Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bồi dưỡng HSG chuyên đề Sử dụng công thức diện tích để thiết lập quan hệ độ dài của các đoạn thẳng Toán 8. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
Chuyên đề bồi dưỡng HSG
SỬ DỤNG CÔNG THỨC DIỆN TÍCH ĐỂ THIẾT LẬP
QUAN HỆ ĐỘ DÀI CỦA CÁC ĐOẠN THẲNG
1. Kiến thức cần nhớ
a) Công thức tính diện tích tam giác:
S = \(\frac{1}{2}\) a.h (a – độ dài một cạnh, h – độ dài đường cao tương ứng)
b) Một số tính chất:
Hai tam giác có chung một cạnh, có cùng độ dài đường cao thì có cùng diện tích
Hai tam giác bằng nhau thì có cùng diện tích
2. Một số bài toán
Bài 1
Cho \(\Delta \)ABC có AC = 6cm; AB = 4 cm; các đường cao AH; BK; CI. Biết AH = \(\frac{\text{CI + BK}}{\text{2}}\)
Tính BC
Giải
Ta có: BK = \(\frac{\text{2}{{\text{S}}_{\text{ABC}}}}{\text{AC}}\) ; CI = \(\frac{\text{2}{{\text{S}}_{\text{ABC}}}}{\text{AB}}\)
\(\Rightarrow \) BK + CI = 2. SABC \(\left( \frac{\text{1}}{\text{AC}}+\frac{\text{1}}{\text{AB}} \right)\)
\(\Leftrightarrow \) 2AH = 2.\(\frac{1}{2}\). BC. AH . \(\left( \frac{\text{1}}{\text{AC}}+\frac{\text{1}}{\text{AB}} \right)\) \(\Leftrightarrow \)BC.\(\left( \frac{\text{1}}{\text{AC}}+\frac{\text{1}}{\text{AB}} \right)\) = 2
\(\Rightarrow \) BC = 2 : \(\left( \frac{\text{1}}{\text{AC}}+\frac{\text{1}}{\text{AB}} \right)\) = 2 :\(\left( \frac{1}{6}+\frac{1}{4} \right)\) = 4,8 cm
Bài 2:
Cho \(\Delta \)ABC có độ dài các cạnh là a, b, c; độ dài các đường cao tương ứng là ha, hb, hc. Biết rằng a + ha = b + hb = c + hc . Chứng minh rằng \(\Delta\)ABC là tam giác đều
Giải
Gọi SABC = S
Ta xét a + ha = b + hb \(\Rightarrow \) a – b = ha – hb = \(\frac{\text{2S}}{\text{b}}\text{ - }\frac{\text{2S}}{\text{a}}=\text{2S}\text{.}\left( \frac{\text{1}}{\text{b}}\text{ - }\frac{\text{1}}{\text{a}} \right)=\text{2S}\text{. }\frac{\text{a - b}}{\text{ab}}\)
\(\Rightarrow \) a – b = \(\text{2S}\text{. }\frac{\text{a - b}}{\text{ab}}\) \(\Rightarrow \) (a – b) \(\left( \text{1 - }\frac{\text{2S}}{\text{ab}} \right)\) = 0 \(\Rightarrow \) \(\Delta \)ABC cân ở C hoặc vuông ở C (1)
Tương tự ta có: \(\Delta \)ABC cân ở A hoặc vuông ở A (2); \(\Delta \)ABC cân ở B hoặc vuông ở B (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\Delta\)ABC cân hoặc vuông ở ba đỉnh (Không xẩy ra vuông tại ba đỉnh) \(\Leftrightarrow \) \(\Delta \)ABC là tam giác đều
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bồi dưỡng HSG chuyên đề Sử dụng công thức diện tích để thiết lập quan hệ độ dài của các đoạn thẳng Toán 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Các dạng toán về tính chất chia hết của một tổng Toán 6
- Các dạng toán về chia hai lũy thừa cùng cơ số Toán 6
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm