OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Chuyên đề Đặc điểm khí hậu trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021

21/05/2021 1.62 MB 345 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210521/79097006510_20210521_154356.pdf?r=4632
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung tài liệu Chuyên đề Đặc điểm khí hậu trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021 để các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức chương Châu Á. Mời các em tham khảo.

Chúc các em học sinh lớp 8 thi tốt, đạt kết quả cao!

 

 
 

ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT

 

1. LÝ THUYẾT

- Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

- Mỗi khí hậu có những đặc điểm riêng về nhiệt độ là lượng mưa.

 

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70), cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?

Trả lời

- Châu Mĩ: xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

- Châu Âu: cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

- Châu Phi: xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt.

- Châu Á: xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

- Châu Đại Dương: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.

Câu 2: Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (4loN, 175oĐ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?

Trả lời

- Đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới:

+ Nhiệt đới: nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20"C) và trong năm có một thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn; lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.

+ Ôn đới: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, nên thời tiết thay đổi thất thường; lượng nhiệt trung bình; các mùa thể hiện rất rõ trong năm; gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tây ôn đới; lượng mưa trong năm dao động từ 500 mm đến 1000 mm.

+ Hàn đới: có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10"c, thậm chí xuống đến -50°C; mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít vượt quá 10nc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ).

- Thủ đô Oen-lin-tơn của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày nóng ẩm vì vào tháng 12 tia sáng mặt trời tạo thành góc chiếu lớn với chí tuyến Nam, địa điểm này nhận được nhiều nhiệt nên nóng ấm.

Câu 3: Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ, cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ.

Trả lời

- Biểu đồ a:

+ Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30°C) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27°C) không nhiều.

+ Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12,tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.

+ Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.

- Biểu đồ b:

+ Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30°c.

+ Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.

+ Đây là biểu đồ khí hậu xích đạo.

- Biểu đồ c:

+ Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30°c, mùa đông nhiệt độ xuống dưới 10°C vào tháng 12, 1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16°C vào tháng 7.

+ Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.

+ Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa. 

- Biểu đồ d:

+ Nhiệt độ thấp là 5°c vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25°c vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15°c.

+ Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).

+ Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

 Câu 4: Quan sát hình 20.3 (SGK trang 71), nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.

Trả lời

- Gió là sự di chuyển của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.

- Nguyên nhân: Do lượng nhiệt các nơi trên Trái Đất nhận được không như nhau nên khí áp của các nơi có sự chênh lệch, nơi khí áp cao, nơi khí áp thấp. Sự chênh lệch khí áp gây ra hiện tượng di chuyển của các khối khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.

+ Ở vùng Xích đạo nhận được nhiều nhiệt do ánh sáng của mặt trời luôn có góc chiếu lớn ⟶ hình thành áp thấp xích đạo. Không khí nóng nở ra, bốc lên và tỏa ra hai bên Xích đạo, sau đó lạnh dần, giáng xuống khoảng các vĩ độ 30 - 35" của cả hai bán cầu tạo thành các khu khí áp cao.

⟹ Gió thổi từ khu áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo sinh ra gió Tín Phong. Các luồng gió này thổi đều đặn quanh năm nên có tên là gió Tín phong.

+ Đồng thời không khí của khu vực có khí áp cao chí tuyến cũng chuyển động về các vĩ tuyến 60° của hai bán cầu, nơi có khí áp thấp (khí hậu lạnh hinh thánh áp thấp nhiệt lực ôn đới)

⟹ Tạo nên gió Tây ôn đới.

+ Khối không khí từ các khu áp cao ở khoảng vĩ độ 90° Bắc và Nam di chuyển về phía áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam).

⟹ Hình thành gió Đông cực.

Như vậy, trên Trái Đất hình thành 3 loại gió chính: gió Tín phong, Tây ôn đới và gió Đông cực.

- Do Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên các khối khí di chuyển về Xích đạo bị lệch sang phía tây (chịu tác động của lực Cô-ri-ô-lit).

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai yếu tố đặc trưng của khí hậu là

   A. Nhiệt độ và độ ẩm

   B. Nhiệt độ và lượng mưa

   C. Lượng mưa và độ ẩm.

   D. Lượng mưa và số giờ nắng.

Đáp án: B. Nhiệt độ và lượng mưa

Giải thích: Hai yếu tố đặc trưng của khí hậu là nhiệt độ và lượng mưa

Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu từng vùng:

   A. Vĩ độ

   B. Địa hình

   C. Vị trí gần hay xa đại dương

   D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D. Tất cả các ý trên

Giải thích: Nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu từng vùng gồm: Vĩ độ, địa hình và vị trí gần hay xa đại dương

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng

   A. Khí hậu ở mọi nơi trên Trái Đất là giống nhau.

   B. Các nơi trên Trái Đất đều nhận được lượng nhiệt mặt trời giống nhau.

   C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

   D. Lượng mưa phân bố đều khắp trên Trái Đất

Đáp án: C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng

   A. Khí hậu ở mọi nơi trên Trái Đất là giống nhau.

   B. Các nơi trên Trái Đất đều nhận được lượng nhiệt mặt trời giống nhau.

   C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

   D. Lượng mưa phân bố đều khắp trên Trái Đất

Đáp án: C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 5: Đặc điểm của khí hậu hàn đới:

   A. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm thấp.

   B. Nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa trung bình năm cao.

   C. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều cao.

   D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều thấp.

Đáp án: D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều thấp.

Giải thích: Do ở vị độ cao nên lượng nhiệt nhận được thấp, nhiệt độ trung bình năm thấp; Lượng mưa trung bình rất thấp dưới 500mm và mưa chủ yếu dưới dạng tuyết

Câu 6: Nhận xét về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trên Trái Đất:

   A. Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.

   B. Một yếu tố thay đổi sẽ dẫn đến các kiếu tố khác cũng thay đổi theo.

   C. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của cảnh quan.

   D. Tất cả ý trên đều đúng.

Đáp án: D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 7: Bức ảnh sau thuộc đới khí hậu nào:

   A. Nhiệt đới

   B. Ôn đới

   C. Hàn đới

   D. Cận nhiệt

Đáp án: C. Hàn đới

Giải thích: khí hậu hàn đới có nhiệt độ trung bình năm thấp; Lượng mưa trung bình rất thấp dưới 500mm và mưa chủ yếu dưới dạng tuyết.

Câu 8: Bức ảnh sau thuộc đới khí hậu nào:

   A. Nhiệt đới

   B. Ôn đới

   C. Hàn đới

   D. Cận nhiệt

Đáp án: A. Nhiệt đới

Giải thích: Vì bức ảnh d thể hiện rừng cây xanh tốt nhiều tầng nhiều tán, đây là cảnh quan phát triển ở những vùng có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn trên thế giới.

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Đặc điểm khí hậu trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF