OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Chuyên đề Bổ đề hình thang và chùm đường thẳng đồng quy Toán 8

06/05/2021 416.88 KB 8380 lượt xem 16 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210506/498455245215_20210506_085223.pdf?r=2206
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến Chuyên đề Bổ đề hình thang và chùm đường thẳng đồng quy Toán 8. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

Chuyên đề bồi dưỡng HSG

BỔ ĐỀ HÌNH THANG VÀ CHÙM ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY

I. Kiến thức cần nhớ

1) Bổ đề hình thang

“Trong hình thang có hai đáy không bằng nhau, đường thẳng đi qua giao điểm của các đường chéo và đi qua giao điểm của các đường thẳng chứa hai cạnh bên thì đi qua trung điểm của hai đáy”

Chứng minh:

Gọi giao điểm của AB, CD là H, của AC, BD là G, trung điểm của AD, BC là E và F

Nối EG, FG, ta có: \(\Delta\)ADG \(\sim\) \(\Delta\)CBG (g.g) , nên :

\(\frac{\text{AD}}{\text{CB}}=\frac{\text{AG}}{\text{CG}}\Rightarrow \frac{\text{2AE}}{\text{2CF}}=\frac{\text{AG}}{\text{CG}}\Rightarrow \frac{\text{AE}}{\text{CF}}=\frac{\text{AG}}{\text{CG}}\) (1)

Ta lại có : \(\widehat{\text{EAG}}=\widehat{\text{FCG}}\) (SL trong )    (2)

Từ (1) và (2) suy ra : \(\Delta \)AEG \(\sim\) \(\Delta \)CFG (c.g.c)

Do đó: \(\widehat{\text{AGE}}=\widehat{\text{CGF}}\Rightarrow \) E , G , H thẳng hàng (3)

Tương tự, ta có: \(\Delta \)AEH \(\sim\) \(\Delta \)BFH\(\Rightarrow \widehat{\text{AHE}}=\widehat{\text{BHF}}\)

 \(\Rightarrow\) H , E , F  thẳng hàng (4)

Từ (3) và (4) suy ra : H , E , G , F  thẳng hàng

2) Chùm đường thẳng đồng quy

Nếu các đường thẳng đồng quy cắt hai đường thẳng song song thì chúng định ra trên hai đường thẳng song song ấy các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ

Nếu m // n, ba đường thẳng a, b, c đồng quy ở O chúng cắt m tại A, B, C và cắt n tại A’, B’, C’ thì

\(\frac{\text{AB}}{\text{A }\!\!'\!\!\text{ B }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{\text{BC}}{\text{B }\!\!'\!\!\text{ C }\!\!'\!\!\text{ }}=\frac{\text{AC}}{\text{A }\!\!'\!\!\text{ C }\!\!'\!\!\text{ }}\)  hoặc \(\frac{\text{AB}}{\text{BC}}\text{ = }\frac{\text{A }\!\!'\!\!\text{ B }\!\!'\!\!\text{ }}{\text{B }\!\!'\!\!\text{ C }\!\!'\!\!\text{ }}\text{  ; }\frac{\text{AB}}{\text{AC}}=\frac{\text{A }\!\!'\!\!\text{ B }\!\!'\!\!\text{ }}{\text{A }\!\!'\!\!\text{ C }\!\!'\!\!\text{ }}\) 

* Đảo lại:

+ Nếu ba đường thẳng trong đó có hai đường thẳng cắt nhau, định ra trên hai đường thẳng song song các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì ba đường thẳng đó đồng quy

+ Nếu hai đường thẳng bị cắt bởi ba đường thẳng đồng quy tạo thành các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì chúng song song với nhau

II. Bài tập

1. Bài tập tự luận

Bài 1:

Cho tứ giác ABCD có M là trung điểm CD, N là trung điểm CB. Biết AM, AN cắt BD thành ba đoạn bằng nhau. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành

Giải

Gọi E, F là giao điểm của AM, AN với BD; G, H là giao điểm của MN với AD, BD

MN // BC (MN là đường trung bình của \(\Delta\)BCD)

\(\Rightarrow \) Tứ giác HBFM là hình thang có hai cạnh bên đòng quy tại A, N là trung điểm của đáy BF nên theo bổ đề hình thang thì N là trung điểm của đáy MH

\(\Rightarrow \)MN = NH (1)

Tương tự : trong hình thang CDEN thì M là trung điểm của GN \(\Rightarrow \) GM = MN (2)

Từ (1) và (2) suy ra GM = MN = NH

Ta có \(\Delta\)BNH = \(\Delta\)CNM (c.g.c) \(\Rightarrow \) \(\widehat{\text{BHN}}\text{ = }\widehat{\text{CMN}}\) \(\Rightarrow \) BH // CM hay AB // CD (a)

Tương tự: \(\Delta \)GDM = \(\Delta\)NCM (c.g.c) \(\Rightarrow \) \(\widehat{\text{DGM}}\text{ = }\widehat{\text{CNM}}\) \(\Rightarrow \) GD // CN hay AD // CB (b)

Từ (a) và (b) suy ra tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành

Bài 2:

Cho \(\Delta\)ABC có ba góc nhọn, trực tâm H, một đường thẳng qua H cắt AB, AC thứ tự tạ P, Q sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh: HM $\bot $PQ

Giải

Gọi giao điểm của AH và BC là I

Từ C kẻ CN // PQ (N\(\in\) AB),

ta chứng minh MH \(\bot\)CN \(\Rightarrow \) HM \(\bot \)PQ

Tứ giác CNPQ là hình thang, có H là trung điểm PQ, hai cạnh bên NP và CQ đồng quy tại A nên K là trung điểm CN \(\Rightarrow \) MK là đường trung bình của \(\Delta\)BCN \(\Rightarrow \) MK // CN \(\Rightarrow \) MK // AB (1)

H là trực tâm của \(\Delta\)ABC nên CH \(\bot \) A B (2)

Từ (1) và (2) suy ra MK \(\bot \)CH \(\Rightarrow \) MK là đường cao của \(\Delta\)CHK (3)

Từ  AH \(\bot \)BC \(\Rightarrow\) MC\(\bot \)HK \(\Rightarrow \) MI là đường cao của \(\Delta\)CHK  (4)

Từ (3) và (4) suy ra M là trực tâm của \(\Delta\)CHK\(\Rightarrow \) MH\(\bot \)CN \(\Rightarrow \) MH\(\bot \)PQ

.........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn.

B. Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn.

C. Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.

D. Hình thanh có nhiều nhất hai góc nhọn và nhiều nhất hai góc tù.

Hướng dẫn giải

Ta có tổng các góc của hình thang bằng 3600.

+ Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn.

Ví dụ: Hình thang có 3 góc tù là 1000,1200,1350 và 1 góc nhọn là 600.

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 1000 + 1200 + 1350 + 600 = 4150 > 3600

⇒ Không tồn tại hình thang có ba góc tù, một góc nhọn. ⇒ Đáp án A sai

+ Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn.

Ví dụ: Hình thang có 3 góc bằng 900 và một góc nhọn bằng 650.

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 900 + 900 + 900 + 650 = 3350 < 3600

⇒ Không tồn tại hình thang ba góc vuông, một góc nhọn. ⇒ Đáp án B sai.

+ Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.

Ví dụ: Hình thang có ba góc nhọn là 450,750,800, một góc tù là 1600

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 450 + 750 + 800 + 1600 = 3600

⇒ Tồn tại Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù. ⇒ Đáp án C đúng

⇒ Hình thang có nhiều nhất là 3 góc nhọn. ⇒ Đáp án D sai.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?

A. 1050,550   

B. 1050,450

C. 1150,550   

D. 1150,650

Hướng dẫn giải

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Theo giả thiết ta có một cặp góc đối là 1250 và 750

⇒ Tổng số đo góc của cặp góc đối còn lại là 1600.

Xét đáp án ta có cặp 1050,550 thỏa mãn.

Chọn đáp án A.

Bài 3: Hình thang ABCD có  +  = 1500. Khi đó  +  = ?

A. 2200   

B. 2100

C. 2000   

D. 1900

Hướng dẫn giải

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Khi đó ta có:  +  +  +  = 3600 ⇒  +  = 3600 - (  +  )

⇒  +  = 3600 - 1500 = 2100.

Chọn đáp án B.

Bài 4: Cho hình thang ABCD trong đó có  = 1200 = 600 = 1350 thì số đo của góc  = ?

A. 550   

B. 450

C. 500   

D. 600

Hướng dẫn giải

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Khi đó ta có:  +  +  +  = 3600 ⇒  = 3600 - (  +  +  )

⇒  = 3600 - ( 1200 + 600 + 1350 ) = 450.

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D. Biết AD = 3 cm và CD = 4cm. Tính AC?

A. 3cm    

B. 4cm

C. 3,5cm    

D. 5cm

Hướng dẫn giải

Do tứ giác ABCD là hình thang vuông nên  = 90o

Suy ra, tam giác ADC là tam giác vuông tại D.

Áp dụng đinh lí Py ta go vào tam giác vuông ACD ta có:

AC2 = AD2 + DC2 = 322 + 42 = 25

Suy ra: AC = 5cm

Chọn đáp án D

Bài 6: Cho tứ giác lồi ABCD có AB // CD và AD = 6cm; DC = 8cm và AC = 10cm. Tìm khẳng định sai ?

A. Tam giác ADC vuông tại D.

B. Tứ giác ABCD là hình thang

C. Tứ giác ABCD là hình thang vuông có  = 90o

D. Tứ giác ABCD là hình thang vuông có  = 90o

Hướng dẫn giải

Tứ giác ABCD có AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang có 2 đáy là AB và CD.

Xét tam giác ACD có: AD2 + CD2 = AC2 (62 + 82 = 102 = 100)

Suy ra: tam giác ADC là tam giác vuông tại D.

Do đó:  = 90o

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình thang vuông có  = 90o

Vậy khẳng định D sai

Chọn đáp án D

.........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Chuyên đề Bổ đề hình thang và chùm đường thẳng đồng quy Toán 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt! 

ADMICRO
NONE
OFF