OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Chuyên đề Phép chia đa thức Toán 8

12/04/2021 216.04 KB 294 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/190233684913_20210412_170031.pdf?r=9979
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Chuyên đề Phép chia đa thức Toán 8. Mời các em cùng tham khảo

 

 
 

Chuyên đề

PHÉP CHIA ĐA THỨC

I. Kiến thức cần nhớ

1. Chia đơn thức A cho đơn thức B

Chia hệ số của A cho hệ số của B ;

Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B ;

Nhân các kết quả với nhau.

2. Chia đa thức cho đơn thức

 (A + B) : C = A : C + B : C

3. Chia đa thức A cho đa thức B

Cho A và B là hai đa thức tuỳ ý của cùng một biến (B \(\ne \) 0), khi đó tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.

Q gọi là đa thức thương và R gọi là dư trong phép chia A cho B.

Nếu R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.

4. Kiến thức bổ sung

a) Có thể dùng hằng đẳng thức để rút gọn phép chia

Ví dụ :                                                                                             

\(\left( {{A}^{3}} + {{B}^{3}} \right): \left( A + B \right) = {{A}^{2}} - AB + {{B}^{2}}\) 

\(\left( {{A}^{3}} - {{B}^{3}} \right): \left( A - B \right) = {{A}^{2}} + AB + {{B}^{2}}\) 

\(\left( {{A}^{2}} - {{B}^{2}} \right): \left( A + B \right) = A - B\).

b)  Định lí Bê - du*

Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho (x - a) đúng bằng f(a).

Ví dụ : Nếu \(\text{f}\left( \text{x} \right)\text{ = 3}{{\text{x}}^{\text{4}}}\text{ - 5}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ + 2}\) thì;

Số dư trong phép chia f(x) cho (x - 2) là f(2) = 1.0.

Số dư trong phép chia f(x) cho (x - 1) là f(1) = 0, nghĩa là f(x) chia hết cho (x - 1).,

c)  Hệ quả của định lí Bê-đu:

Nếu a là nghiệm của đa thức f(x) thì f(x) chia hết cho (x - a). 

Người ta cũng chứng minh được rằng :

Nếu đa thức f(x) nhận n số nguyên khác nhau  \(\text{a}_{\text{1}}^{{}}\text{, a}_{\text{2}}^{{}}\text{, }...\text{ }\text{, a}_{\text{n}}^{{}}\) làm nghiệm thì f(x) chia hết cho \(\text{(x - a}_{\text{1}}^{{}}\text{)(x - a}_{\text{2}}^{{}}\text{) }...\text{ (x - a}_{\text{n}}^{{}}\text{)}\text{.}\) 

d) . Áp dụng hệ quả của định lí Bê-du vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. Nếu đa thức f(x) có nghiệm x = a thì khi phân tích f(x) thành nhân tử, tích sẽ chứa nhân tử (x - a), nghĩa là f(x) = (x - a).q(x).

Mở rộng : Nếu f(x) nhận n số nguyên khác nhau \(\text{a}_{\text{1}}^{{}}\text{, a}_{\text{2}}^{{}}\text{, }...\text{ }\text{, a}_{\text{n}}^{{}}\) làm nghiệm thì khi phân tích f(x) thành nhân tử, tích sẽ chứa các nhân \(\text{(x - a}_{\text{1}}^{{}}\text{)(x - a}_{\text{2}}^{{}}\text{) }...\text{ (x - a}_{\text{n}}^{{}}\text{)}\) nghĩa là \(\text{f(x) = (x - a}_{\text{1}}^{{}}\text{)(x - a}_{\text{2}}^{{}}\text{) }...\text{ (x - a}_{\text{n}}^{{}}\text{)}\text{.q(x)}\text{.}\) 

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1. Cho \(\text{A = 8}{{\text{x}}^{\text{5}}}{{\text{y}}^{\text{n}}}\text{ - 12}{{\text{x}}^{\text{n+1}}}{{\text{y}}^{\text{4}}}\text{; B= 24}{{\text{x}}^{\text{n-1}}}{{\text{y}}^{\text{3}}}\) Xác định giá trị của n \(\in \) N* để A \(\vdots \) B.

Giải.  

 \(A \vdots B <  =  > \left\{ \begin{array}{l}
5 \ge n - 1\\
n + 1 \ge n - 1\\
n \ge 3
\end{array} \right. <  =  > \left\{ \begin{array}{l}
n \le 6\\
n \ge 3
\end{array} \right. <  =  > n \in {\rm{ }}\{ {\rm{ 3}}{\rm{, 4}}{\rm{, 5}}{\rm{, 6 }}\} {\rm{ }}\) 

Ví dụ 2. Xác định giá trị của a để đa thức

\(\text{A = 2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ - 54x + a}\) chia hết cho đa thức \(\text{B = }{{\left( \text{x + 3} \right)}^{\text{2}}}\text{.}\) 

Giải

Cách 1: Thực hiện phép chia rồi buộc đa thức dư bằng đa thức 0

      

Cách 2: Phương pháp đồng nhất hệ số :

Vì \(\text{2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ : }{{\text{x}}^{\text{2}}}\text{ = 2x}\) nên thương là đa thức bậc nhất có dạng 2x + b.

Ta có \(\text{2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ - 54x + a = }\left( {{\text{x}}^{\text{2}}}\text{ + 6x + 9} \right)\left( \text{2x + b} \right)\) với mọi x

\(\text{2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ - 54x + a = 2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ + b}{{\text{x}}^{\text{2}}}\text{ + 12}{{\text{x}}^{\text{2}}}\text{ + 18x + 6bx + 9b}\) với mọi x

\(\text{2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ - 54x + a = 2}{{\text{x}}^{\text{3}}}\text{ + }\left( \text{b + 12} \right){{\text{x}}^{\text{2}}}\text{ + }\left( \text{6b + 18} \right)\text{x + 9b}\) với mọi x.

Suy ra:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{b  +  12  =  0}}\\
{\rm{6b  +  18  =   - 54}}\\
{\rm{a  =  9b}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{b  =   - 12}}\\
{\rm{a  =   - 108}}
\end{array} \right.{\rm{.}}\) 

 

.........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

III. Bài tập tự luyện

1. Làm tính chia :       

a) \(\text{-}{{\text{x}}^{\text{4}}}{{\text{y}}^{\text{3}}}\text{ : -}{{\text{x}}^{\text{3}}}{{\text{y}}^{\text{3}}}\);                    b) \(\left( \text{21}{{\text{x}}^{\text{m}}}{{\text{y}}^{\text{3}}}\text{ - 14}{{\text{x}}^{\text{m}}}\text{+2}{{\text{y}}^{\text{2}}} \right)\text{ : }\left( \text{-7}{{\text{x}}^{\text{m}}}{{\text{y}}^{\text{2}}} \right)\), với m \(\in \) N

c) \(\left[ \text{20}{{\left( \text{x - y} \right)}^{\text{n+2}}}\text{ + 15}{{\left( \text{x - y} \right)}^{\text{n+1}}}\text{ - 10}\left( \text{x - y} \right) \right]\), với m \(\in \) N*.

2. Tìm n \(\in \) N* để :

a) Đơn thức \(\text{C = }\frac{1}{2}{{\text{x}}^{\text{2n}}}{{\text{y}}^{\text{5}}}\) chia hết cho đơn thức \(\text{D = -3}{{\text{x}}^{\text{n+2}}}{{\text{y}}^{\text{n+1}}}\).

b) Đa thức \(\text{M = 9}{{\text{x}}^{\text{8}}}{{\text{y}}^{\text{n+3}}}\text{ - 15}{{\text{x}}^{\text{n+1}}}{{\text{y}}^{\text{n}}}\) chia hết cho đơn thức \(\text{N = 6}{{\text{x}}^{\text{n}}}{{\text{y}}^{\text{6}}}\).

Cho biểu thức \(\text{P = }\left( \text{3}{{\text{x}}^{\text{3}}}{{\text{y}}^{\text{2}}}\text{ - 6}{{\text{x}}^{\text{2}}}{{\text{y}}^{\text{3}}} \right)\text{ : 3x}{{\text{y}}^{\text{2}}}\text{ + 10}{{\text{x}}^{\text{2}}}{{\text{y}}^{\text{5}}}\text{ : 5}{{\text{x}}^{\text{2}}}{{\text{y}}^{\text{3}}}\text{.}\) Chứng minh rằng P luôn luôn có giá trị dương với mọi giá tri x \(\ne \) 0, y \(\ne \) 0.

.........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Chuyên đề Phép chia đa thức Toán 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF