủ tòa nhà là anh H cũng đồng tình với anh F và hứa sẽ sửa hệ thống chữa cháy. Trong trường hợp trên, chủ thể nào dưới đây đúng khi tham gia vào thị trường?

A. Chị G.

B. Anh F.

C. Anh H và anh F.

D. Anh F và chị G.

Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, chị Q đã thu mua một số mặt hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ để về bán. Trường hợp này chị Q đã

A. vận dụng tốt cơ chế thị trường.

B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường.

C. sử dụng sai quy luật buôn bán.

D. bắt kịp đúng xu thế thị trường.

Câu 24. Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng. Chị N đã cấu kết với ông T kế toán hủy bỏ chứng từ kế toán làm giảm số thuế phải nộp để chiếm năm mươi triệu đồng. Ông Z biết được đã đe dọa ép chị N đưa mình một nửa số tiền nếu không sẽ tố cáo chị N và ông T. Phát hiện sự việc, ông T đã tung tin bịa đặt ông Z và chị K có quan hệ tình cảm khiến uy tín và danh dự của ông Z và chị K bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm pháp luật về Thuế?

A. Chị N và ông T.

B. Chị N và ông Z.

C. Ông Z và chị K.

D. Ông Z và ông T.

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ?

Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.” Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

D

A

A

C

A

C

A

9

10

11

12

13

14

15

16

A

A

A

A

A

D

D

A

17

18

19

20

21

22

23

24

A

A

C

B

A

A

B

A

 

---(Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT& PL 10 KNTT năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF