OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Duy Hiệu

27/01/2022 215.59 KB 331 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/764925988320_20220127_160444.pdf?r=8154
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Duy Hiệu do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN DUY HIỆU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

A. phát triển đất nước.

B. phát huy quyền của con người.

C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

D. vệ sinh môi trường.

Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.

B. Sản xuất kinh doanh.

C. Kinh doanh trái phép.

D. Công nghiệp.

Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:

A. bảo vệ môi trường khu dân cư.

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:

A. tội phản bội tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.

Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.

B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.

D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 10: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 11: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 12: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết , nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 13: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?

A. Quyền con người.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 14: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Cả A, B, C.

Câu 15: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Nga, Mỹ, Ba Lan.

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu 16: CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do.

B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.

C. Liên Minh châu Âu.

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu 17: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 18: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 19: AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

B. Tổ chức thương mại thế giới.

C. Tổ chức tiền tệ thế giới.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 20: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999.

B. 2001.

C. 2003.

D. 2005.

Câu 21: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 22: Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 23: Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 24: Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 25: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 26: Qui định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 27: “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.” là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 28: “Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu nhân dân.” là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 29: “Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.” là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 30: “Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân” là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 31: Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 32: Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 33: Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 34: Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 35: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 36: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 37: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A. Quyền sở hữu công nghiệp.

B. Quyền được tự do thông tin.

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 38: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 39: Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 40: Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để:

A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.

B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.

D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

21

B

2

B

22

A

3

C

23

B

4

B

24

B

5

B

25

A

6

A

26

A

7

C

27

A

8

C

28

B

9

A

29

C

10

B

30

B

11

D

31

C

12

D

32

C

13

A

33

A

14

D

34

B

15

A

35

A

16

D

36

B

17

C

37

A

18

D

38

B

19

A

39

B

20

C

40

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU- ĐỀ 02

Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tố tụng.

D. khiếu kiện.

Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước.

B. Vùng miền.

C. Cơ sở.

D. Địa phương.

Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Tố cáo.

B. Khởi tố.

C. Tranh tụng.

D. Khiếu nại.

Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?

A. Ông B, anh C và anh D.

B. Chị A và anh D.

C. Ông B và anh C.

D. Ông B, anh C và chị A.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H.

B. Chị H và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S.

D. Chị H, cụ M và nhân viên S.

Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tác giả.

B. Chuyển giao công nghệ.

C. Sáng chế.

D. Sở hữu công nghiệp.

Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. Cả A, B, C.

Câu 21: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:

A. vốn.

B. lĩnh vực kinh doanh.

C. kinh nghiệm kinh doanh.

D. giấy phép kinh doanh.

Câu 22: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:

A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.

Câu 23: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

A. mọi công dân Việt Nam.

B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.

D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu 24: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Câu 25: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.

C. chính sách đối ngoại phù hợp.

D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 26: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:

A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.

D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 28: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Câu 29: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 30: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

21

D

2

C

22

C

3

A

23

A

4

B

24

A

5

D

25

A

6

D

26

B

7

C

27

B

8

B

28

C

9

A

29

A

10

B

30

A

11

A

31

A

12

C

32

A

13

A

33

A

14

C

34

C

15

C

35

B

16

C

36

B

17

D

37

D

18

A

38

B

19

B

39

C

20

D

40

D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU- ĐỀ 03

Câu 81: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                      B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.             D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 83: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

 A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

 D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 84: Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?

A.Hiến pháp.                B. Điều lệ Đoàn thanh niên.

C. Luật Dân sự.           D. Nghị quyết của Quốc hội. 

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Tham gia hỗ trợ hậu cần tại khu cách ly.

B. Tổ chức mua bán nội tạng người.

C. Đốt pháo nổ trong đêm giao thừa.

D. Trì hoãn việc nhập cảnh vì lý do kiểm dịch.

Câu 86: Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội

A. mang tính phản diện.                   B. được pháp luật bảo vệ.

C. theo chiều hướng tiêu cực.          D. đang được hình thành.

Câu 87: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng loại hàng hóa phải phù hợp với

A. tất cả các hình thức cạnh tranh.

B. khả năng thu hút thông qua quảng cáo.

C. năng lực điều chỉnh của nhà đầu tư.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 88: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người  thôngqua

A. năng lực cải tiến kĩ thuật.                B. quá trình trao đổi, mua bán.

C. hình thức sản xuất tự nhiên.           D. kỹ năng vận hành máy móc.

Câu 89: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là

A. áp dụng pháp luật.                B. điều chỉnh pháp luật.

C. bổ sung pháp luật.                D. sửa đổi pháp luật.

Câu 90: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. hoạt động đầu cơ tích trữ.                       B. sở hữu tài sản cá nhân.

C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh.           D. sản xuất của cải vật chất.

Câu 91: Khối lượng hàng hóa mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định gọilà

A.cung.             B.thị hiếu.           C.thử nghiệm.           D. cầu.

Câu 92: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo

A. mọi ý muốn chủ quan.               B. quy định của phápluật.

C. hình thức gián đoạn.                  D. nguyên tắc bảo trợ.

Câu 93: Công dân có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, sử dụng pháp luật khi tự mình thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Từ chối khai báodịch tễ.                 B. Khai thác các loạikhoángsản.

C. Thay đổi giấy tờ tùythân.                D. Nộp hồ sơ đăng kí kinhdoanh.

Câu 94: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi

A. thực hiện cách ly xã hội.                          B. tăng cường đầu cơ tích trữ.

C. tham gia hoạt động thiện nguyện.         D. hoàn thiện sản phẩm đấu giá.

Câu 95: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cửkhi

A. công khai phiếu bầu mọi người biết.                    B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.

C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.                               D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 96: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự, nhân phẩm.        B. quy trình bảo trợ.

C. sở hữu tài sản.                    D. hình thức tín ngưỡng.

Câu 97: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình

A. công khai bí mật quốc gia.                         B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.

C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ.                            D. trình bày ý kiến trong cuộc họp.

Câu 98: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc mọi chủ thể vi phạm pháp luật phải

A. chấm dứt hành vi trái pháp luật.                     B. hủy bỏ chứng cứ bất lợi chomình.

C. từ chối quyền nhận di sản thừa kế.                D. tổ chức thực nghiệm hiện trường vụán.

Câu 99: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Mua bán nội tạng người qua mạng.                 B. Thông tin sai lệch về dịch bệnh.

C. Sử dụng trái phép vũ khí quân dụng.                D. Đề nghị xiết chặt cách ly ytế.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, nhân viên làm nhiệm vụ chuyển phát phải

A. kiểm soát nội dung thư tín.                         B. tiêu hủy thư thất lạc.

C. chuyển thư đến đúng người nhận.             D. niêm yết tài liệu mật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81.C

82.A

83.B

84.B

85.B

86.B

87.D

88.B

89.A

90.D

91.D

92.B

93.C

94.A

95.A

96.A

97.D

98.A

99.B

100.C

101.C

102.A

103.B

104.C

105.A

106.B

107.D

108.B

109.D

110.C

111.A

112.D

113.B

114.D

115.A

116.A

117.C

118.A

119.B

120.B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU- ĐỀ 04

Câu 81: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật .                  B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                  D. Phổ biến pháp luật.

Câu 82 Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Sẽ làm.              B. Không nên làm.

C.Cần làm.            D. Không được làm.

Câu 83: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành phápluật.

C. tuân thủ pháp luật.            D. áp dụng phápluật.

Câu 84: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi công tác.               B. phạm tội quả tang.

C. đang đi chữa bệnh.            D. đang bị bệnh tâm thần.

Câu 85: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.            B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                D. quy định riêng.

Câu 86: Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền 

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bình đẳng trước pháp luật của công dân.

Câu 87: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí

A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự.

C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật.

D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính.

Câu 88: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.      D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 89: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.          B. cơ sở.           C. lãnh thổ.            D. quốc gia.

Câu 90: Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện

nội dung quyền bình đẳng trong quan hê ̣̉

A. tình cảm.            B. hôn nhân.             C. xã hội.            D. nhân thân.

Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A.kinh tế.              B.chính trị.               C.văn hóa.              D. giáo dục.

Câu 92: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.             B. khiếu nại.              C.đền bù thiệt hại.           D. chấp hành án.

Câu 93: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.                    B. Bỏ phiếu kín.                    C.Trung gian.                  D. Gián tiếp.

Câu 94: Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện nhu cầu của bản thân.

C. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

D. thực hiện quyền củamình.

Câu 95: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

 A. Người đang phạm tội quả tang. 

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.

C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu 97: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. phânchia đều mọi của cải trong xã hội 

D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang

A. tổ chức truy bắt tội phạm.                            B. kích động biểu tình trái phép.

C. tham gia hoạt động tôn giáo.                      D. bí mật theo dõi nghi can.

Câu 99: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là

A. muốn nói gì và làm gì cũng được theo ý mình.

B. nhã hứng muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.

C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn.

Câu 100: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A. Định vị sai địa điểm giao hàng.               B. Sản xuất trái phép chất ma túy.

C. Tham gia lễ hội truyền thống.                  D. Từ chối nhận di sản thừa kế.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81.C

82.D

83.D

84.B

85.B

86.C

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.B

94.D

95.A

96.A

97.D

98.B

99.D

100.B

101.D

102.D

103.A

104.A

105.D

106.A

107.D

108.A

109.B

110.C

111.B

112.D

113.C

114.A

115.C

116.C

117.D

118.C

119.C

120.B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU- ĐỀ 05

Câu 1: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.

B. Người bị xử phạt vi phạm hành chính.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù.

D. Người bị tước giấy phép hành nghề.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân.

B. Tòa án nhân dân.

C. Cơ quan điều tra.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Cha mẹ được quyền đánh khi con hư.

B. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo.

D. Chỉ những người có thẩm quyền mới được quyền đánh người khác.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Ra vào nhà mà mình đang thuê trọ.

B. Vào nhà người khác để tìm đồ bị mất.

C. Con đi vào nhà mà không xin phép bố mẹ.

D. Giúp chủ nhà bẻ khóa để vào nhà.

Câu 5: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân vừa

A. trái lương tâm vừa bị dư luận lên án.

B. xúc phạm đến người khác vừa vi phạm pháp luật.

C. trái đạo đức vừa vi phạm quy phạm xã hội.

D. trái đạo đức vừa vi phạm pháp luật.

Câu 6: Hai sinh viên M và N cùng thuê nhà trọ của ông L. Do chưa có tiền trả nên ông L yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng hai bạn không đồng ý. Ông L đã khóa cửa nhốt M và N một buổi sáng. Hành vi của ông L đã xâm phạm đến quyền

A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. bất khả xâm phạm thân thể.

C. được bảo hộ về sức khỏe.

D. được bảo hộ về tính mạng.

Câu 7: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em L đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em L để lục soát nên bị chị G – mẹ em L túm tóc và bị bố em L là anh P lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Bà T, chị G, anh P, chị M.

B. Chị G, anh P, em L.

C. Anh P, chị M.

D. Bà T, chị M.

Câu 8: Ai có quyền được khiếu nại?

A. Chỉ có công dân

B. Các tổ chức

C. Chỉ có cán bộ

D. Mọi cá nhân, tổ chức

Câu 9: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 10: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Học thường xuyên

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Câu 11: Ông P có hành vi dâm ô với trẻ em tại thành phố X. Theo quy định Tố tụng Hình sự người bị hại cần phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Đề nghị khiếu nại với cơ quan điều tra

B. Bắt xin lỗi gia đình có người bị hại.

C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan chức năng.

D. Đề nghị kỷ luật thôi việc

Câu 12: Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau khi ra trường chị P vừa đi làm cho một công ty và chị vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học thường xuyên.

B. Quyền được nâng cao trình độ.

C. Quyền được phát triển bản thân.

D. Quyền bồi dưỡng tài năng.

Câu 13: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tác các phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 14: Sau một năm nghiên cứu, anh K là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền cải tiến máy móc.

C. Quyền lao động sáng tạo.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 15: Đâu không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chế tạo ra máy gặt

B. Viết bài gửi đăng báo

C. Thiết kế kiểu dáng công nghiệp

D. Làm nghề sửa chữa điện tử

Câu 16: Khi có một người yêu cầu được vào nhà em để khám xét, vì họ nghi ngờ nhà em có dấu hiệu vi phạm pháp luật, em sẽ làm gì trong trường hợp này?

A. Tìm cách chống lại họ, nếu họ cố ý thì chống trả lại.

B. Thực hiện yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp đỡ.

C. Yêu cầu họ cho xem lệnh khám xét, báo cho người thân biết.

D. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết.

Câu 17: Quy chế tuyển sinh đại học quy định học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền học tập theo sở thích.

D. Quyền được phát triển.

Câu 18: Công dân có quyền đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm tới lợi ích hợp pháp, khi ấy công dân sử dụng đến quyền nào dưới đây?

A. Khiếu nại

B. Tự do báo dân chủ

C. Tự do ngôn luận

D. Tố cáo

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.

B. Người có thẩm quyền theo qui định được phép kiểm tra thư.

C. Thư nhặt được thì được phép xem.

D. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.

Câu 20: Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được

A. tự do nói bất cứ vấn đề gì mình muốn.

B. tập trung đông người bàn luận các vấn đề mình muốn.

C. trực tiếp có ý kiến xây dựng trong các cuộc họp.

D. tự do phát biểu quan điểm của mình ở mọi nơi.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1C, 2D, 3B, 4B, 5D, 6B, 7D, 8D, 9C, 10C

11C, 12A, 13A, 14D, 15D, 16C, 17D, 18A, 19B, 20C

21B, 22D, 23A, 24C, 25C, 26A, 27A, 28A, 29C, 30B

31B, 32A, 33A, 34B, 35A, 36B, 37C, 38D, 39B, 40D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Duy Hiệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF