OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Trọng Tấn

27/01/2022 132.51 KB 378 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/545799288567_20220127_132710.pdf?r=8808
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Trọng Tấn do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LÊ TRỌNG TẤN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Mây là học sinh rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ Mây bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ Mây đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con

B. Quyền tự do,dân chủ

C. Quyền bình đắng

D. Quyền học tập

Câu 2. Hành vi nào sau đây không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?

A. Quán karaoke đã để xảy ra hỏa hoạn

B. Quán ăn dùng chất tẩy rửa chế biến thực phẩm bẩn để bán cho khách hàng

C. Công ty sản xuất săm lốp ô tô xả chất thải chưa xử lí ra môi trường

D. Quán kinh doanh karaoke nhưng lại tổ chức hoạt động mại dâm và buôn bán ma túy

Câu 3. Công ty nước tinh khiết X xin giấy phép khai thác 200m3/ngày nhưng để tăng lợi nhuận công ty X đã khai thác 350m3/ngày. Công ty nước tinh khiết X đã vi phạm nghĩa vụ:

A. tuân thủ pháp luật về tài nguyên, bảo vệ môi trường

B. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí

C. bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng

D. nộp thuế trong kinh doanh

Câu 4. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện bằng việc làm nào sau đây?

A. Tham gia phòng chống tệ nạn tại trường học

B. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng đường

C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp cơ quan

D. Tuyên truyền chính sách dân số ở cộng đồng dân cư

Câu 5. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực

A. tư tưởng

B. vực dân sự.

C. chính trị

D. xã hội

Câu 6. Chính sách miễn, giảm học phí của Nhà nướcđối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn thể hiện điều gì?

A. Chính sách Giáo dục đúng đắn

B. Công bằng xã hội trong giáo dục

C. Chủ trương phát triển giáo dục

D. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 7. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy:

A. hành vi gây hại cho tài sản của người khác

B. hành vi hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình

C. hành vi gây hại cho tài sản nhà nước

D. hành vi xâm hại cho lợi ích cộng đồng

Câu 8. Quyền khiếu nại, tố cáo thuộc nhóm quyền nào của công dân?

A. Quyền bình đẳng của công dân

B. Quyền tự do của công dân

C. Quyền được phát triển của công dân

D. Quyền dân chủ của công dân

Câu 9. Anh B là y sĩ, gần đâyanh tham gia học một lớp Đại học tại chức, điều này thể hiện nội dung nào của quyền học tập?

A. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập

B. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào

C. Công dân có thể học thường xuyên, họcsuốt đời

D. Mọi công dân có thểhọc không hạn chế

Câu 10. Công dân có thể học hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên,học tập trung hoặc không tập trung,họcban ngày hoặc buổi tối...thể hiện nội dung nào sau đây của quyền học tập?

A. Mọi công dân có thể học không hạn chế

B. Mọi công dân đều được đối xử BĐ về cơ hội học tập

C. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời

D. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào

Câu 11. Quyền kinh doanh có nghĩa là,mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh nếu:

A. tự nguyện đến cơ quan có thẩm quyền đăng kí kinh doanh

B. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh

C. kinh doanh những ngành,nghề mà Pháp luật không cấm

D. thực hiện nghĩa vụ khi kinh doanh

Câu 12. Phát hiện điểm tổng kết môn Giáo dục công dân của mình bị tính nhầm, bạn Giang đã có ý kiến với cô giáo dạy môn Giáo dục công dân đề nghị cô xem xét lại. Việc làm này của bạn Giang đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tố cáo

B. Quyền khiếu nại

C. Quyền tự do ngôn luận

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Câu 13. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Đăng kí chuyển giao công nghệ B. Tiếp cận thông tin đại chúng

C. Tham gia hoạt động văn hóa D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng

Câu 14. Đâu không phải là nội dung quyền học tập của công dân?

A. Mọi CD đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập

B. Mọi công dân có thể học bất cứ trường lớp nào

C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào

D. Mọi công dân có thể học không hạn chế

Câu 15. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là:

A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.

D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

Câu 16. Những vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.

C. Kinh tế, chính trị, xã hội, y tế và quốc phòng an ninh.

D. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, giáo dục và văn hóa xã hội.

Câu 17. Nhà ông M và ông H liền vách. Mới đây ông H đã xây thêm hai tầng chồng lên hai tầng của nhà cũ,trong khi móng cũ chỉ làm cho hai tầng.Việc làm này của ông H đã làm cho ngôi nhà của ông M bị lún, nghiêng và nứt tường. Ông M viết đơn lên chính quyền địa phương. Ông M đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền khiếu nại

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

D. Quyền tố cáo

Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?

A. Chị M ý kiến lên công ty về vấn đề xử lí rác thải

B. Trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí

C. Chị H được chồng tạo điều kiện học lên thạc sĩ

D. Chị T được giám đốc công ty cử đi nước ngoài học tập dochuyên môn giỏi

Câu 19. Mục đích của tố cáo là

A. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp

B. xử lí hành vi vi phạm phạm pháp luật

C. đảm bảo trật tự an toàn xã hội

D. phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật

Câu 20. Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý cho chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình.Thấy chị C còn băn khoăn,anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu.Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông

B. Trực tiếp

C. Bình đẳng

D. Gián tiếp

Câu 21. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng,bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là:

A. Dân quân tự vệ và cảnh sát cơ động

B. Quân đội nhân dân

C. Công an nhân dân

D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Câu 22. Nội dung nào sau đây nói về hoạt động bảo vệ môi trường?

A. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường

B. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất,kinh doanh

C. Không chôn lấp rác thải

D. Nghiêm cấm hành vi phá hoại môi trường

Câu 23. Trong cuộc tiếp xúc của các đại biểu Quốc hội với cử tri địa phương, nhiều người dân đã phát biểu ý kiến bày tỏ sự ủng hộ với chủ trương coi tham nhũng là "quốc nạn" và cần tích cực đấu tranh chống tham nhũng. Việc làm này đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền xây dựng bộ máy nhà nước

C. Quyền khiếu nại tố cáo

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Câu 24. Mặc dù điểm môn hóa của bạn M cao hơn bạn T,nhưng do bạn T có đi học thêm cô B nên điểm tổng kết môn hóa của bạn T lại cao hơn điểm của bạn M. Nếu làM em cần làm gì cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Khiếu nại lên sở Giáo dục và Đào tạo

B. Tố cáo lên Sở Giáo dục đào tạo

C. Tố cáo lên Ban giám hiệu nhà trường

D. Khiếu nại lên Ban giám hiệu nhà trường

Câu 25. Trong các nghĩa vụ của công dân khi tham gia kinh doanh thì nghĩa vụ nào là rất quan trọng cần phải được thực hiện nghiêm chỉnh?

A. kinh doanh đúng những ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng

D. Bảo vệ môi trường

Câu 26. Kết thúc THPT, M muốn thi vào trường Đại học Nông Lâm, nhưng bố mẹ M lại bắt M phải thi vào trường Đại học Sư phạm. Việc làm của bố mẹ M đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳnggiữa cha mẹ và con

B. Quyền học tập của công dân

C. Quyền được phát triển của công dân

D. Quyền sáng tạo của công dân

Câu 27. Trong hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động nào sau đây có tầm quan trọng đặc biệt?

A. Bảo vệ rừng

B. Bảo vệ môi trường không khí

C. Bảo vệ môi trường đất và sinh vật

D. Bảo vệ môi trường nước

Câu 28. Sở Giáo dục đào tạo tỉnh A tổ chức cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật cho khối học sinh THPT, M là học sinh được nhà trường cử tham gia cuộc thi này, điều này thể hiện quyền nào sau đây?

A. Quyền phát triển

B. Quyền tự do nghiên cứu khoa học

C. Quyền sáng tác văn học nghệ thuật

D. Quyền sáng tạo

Câu 29. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau căn cứ điều gì trong kinh doanh?

A. ngành, nghề,lĩnh vực,địa bàn kinh doanh

B. khả năng kinh doanh

C. hình thức kinh doanh

D. hoàn cảnh, điều kiện của người kinh doanh

Câu 30. Để giải quyết việc làm cho nhân dân.Nhà nước có những chính sáchgì?

A. Tạo ra nhiều việc làm mới.

B. Tăng thu nhập.

C. Xóa đói, giảm nghèo.

D. Ổn định cuộc sống.

Câu 31. Mọi công dân có thể học từ thấp đến cao,có thể học bất cứ ngành nghề nào,có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và có thể:

A. học không hạn chế

B. học thường xuyên, suốt đời

C. học với bất cứ người dạy nào

D. học bất cứ nơi đâu theo nguyện vọng

Câu 32. Đâu không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về các lĩnh vực của xã hội?

A. Kiềm chế sự gia tăng dân số

B. Nghiêm cấm hành vi mê tín dị đoan

C. Xóa đói giảm nghèo

D. Phòng chống tệ nạn xã hội

Câu 33. C bị công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép ma tuy. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng, chống tội phạm

B. Kinh doanh trái phép

C. Phòng, chống ma tuy

D. Tàng trữ ma túy

Câu 34. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Câu 35. L 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập M rất thương L nhưng không biết phả làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không ? Vì sao ?

A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.

B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.

C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.

D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

Câu 36. Ông B cơi nới thêm tầng nhà. Mặc dù ông P đã được phép của cơ quan có thẩm quyền, nhưng hai người Thanh tra xây dựng của Sở Xây dựng đến kiểm tra và yêu cầu đưa tiền thì mới được phép tiếp tục thi công. Biết được việc này, ông Q hàng xóm muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Vậy ông Q phải làm như thế nào ?

A. Gửi đơn khiếu nại đến Sở Xây dựng.

B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

C. Tố cáo đến Công an tỉnh.

D. Gửi đơn tố cáo đến Giám đốc Sở Xây dựng.

Câu 37. Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con cùa chị M một ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe cửa công dân?

A. Ông X, anh K và anh H.

B. Ông X và anh K.

C. Ông X và anh H.

D. Anh K và anh H.

Câu 38. Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T, anh S và anh K.

B. Anh C, anh T và anh S.

C. Anh T và anh S.

D. Anh S và anh C.

Câu 39. Thấy K ra ngoài không tắt máy tính. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý vào trang cá nhân của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 40. Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về chủ trương

B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh.

C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế.

D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

B

21

D

31

B

2

B

12

B

22

B

32

A

3

B

13

A

23

D

33

C

4

C

14

B

24

D

34

C

5

C

15

C

25

B

35

D

6

D

16

A

26

B

36

D

7

B

17

B

27

A

37

A

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

A

29

A

39

D

10

C

20

B

30

A

40

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 02

Câu 1. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?

A. Pháp luật.

B. Giáo dục.

C. Thuyết phục.

D. Tuyên truyền.

Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. chủ trương của Nhà nước

B. chính sách của Nhà nước.

C. uy tín của Nhà nước.

D. quyền lực nhà nước.

Câu 3. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính nhân dân.

D. Tính nghiêm túc.

Câu 4. Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. Bốn loại.

B. Năm loại.

C. Sáu loại.

D. Hai loại.

Câu 5. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm

A. Dân sự

B. Tinh thần

C. Hành chính

D. Kỉ luật

Câu 6. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 7. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Cưỡng chế pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Bảo đảm pháp luật.

Câu 8. M đi xe vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền. M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Dân sự.

C. Kỉ luật.

D. Hành chính.

Câu 9. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và hành chính.

B. Kỉ luật và dân sự.

C. Hành chính và dân sự.

D. Hành chính và kỉ luật.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện,

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.

D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 11. Một hôm, trên đường đi ở Hà Nội, xe của Bác Hồ đang đi bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác như các xe khác đều dừng lại cả, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: "Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình". Lời nói của Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây?

A. Không ai được ưu tiên.

B. Không nên làm phiền người khác.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 12. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa những người trong dòng tộc.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng,

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng giữa anh chị em

Câu 13. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là

A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.

B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.

C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.

Câu 14. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

B. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 15. Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình.

B. tinh thần.

C. nhân thân.

D. tình cảm.

Câu 16. Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của Ngân hàng AGRIBANK để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng AGRIBANK đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây giữa hai công ty trên?

A. Bình đẳng trong tài chính.

B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.

C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.

D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 17. Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền đề nghị như vậy. Chị N cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong hưởng lương.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong tuyển dụng.

Câu 18. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đảng giữa các vùng, miền.

D. quyền bình đảng ương công việc chung của Nhà nước

Câu 19. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện

A. lạm dụng quyền hạn.

B. không thiện chí với tôn giáo khác.

C. phân biệt đổi xử vì lí do tôn giáo.

D. không xây dựng.

Câu 20. Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

C. quyền tự do cá nhân của công dân.

D. quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 21. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 22. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra các cấp.

D. Những người có thẩm quyền thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp.

Câu 23. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được an toàn thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn sức khoẻ.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 24. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền tự do yêu đương

Câu 25. Nếu một người tung tin bịa đặt nói xấu mình, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây mà em cho là đúng pháp luật?

A. Coi như không biết gì.

B. Mắng cho một trận để hả giận,

C. Không chơi với người đó nữa.

D. Khuyên bảo để người đó không có hành vi như vậy nữa.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

A

D

B

C

D

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

A

B

C

D

C

A

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

D

C

D

A

D

A

B

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

A

B

D

C

A

A

B

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 03

Câu 1. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây

A. Những việc được làm

B. Những việc phải làm

C. Những việc cần làm

D. Những việc không được làm

Câu 2. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng

A. Nhiều lần, ở nhiều nơi

B. Một số lần, ở một số nơi

C. Trong một số trường hợp nhất định

D. Với một số đối tượng

Câu 3. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A. Bản chất giai cấp

B. Bản chất xã hội

C. Bản chất chính trị

D. Bản chất nhân dân

Câu 4. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây

A. Quan hệ pháp luật với chính trị

B. Quan hệ pháp luật với đạo đức

C. Quan hệ đạo đức với xã hội

D. Quan hệ chính trị với đạo đức

Câu 5. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện quan hệ nào dưới đây

A. Giữa gia đình với đạo đức

B. Giữa pháp luật với đạo đức

C. Giữa đạo đức và xã hội

D. Giữa pháp luật với gia đình

Câu 6. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. Có điều kiện kinh tế thực hiện

B. Có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

C. Đủ 18 tuổi thực hiện

D. Đã thành niên thực hiện

Câu 8. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự do hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng của mình

A. Đủ 12 tuổi

B. Đủ 14 tuổi

C. Đủ 16 tuổi

D. Đủ 18 tuổi

Câu 9. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 10. Đối tượng bị xử lí vi phạm kỉ luật là

A. Công dân

B. Cán bộ, công chức

C. Học sinh

D. Cơ quan, tổ chức

Câu 11. Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị buộc phải thực hiện

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 12. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp luật vì

A. Không trái pháp luật

B. Không có lỗi

C. Người thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí

D. Người thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật

Câu 13. Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng. Hành vi của ông N là

A. Vi phạm quy tắc lao động

B. Vi phạm hành chính

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm đạo đức

Câu 14. Công ty mì gói A đã sử dụng hình ảnh của một ca sĩ để quảng cáo cho sản phẩm của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sĩ đó. Hành vi của công ty mì gói A là loại vi phạm pháp luật nào dưới đây

A. Vi phạm hình sự

B. Vi phạm hành chính

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm dân sự

Câu 15. P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí

C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội

Câu 16. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lí thị trường huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ

B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm

D. Mọi người bình đẳng trước Tòa án

Câu 17. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ gia đình

D. Quan hệ tình cảm

Câu 18. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong kinh tế

C. Bình đẳng trong cạnh tranh

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Câu 19. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm

Câu 20. Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây

A. Trong lựa chọn việc làm

B. Trong việc thực hiện nội quy lao động

C. Trong giao kết hợp đồng lao động

D. Trong việc thực hiện quyền lao động

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

B

B

C

B

B

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

C

A

B

A

A

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

C

A

D

B

C

D

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

B

C

B

C

C

A

C

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 04

Câu 1. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính phù hợp về mặt nội dung

D. Tính bắt buộc chung

Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là

A. Chính sách

B. Pháp luật

C. Chủ trương

D. Văn bản

Câu 3. Pháp luật mang giai cấp vì pháp luật do

A. Nhân dân ban hành

B. Nhà nước ban hành

C. Chính quyền các cấp ban hành

D. Các tổ chức xã hội ban hành

Câu 4. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. Tổ chức thực hiện pháp luật

B. Xây dựng chủ trương, chính sách

C. Xây dựng kế hoạch phát triển đất nước

D. Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân

Câu 5. Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kẻ khai lợi nhuận trước thuế thiếu trung thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp làm thất thu lớn cho ngân sách nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, Tòa án đã xử phạt và Nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò gì dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước thu thuế của người vi phạm

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

C. Là công cụ phát triển kinh tế - xã hội

D. Là công cụ để Tòa án xử phạt người vi phạm

Câu 6. Thực hiện pháp luật là hành vi

A. Thiện chí của cá nhân, tổ chức

B. Hợp pháp của cá nhân, tổ chức

C. Tự nguyện của mọi người

D. Dân chủ trong xã hội

Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi

A. Trái thuần phong mĩ tục

B. Trái pháp luật

C. Trái đạo đức xã hội

D. Trái nội quy của tập thể

Câu 8. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

A. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

B. Các quan hệ chính trị của Nhà nước

C. Lợi ích của tổ chức, cá nhân

D. Các hoạt động của tổ chức, cá nhân

Câu 9. Trách nhiệm pháp lí và nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ

D. Thiếu kế hoạch

Câu 10. Năng lực pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. Nhận thức và điều khiển được hành vi của mình

B. Hiểu được hành vi của mình

C. Nhận thức và đồng ý với hành vi của mình

D. Có kiến thức về lĩnh vực mình làm

Câu 11. Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thể hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 12. A vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại và đâm vào xe máy của B làm B bị ngã, xe bị hỏng nhiều chỗ. A đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền và đền bù cho B một số tiền. Trong trường hợp này, A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự

B. Dân sự và kỉ luật

C. Kỉ luật và hành chính

D. Hành chính và dân sự

Câu 13. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công đan còn bình đẳng trong việc

A. Thực hiện nghĩa vụ

B. Thực hiện trách nhiệm

C. Thực hiện công việc chung

D. Thực hiện nhu cầu riêng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng

D. Bình đẳng trong quản lí kinh doanh

Câu 16. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ chính trị

D. Quan hệ xã hội

Câu 17. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh

C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

D. Quyền bình đẳng trong lao động

Câu 18. Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong nhà. VIệc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện

B. Bình đẳng

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể

D. Giao kết trực tiếp

Câu 19. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con

Câu 20. Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện

A. Sự quan tâm giữa các vùng miền

B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội

C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế

D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

B

A

B

B

B

A

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

A

A

B

B

C

C

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

A

B

B

C

D

B

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

D

A

C

A

A

B

C

C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 05

Câu 1. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân và tổ chức là đặc điểm phân biệt sự khác nhau

A. Giữa pháp luật với xã hội

B. Giữa pháp luật với đạo đức

C. Giữa pháp luật với chính trị

D. Giữa pháp luật với kinh tế

Câu 2. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ

A. Các giá trị kinh tế

B. Các giá trị đạo đức

C. Niềm tin của con người

D. Giá trị cuộc sống

Câu 3. Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông không phải dừng lại khi đèn đỏ là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính nghiêm minh của pháp luật

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

D. Tính thống nhất

Câu 4. Căn cứ vào quy định của pháp luật liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xử phạt hành chính đối với công ty B về hành vi làm hàng giả. Trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với Nhà nước

A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

C. Là công cụ thực hiện chính sách

D. Là công cụ bảo vệ vị trí của Nhà nước

Câu 5. Công ty sản xuất nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin nước mắm của công ty có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở pháp luật, Công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch đã đăng. Trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân

A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân

B. Luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân

Câu 6. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành hành vi

A. Hợp pháp của các cá nhân, tổ chức

B. Đúng của tất cả mọi người

C. Chính thức của cá nhân, tổ chức

D. Cần thiết của mọi công dân

Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây

A. Trái pháp luật

B. Tự tiện

C. Có lỗi

D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

Câu 8. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi

A. Vi phạm pháp luật của mình

B. Coi thường pháp luật

C. Thiếu hiểu biết pháp luật

D. Thiếu suy nghĩ

Câu 9. Ở hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây, thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật

A. Thi hành pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 10. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là biểu hiện của hình thức

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật

Câu 11. Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh là biểu hiện của hình thức nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật

C. Vận dụng pháp luật

D. Thi hành pháp luật

Câu 12. Ông K xây nhà, để vật liệu trên hè phố nên đã bị Thanh tra giao thông xử phạt hành chính. Hành vi của ông K đã vi phạm

A. Dân sự

B. Kỉ luật

C. Hành chính

D. Trật tự

Câu 13. H mới 17 tuổi, chưa đủ tuổi kết hôn, nhưng do có mối quan hệ họ hàng nên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kí quyết định vào Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, ai trong số những người dưới đây vi phạm pháp luật

A. Gia đình H

B. Cán bộ phụ trách tự pháp xã

C. H và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

D. Bố mẹ H và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Câu 14. Hai ông N và M là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã vô trách nhiệm để thất thoát một số tài sản có giá trị lớn. Hai ông N và M đều bị Tòa án xử phạt. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây

A. Về nghĩa vụ cá nhân

B. Về trách nhiệm công vụ

C. Về trách nhiệm pháp lí

D. Về nghĩa vụ quản lí

Câu 15. Tòa án nhân dân tỉnh D xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với 3 cán bộ về tội"Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ". Hình phạt mà Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây

A. Về nghĩa vụ trước pháp luật

B. Trước Tòa án

C. Về trách nhiệm pháp lí

D. Về chấp hành hình phạt

Câu 16. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân

A. Trong kinh tế thị trường

B. Trong kinh doanh

C. Trong tìm kiếm cơ hội kinh doanh

D. Trong lao động

Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

A. Vợ chồng yêu thương, chung thủy với nhau

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm uy tín của nhau

C. Vợ chồng quan tâm lẫn nhau cả về vật chất và tinh thần

D. Vợ chồng yêu thương chăm sóc lẫn nhau

Câu 18. Hợp đồng lao động được kí kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động là biểu hiện bình đẳng

A. Về thực hiện quyền lao động

B. Trong giao kết hợp đồng lao động

C. Trong sản xuất kinh doanh

D. Trong lao động

Câu 19. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con

A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ

B. Con có bổn phận nghe theo mọi ý kiến của cha mẹ

C. Con có bổn phận chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ

D. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ

Câu 20. Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ dưới đây

A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ kinh tế trong gia đình

D. Quan hệ tài sản

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

B

B

C

A

B

A

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

C

C

B

B

B

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

C

B

A

B

C

D

B

A

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

C

D

A

B

A

A

B

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Trọng Tấn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF