OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bàu Bàng

27/01/2022 189.3 KB 147 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/332190274663_20220127_121329.pdf?r=4822
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bàu Bàng với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

BÀU BÀNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.

B. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.

C. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 82: Anh M, chị Q nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh xăng dầu tại cùng một địa điểm. Do chị Q là người nhà của ông H là lãnh đạo cơ quan chủ quản cấp giấy phép nên hồ sơ của anh M bị loại. Thấy chị Q dù không đủ điều kiện kinh doanh nhưng vẫn được cấp phép anh M đã thuê anh T tung tin chị Q thường xuyên nhập hàng kém chất lượng để bán. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh M, chị Q, anh T.         B. Anh M, ông H, anh T.

C. Anh M, ông H.                   D. Ông H, anh T.

Câu 83: Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tìm kiếm việc làm.            B. Hợp lao động.

C. Thực hiện quyền lao động. D. Nhận tiền lương.

Câu 84: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở

A. của sự bình đẳng về văn hóa.

B. của sự bình đẳng về tín ngưỡng.

C. của sự bình đẳng giữa các dân tộc.

D. để giáo dục ý thức tôn trọng các giá trị văn hóa.

Câu 85:  Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị L và chị Q, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị L và chị Q đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị L và chị Q lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Chị N, chị L và chị Q.                    B. Chị L, chị Q và chồng chị N.

C. Vợ chồng chị N, chị L và chị Q.    D. Chị L và chị Q.

Câu 86: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 87: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Giá cả.        B. Năng suất lao động.           C. Nguồn lực.             D. Chi phí sản xuất.

Câu 88: N 13 tuổi, cha mất sớm, mẹ đi lấy chồng. N ở với ông bà nội. Càng lớn, N càng hư, ông bà không thể dạy bảo được N vì thế ông bà đưa N về ở với mẹ và cha dượng. Vì không thể chịu được thói con đồ của con vợ, cha dượng đã đánh N và yêu cầu vợ đưa con về với ông bà nội của N. Mới đây N bị bắt do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu của một tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Hành vi của ai trong tình huống trên phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Bạn N.                    B. Mẹ N và cha dượng.

C. Cha dượng và N.    D. Cha dượng.

Câu 89: Các dân tộc ở Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình cùng với tiếng phổ thông là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. văn hóa, giáo dục.  B. tự do tín ngưỡng.   C. chính trị.     D. kinh tế.

Câu 90: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 91: Anh K, anh E, anh M và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh M lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh M tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh K đi ngang qua nhà kho, vô tình thấy anh M bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh K định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh M đã đề nghị anh K tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh K tổ chức đánh bạc nên anh K đã giải thoát cho anh M. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh E, anh Q và anh K.     B. Anh E và anh Q.

C. Anh E và anh K.                D. Anh E, anh Q và anh M.

Câu 92: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 93: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ.        B. về thành phần xã hội.

C. giữa các tôn giáo.               D. giữa các dân tộc.

Câu 94: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản.      B. quan hệ thỏa thuận.

C. quan hệ mua bán.   D. quan hệ hợp đồng.

Câu 95:  Công ty K và Công ty M kí hợp đồng mua bán sản phẩm sữa bột dành cho trẻ em. Sau đó Công ty K chuyển hàng cho Công ty M theo đúng số lượng, chủng loại, đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng đã kí. Tuy nhiên đã quá thời gian thanh toán 2 tháng mà Công ty M chưa hoàn tiền mua hàng cho Công ty K như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Công ty M đã có hành vi vi phạm nào sau đây?

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Kỉ luật.       D. Dân sự.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi

A. bảo trợ trẻ em khuyết tật.               B. thực hiện giãn cách xã hội.

C. truy tìm tù nhân vượt ngục.           D. giam, giữ người trái pháp luật.

Câu 97: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

A. khảo sát thị trường.            B. kiểm định chất lượng.

C. điều hành sản xuất.             D. phương tiện cất trữ.

Câu 98:  Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm của anh A vì quen biết.

C. Chị L che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Câu 99: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí

A. bằng cách sử dụng bạo lực.            B. tại các phiên tòa lưu động.

C. theo quy định của pháp luật.          D. thông qua chủ thể bảo trợ.

Câu 100: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

C. Tài sản được chia cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Câu 101: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty K và H kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 102: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị.                   B. Bình đẳng về kinh tế - xã hội.

C. Bình đẳng trong kinh doanh.         D. Bình đẳng trong lao động.

Câu 103: Khi cùng các bạn đá bóng ngoài hè phố, D (đang là học sinh lớp 10) sút bóng không may làm vỡ kính cửa sổ nhà anh M. Anh M tức giận cầm gậy đuổi đánh cả nhóm học sinh, bắt giữ và giam D trong nhà kho của anh một ngày. Hành vi bắt giam D của anh M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Dân sự.       B. Hành chính.            C. Hình sự.     D. Kỷ luật.

Câu 104: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

A. vi phạm hành chính.           B. vi phạm nội quy cơ quan.

C. vi phạm kỷ luật.                 D. vi phạm dân sự.

Câu 105: Sử dụng pháp luật là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. quy định cấm làm.              B. không cho phép làm.

C. quy định phải làm.             D. cho phép làm.

Câu 106: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.      B. tự nguyện của mọi người.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.       D. dân chủ trong xã hội.

Câu 107: Chị Q cho anh X vay số tiền lớn nhưng quá hẹn mà không thấy anh X trả, liên lạc với anh thì không được. Chị Q đã đăng lên Facebook ảnh của anh X kèm theo thông tin anh X là kẻ lừa đảo. Hành vi của chị Q xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Được pháp luật đảm bảo an toàn, bí mật thư tín.

B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 108: Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm

A. trật tự xã hội.          B. hành chính.             C. quan hệ kinh tế.      D. dân sự.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện

A. kế hoạch phân biệt xã hội.             B. tội phạm rất nghiêm trọng.

C. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.           D. phương án độc chiếm thị trường.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật về danh dự, nhân phẩm khi

A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.          B. tự công khai đời sống của bản thân.

C. chủ động chi sẽ kinh nghiệm cá nhân.       D. xúc phạm, hạ uy tín của người khác.

Câu 111: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.

B. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

C. hiểu được hành vi của mình.

D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

Câu 112: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.

C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 113: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Cưỡng chế pháp luật.

C. Bảo đảm pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

Câu 114: Nghĩ là cô tiếp viên lấy trộm chiếc điện thoại của mình, hành khách B đã mắng, chửi đồng thời tát vào mặt cô tiếp viên. Hành khách B đã vi phạm những quyền tự do cơ bản nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở và danh dự.

C. Được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe và danh dự, nhân phẩm.

Câu 115: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

B. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

D. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

Câu 116: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?

A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

B. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.

C. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

Câu 117: Những người sản xuất, kinh doanh hàng hóa bị thua lỗ, phá sản là do hàng hóa của họ có giá trị cá biệt

A. lớn hơn giá trị xã hội.         B. thấp hơn giá trị xã hội.

C. phù hợp với giá trị xã hội.  D. bằng với giá trị xã hội.

Câu 118:  Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người lao động và đại diện người lao động.

B. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện những người lao động.

D. người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 119:  T điều kiển xe mô tô chạy vào đường cấm và đã bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng lại để kiểm tra giấy tờ. T đã thừa nhận với Cảnh sát giao thông là mình chưa có giấy phép lái xe mô tô. Với các hành vi điều kiển xe mô tô đi vào đường cấm và điều kiện xe khi không có giấy phép lái xe, T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Kỉ luật.       B. Dân sự.       C. Hành chính.            D. Hình sự.

Câu 120: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ

A. nhân thân.   B. tài sản.        C. hợp tác.       D. tinh thần.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

D

91

B

101

C

111

B

82

A

92

C

102

C

112

B

83

C

93

A

103

C

113

A

84

C

94

A

104

C

114

D

85

A

95

D

105

D

115

B

86

C

96

D

106

A

116

C

87

A

97

D

107

B

117

A

88

D

98

D

108

B

118

D

89

A

99

C

109

B

119

C

90

B

100

B

110

D

120

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀU BÀNG- ĐỀ 02

Câu 81: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

A. Sức lao động, đối tượng lao động và lao động.                

B. Con người, lao động và máy móc.

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

 Câu 82: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 83: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện là

A. tính quy phạm phổ biến.    B. tính vi phạm phổ biến.

C. tính bắt buộc phổ biến.       D. tính cơ bản phổ biến.

Câu 84: Vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.                          B. rất nguy hiểm cho xã hội.

C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.             D. đặc biệt nguy hiểm cho sự an toàn của xã hội.

Câu 85: Hành vi vi phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước là vi phạm

A. hình sự.                                                      B. hành chính.

C. dân sự.                                                        D. kỷ luật.

Câu 86: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là vi phạm

A. hình sự.                                                      B. hành chính.

C. dân sự.                                                        D. kỷ luật.

Câu 87: Công dân bình đẳng trước pháp luật là

A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.

C. công dân nào vi pham pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ lập ra.

D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 88: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 89: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. nhân thân và gia đình.                                   B. tài sản và gia đình.    

C. nhân thân và tài sản.                                      D. thân nhân và tài sản.

Câu 90: “ Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ”. Thể hiện

A. bình đẳng trong gia đình.                B. chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha mẹ.

C. bình đẳng giữa cha mẹ và con.      D. truyền thống của dân tộc Việt Nam.

Câu 91: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. chính trị.                 B. kinh tế.                    C. văn hóa, giáo dục.       D. xã hội.

Câu 92: Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

Câu 93: Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang.                                   B. nghi ngờ gây án.   

C. bao che người phạm tội.                           D. không tố giác tội phạm.

Câu 94: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 12 giờ.         B. 6 giờ.       C. 18 giờ.          D. 24 giờ.

Câu 95: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường

A. tự đề cử.                 B. tự bầu cử.               C. được giới thiệu.                  D. được đề cử.

Câu 96: Người có năng lực và tín nhiệm, khi ứng cử phải đủ

A.18 tuổi.                    B.19 tuổi.                    C.20 tuổi.                                D. 21 tuổi.

Câu 97: Trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thì công dân khi tham gia bầu cử phải đủ

A. 18 tuổi.                   B. 19 tuổi .                  C. 20 tuổi.                               D. 21 tuổi.

Câu 98: Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ nghành, nghề nào theo

A. sở thích.                            B. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của bản thân.

C. nguyện vọng.                   D. năng khiếu.

Câu 99: Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời.                                B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.                D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu 100: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.       

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.                                                   

 D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 101: Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. giá trị và giá cả.                                          B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.

C. giá cả và giá trị sử dụng.                           D. giá trị và giá trị sử dụng.

Câu 102: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 103: Vụ cướp tiệm vàng Ngọc Bích ở Bắc Giang gây chấn động dư luận do Lê Văn Luyện gây ra. Tòa án đã tuyên phạt Lê Văn Luyện tử hình. Vậy hành vi của y đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào ?

A. sử dụng pháp luật.                                                B. thi hành pháp luật.     

C. tuân thủ pháp luật.                                                D. áp dụng pháp luật.

Câu 104: Trên đường phố, mọi người đi xe đạp, xe máy, ô tô tự giác dừng lại đúng nơi quy định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của công dân ?

A.sử dụng pháp luật.                                                  B.thi hành pháp luật.     

C.tuân thủ pháp luật.                                                  D.áp dụng pháp luật.

Câu 105: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là

biểu hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.                   B. chính trị.                 C. văn hóa.                  D. xã hội.

Câu 106: Khám nhà trong trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Phát hiện người dân giữ súng dùng để gây án tại nhà.

B. Có căn cứ khẳng định chỗ đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án.

C. Khám xét nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.

D. Phát hiện có tội phạm đang bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.

Câu 107: Bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể ?

A. Học sinh mâu thuẫn nhau.                       B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Tung tin, nói xấu nhau.                           D. Người đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.

Câu 108: Quy định người đau ốm, già yếu được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi cư trú để cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc

A. phổ thông.              B. bỏ phiếu kín.                       C. bình đẳng.              D. trực tiếp.

Câu 109: Mỗi công dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước thông qua quyền nào sau đây ?

A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.            B. Quyền tư do cơ bản.

C. Quyền bình đẳng của công dân.                 D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 110: Quan điểm nào dưới đây đúng khi nói về quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ người có năng khiếu mới có quyền sáng tạo.    

B. Chỉ ai làm nghệ thuật mới có quyền sáng tạo.

C. Quyền sáng tạo là quyền của những thiên tài.   

 D. Quyền sáng tạo là quyền của mọi công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

D

91

C

101

D

111

A

82

B

92

C

102

A

112

A

83

A

93

A

103

C

113

C

84

A

94

A

104

B

114

D

85

D

95

C

105

B

115

D

86

C

96

D

106

C

116

A

87

D

97

A

107

D

117

D

88

A

98

B

108

D

118

A

89

C

99

C

109

D

119

B

90

C

100

A

110

D

120

A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀU BÀNG- ĐỀ 03

Câu 81:  Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là

A. tính giáo dục và tính quyền lực.     B. tính quyền lực, bắt buộc chung.            

C. tính phổ biến trong xã hội. D. tính bắt buộc theo thời điểm.                                

Câu 82: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A.đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ

A. lao động, công vụ nhà nước.          B. nội quy, điều lệ trường học.

C. tự chuyển quyền nhân thân.           D. giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84:  Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

A. chủ trương chính sách.                   B. Hiến pháp và pháp luật.

C. các văn bản quy phạm.                   D. các thông tư, nghị quyết.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do thể hiện ngôn luận.              B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.         D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 86: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là

A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.

C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.

D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh. B. lao động.     C. chính trị.     D. hành chính.

Câu 88: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 89: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.  B. Tung tin nói xấu về người khác.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.            D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 90: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền khiếu nại của công dân.      B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền tố cáo của công dân.           D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 91: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Bình đẳng.  B. Phổ thông.  C. Bỏ phiếu kín.          D. Trực tiếp.

Câu 92: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ?

A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm.

C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.

D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức.

Câu 93: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là

A. mục đích của quyền tố cáo.           B. nguyên tắc của tố cáo.

C. trách nhiệm của người tố cáo.        D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.

Câu 94: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền sáng tạo.                 B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tác giả.                    D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 95: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân

A. được học các trường đại học.         B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. đều phải đóng học phí.                   D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ?

A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.     B. Công khai thu nhập trên báo.

C. Bảo vệ tài nguyên môi trường .     D. Tuân thủ các quy định về an toàn.

Câu 97: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là

A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển.

B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội.

C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội.

D. Cơ sở tồn tại và quyết đinh các hoạt động khác.

Câu 98: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng sản phẩm hàng hóa.

B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

C. Chỉ chú trọng đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm.

D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm của mình xuống.

Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội.

D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. Tăng.          B. Giảm.          C. Giữ nguyên.           D. Bằng cầu.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81.B

82.A

83.A

84.B

85.C

86.A

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.A

94.A

95.B

96.B

97.D

98.B

99.D

100.B

101.C

102.B

103.B

104.D

105.B

106.A

107.C

108.B

109.B

110.A

111.B

112.C

113.A

114.C

115.C

116.A

117.D

118.A

119.B

120.B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀU BÀNG- ĐỀ 04

Câu 81: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm

A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

B. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất .

Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội.  B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?

A. Kinh tế.      B. Đạo đức.                  C. Pháp luật.  D. Chính trị.

Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.            B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.           D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.                B. trao đổi hàng hóa.

C. chuyển nhượng tài sản.      D. công vụ nhà nước.

Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.          B. trái pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.              D. tuân thủ pháp luật.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.          B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.            D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.    B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.      D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về

A. quyền tự do lao động.        B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động.            D. thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. tìm kiếm việc làm.             B. tuyển dụng lao động.

C. lĩnh vực kinh doanh.          D. đào tạo nhân lực.

Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện

A. truyền thông.           B. tín ngưỡng.           C. tôn giáo.              D. kinh tế.                

Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.      B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.      D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.                  B. nhân phẩm, danh dự.

C. tinh thần của công dân.                  D. thể chất của công dân.

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền tố cáo.                     B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.                D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.      B. Bỏ phiếu kín.          C. Trung gian. D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.     B. cơ sở.          C. lãnh thổ.     D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.         B. khiếu nại.    C. đền bù thiệt hại.      D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.                        B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học bất cứ nơi nào.             D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Khiếu nại.               B. Được phát triển.

C. Tố cáo.                   D. Quản trị truyền thông.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.               B. phát triển kinh tế.

C. quan hệ xã hội.                   D. bảo vệ môi trường.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81A

82A

83C

84A

85D

86C

87A

88A

89D

90C

91D

92B

93B

94B

95B

96B

97A

98B

99B

100B

101D

102D

103C

104A

105B

106C

107A

108A

109B

110B

111C

112A

113B

114A

115C

116A

117D

118A

119C

120D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀU BÀNG- ĐỀ 05

Câu 81: Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện nào sau đây của nội dung quan hệ cung - cầu?

A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.

B. Cung - cầu tồn tại độc lập.

C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu

D. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác trong trường hợp tiến hành bắt người nào đó đang

A. bảo vệ nhân chứng.

B. khai báo y tế.

C. tham dự phiên tòa.

D. cướp giật tài sản.

Câu 83: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

A. Phát hiện cơ sở sản xuất pháo nổ.

B. Phát hiện đường dây buôn bán ma túy.

C. Bị đe dọa đến tính mạng.

D. Bị thu hồi giấy phép lái xe.

Câu 84: Khi người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường, những sản phẩm thích hợp với nhu cầu và thị hiếu của xã hội thì sẽ bán được là thể hiện chức năng nào sau đây của thị trường?

A. Chuyển đổi yếu tố sản xuất.

B. Thừa nhận giá trị của hàng hóa.

C. Hạn chế nhu cầu tiêu dùng.

D. Kích thích gia tăng lạm phát.

Câu 85: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật trong trường hợp nào sau đây?

A. Giữ gìn bí mật quốc gia.

B. Sở hữu thu nhập hợp pháp.

C. Tham gia hoạt động văn hóa.

D. Sáng tác, phê bình văn học.

Câu 86: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tiếp thị gói cước viễn thông.

B. Tìm kiếm người thân mất tích.

C. Cấp cứu người bị điện giật.

D. Tư vấn bán hàng đa cấp.

Câu 87: Nhân dân được tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản luật quan trọng là thể hiện quyền

A. định đoạt tài sản công cộng.

B. phê duyệt chủ trương và đường lối.

C. thiết kế quy hoạch đô thị.

D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tự do ngôn luận.

B. Thông cáo báo chí.

C. Xuất bản ấn phẩm.

D. Độc lập phán quyết.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi bịa đặt điều xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm đến quyền được

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. bảo mật thông tin cá nhân.

D. tự do chuyển quyền nhân thân.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động không bố trí lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là bình đẳng

A. về phân bổ chỉ tiêu tuyển dụng.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.

D. về tự do tìm kiếm việc làm phù hợp.

Câu 91: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau dây?

A. Công khai quan hệ thân tộc.

B. Niêm yết giá cả hàng hóa.

C. Cung cấp đặc điểm đối tượng nhận dạng.

D. Bỏ trốn khỏi cơ sở giam, giữ phạm nhân.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân không được tiến hành tùy tiện, mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do

A. pháp luật quy định.

B. cá nhân đề xuất.

C. xã hội yêu cầu.

D. tập thể kiến nghị.

Câu 93: Theo quy định của của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Thanh lí toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

B. Cung cấp sơ yếu lí lịch của nhân viên.

C. Bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động.

D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể được

A. gian lận phiếu bầu.

B. sửa đổi kết quả bầu cử.

C. giới thiệu ứng cử.

D. tổ chức mua chuộc cử tri.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thì đều phải chịu trách nhiệm

A. khởi tố.

B. kỉ luật.

C. dân sự.

D. bào chữa.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Ủy quyền.

Câu 97: Theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời

A. quy tắc gia tộc.

B. hương ước làng xã.

C. nghĩa vụ công dân.

D. tục lệ địa phương.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Thảo luận, góp ý dự thảo luật.

B. Khôi phục phong tục truyền thống.

C. Tham gia bảo vệ rừng phòng hộ.

D. Thực hiện định canh, định cư.

Câu 99: Pháp luật thể hiện tính quy phạm phổ biến khi công dân thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đóng góp xây dựng quỹ từ thiện.

B. Điều khiển mô tô khi có giấy phép lái xe.

C. Tham gia kí kết hiệp định toàn cầu.

D. Lựa chọn hình thức thanh toán bảo hiểm.

Câu 100: Quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Chênh lệch.

B. Bất biến.

C. Ngang giá.

D. Bảo mật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

D

91

D

101

D

111

C

82

D

92

A

102

B

112

A

83

D

93

C

103

B

113

D

84

B

94

C

104

C

114

C

85

A

95

B

105

B

115

D

86

C

96

A

106

B

116

A

87

D

97

C

107

D

117

A

88

A

98

B

108

A

118

A

89

B

99

B

109

C

119

B

90

C

100

C

110

D

120

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bàu Bàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF