OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngọc Tảo

27/01/2022 211.44 KB 187 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/623326647962_20220127_123412.pdf?r=6583
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngọc Tảo dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGỌC TẢO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông A theo đúng quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Ông A và anh C.

B. Ông B và ông A.

C. Ông B và anh S.

D. Ông B và anh C.

Câu 82: Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy lời khai. một hôm sau, bố anh A là ông V phát hiện con mình bị ông Q giam và bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả anh A. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự?

A. Chị S và ông V.

B. Ông V và ông Q.

C. Anh C, anh A và ông Q.

D. Chị S, ông V và ông Q.

Câu 83: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả với số lượng hàng giả lớn( tương đương với số lượng hàng thật có giá trị từ 20 triệu đồng đến dưới 30 triệu đồng ) thì thuộc loại vi phạm pháp luật nào và bị xử phạt ra sao?

A. Vi phạm hình sự và bị xử phạt tù.

B. Vi phạm hành chính và bị xử phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng

C. Vi phạm hành chính và phạt tiền từ 25 triệu đến 35 triệu đồng.

D. Vi phạm hình sự và phạt tiền từ 25 triệu đến 35 triệu đồng.

Câu 84: Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi cho chị Đ để lấy 5 yến gạo. Con gái bà thắc mắc không biết mẹ mình dựa vào cơ sở nào để trao đổi hàng hóa như vậy. Bạn hãy giải thích giúp bà M?

A. Cân nặng của gà và gạo bằng nhau

B. Giá trị cá biệt của gà và gạo bằng nhau

C. Thời gian lao động cá biệt của chúng bằng nhau

D. Giá trị xã hội của gà và gạo như nhau

Câu 85: Trong thời gian chờ quyết định li hôn với vợ là bà C, chủ một tiệm tạp hóa, cán bộ sở X là ông A đã sống chung như vợ chồng với nhân viên dưới quyền là chị S. Biết chuyện, bà C đã ép buộc con gái mình là chị D, sinh viên đại học đến sở X lăng nhục, xúc phạm chị S. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính, vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật.

A. Ông A, bà C và chị D.

B. Bà C và ông A.

C. Ông a, bà C và chị S.

D. Ông A và chị S.

Câu 86: Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp không được trái với Hiến Pháp. Yêu cầu này nhằm mục đích

A. Tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.

B. Tạo nên sự hài hòa của hệ thống pháp luật nước ta.

C. Tạo nên sự gắn kết giữa các văn bản pháp luật.

D. Tạo nên mối liên hệ mật thiết trong hệ thống pháp luật nước ta.

Câu 87: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?

A. Kiểm soát thông tin

B. Điều tiết sản xuất

C. Thước đo giá trị

D. Kích thích tiêu dùng

Câu 88: Theo quy định tại điều 6, Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Em hãy cho biết mức phạt đối với người chưa đủ 16 tuổi điều khiển xe máy từ 50cm3 trở lên?

A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 200.000 đống đến 400.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Câu 89: Qui định nào thể hiện đặc trưng tính qui phạm phổ biến của pháp luật?

A. Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.

B. Các hộ dân cư trong khu 13 phải tổng dọn vệ sinh mỗi tháng một lần.

C. Công dân Việt Nam phải trung thành với Tổ Quốc, phản bội Tổ Quốc là tội nặng nhất.

D. Các đồng chí là Đảng Viên phải nghiêm túc thực hiện điều lệ Đảng.

Câu 90: N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa do nhân tố nào quyết định

A. nhà nước

B. người làm dịch vụ

C. người sản xuất

D. thị trường

Câu 91: Vi phạm hành chính là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước do

A. cá nhân hoặc tổ chức thực hiện.

B. cá nhân và tổ chức cùng thực hiện.

C. tổ chức kinh tế thực hiện.

D. tổ chức chính trị thực hiện.

Câu 92: Hình thức khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác khi xâm phạm tới các quan hệ công vụ nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm kỉ luật.

C. Vi phạm hình sự.

D. Vi phạm dân sự.

Câu 93: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. cần chủ động đăng ký nhân khẩu.

B. phải khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. phải có năng lực trách nhiệm pháp lí.

D. cần bảo mật lí lịch cá nhân.

Câu 94: Cán bộ sở X là anh A  điều khiển xe ô tô của cơ quan đi công việc riêng và  sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại ủy ban nhân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và kỉ luật?

A. Anh B, anh D và chị V.

B. Anh D và anh A.

C. Anh A, anh D và anh B.

D. Anh B và anh D.

Câu 95: Vì không có nhu cầu sử dụng nên bà M giao bán căn nhà của mình đang ở để xuống Hà nội với con cháu. Ngôi nhà có vị trí đẹp nên có nhiều khách hỏi thăm. Bà đã đồng ý bán căn nhà cho vợ chồng anh H. Theo em bà M nên sử dụng số tiền đó như thế nào để góp phần làm giảm tình trạng lạm phát xảy ra cho nền kinh tế nước nhà?

A. Bà đem chia cho con cháu và làm từ thiện

B. Bà gửi số tiền đó vào ngân hàng để chờ cơ hội mang ra đầu tư kinh doanh

C. Bà sắm một cái két và cất số tiền vào trong đó phòng khi cần đến

D. Bà mua vàng và đem cất trong két

Câu 96: Trong nền sản xuất hàng hóa, sở dĩ hàng hóa này có thể trao đổi được với hàng hóa kia là do chúng có

A. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau

B. mẫu mà và chất lượng tương đương nhau

C. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau

D. chất lượng và giá trị hàng hóa khác nhau

Câu 97: Anh Y là nhân viên công ty điện lực Miền Bắc. Vì hoàn cảnh gia đình có con bị bệnh nan y đang điều trị ở bệnh viện, đã đến ngày đóng viện phí và mua thuốc nhưng trong nhà không còn đồng nào.Những chỗ hỏi vay được anh đã hỏi hết, chả biết làm thế nào anh túng quá hóa liều đã lấy cáp điện của công ty đem bán với số tiền 10 đồng. Nếu là bạn của Y em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Báo với cơ quan công an nơi thường trú.

B. Im lặng vì thương hoàn cảnh của bạn đang quá khó khăn.

C. Khuyên Y nhận lỗi với công ty và chịu mọi trách nhiệm.

D. Báo cho lãnh đạo công ty về hành vi của anh Y.

Câu 98: Hôm ấy khoảng 3h, Q 15 tuổi và B 17 tuổi đang điều khiển xe máy trên đường thì nhìn thấy một chị đang đi phía trước có đội mũ hiệu DKYN, trị giá khoảng 200.000 đồng. vốn là dân sành điệu Q biết ngay đó là mũ hàng hiệu. Q nói với B: “Tụi mình chỉ giật chiếc mũ chứ có giật dây chuyền đâu mà lo”. Nghĩ vậy Q liền điều khiển xe áp sát vào để B ngồi sau giật lấy chiếc mũ và tăng ga bỏ chạy. Một cảnh sát giao thông đang làm việc gần đó đã dồn đuổi theo và bắt được. Em hãy cho biết hành vi của Q và B thuộc loại tội phạm nào?

A. Nghiêm trọng.

B. Rất nghiêm trọng.

C. Ít nghiêm trọng.

D. Đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 99: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là

A. sức lao động

B. năng lực lao động

C. nguồn lao động

D. khả năng lao động

Câu 100: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của công dân là

A. áp dụng pháp luật

B. thi hành pháp luật

C. tuân thủ pháp luật

D. sử dụng pháp luật

Câu 101: Bạn B thắc mắc, tại sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn B?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 102: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng phạm pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 103: Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. Em hãy cho biết đâu không phải là thành phần kinh tế mà nước ta đang thực hiện?

A. Thành phần kinh tế nhà nước

B. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước

C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

D. Thành phần kinh tế tư bản-tư nhân

Câu 104: Sắp đến dịp tết trung  thu. Bà Z mạnh dạn mở rộng qui mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vậy bà Z đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?

A. Chức năng thực hiện giá trị

B. Chức năng thông tin

C. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất

D. Chức năng thừa nhận, kích thích sản xuất

Câu 105: “ Chủ thể vi phạm nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho người khác do hành vi của mình gây ra, nhưng hi vọng, tin tưởng điều đó không xảy ra”. Đây là dấu hiệu lỗi nào?

A. Lỗi vô ý do cẩu thả.

B. Lỗi vô ý do quá tự tin.

C. Lỗi cố ý gián tiếp.

D. Lỗi cố ý trực tiếp.

Câu 106: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh nhà anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được trao qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh D đã xây mới lại bức tường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò gì?

A. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

D. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.

Câu 107: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đạo đức với pháp luật?

A. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu.

B. Pháp luật là đạo đức tối đa, đạo đức là pháp luật tối thiểu.

C. Pháp luật và đạo đức tồn tại song song, đều có vai trò quan trọng.

D. Pháp luật được thực hiện bằng cưỡng chế, đạo đức được thực hiện tự giác.

Câu 108: Cán bộ sở X là chị K, bị tòa tuyên án phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính.

B. Hành chính và kỉ luật.

C. Hành chính và dân sự.

D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 109: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép tôm càng nên ông s đã đánh bà S bị ngất. Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm dừng cuộc họp và đề nghị anh B là y tá đồng thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà đi cấp cứu. Nhưng do có mâu thuẫn từ trước anh B đã từ chối lời đề nghị của ông C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà đi bệnh viện. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?

A. Bà P, ông C.

B. Ông S, ông C, bà P.

C. Ông S, anh B.

D. Anh B, bà P, ông C

Câu 110: Bạn H cho rằng: “ Con bò khi kéo cày trên đồng ruộng thì nó được coi là tư liệu lao động của người nông dân, nhưng khi con bò đó bị đưa ra lò mổ thì nó trở thành đối tượng lao động của người làm nghề giết mổ gia súc” Theo em bạn H dựa vào đâu để phân biệt một vật lúc nào là tư liệu lao động, lúc nào là đối tượng lao động?

A. Thuộc tính cơ bản gắn với mục đích sử dụng của con bò trong sản xuất.

B. Mục đích sử dụng con bò gắn với chức năng mà nó đảm nhận trong quá trình sản xuất.

C. Chức năng của con bò đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản của nó trong sản xuất.

D. Đặc tính cơ bản của con bò gắn với chức năng cơ bản của nó trong sản xuất.

Câu 111: Trong câu: “ Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào…” Các Mác muốn nói tới vai trò của

A. người lao động

B. sản phẩm lao động

C. tư liệu lao động

D. đối tượng lao động

Câu 112: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Qui định bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.

C. Các qui tắc quy định về những việc được làm, phải làm, không được làm.

D. Qui định về hành vi của con người.

Câu 113: Pháp luật hình sự quy định độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật là bao nhiêu?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Dưới 16 tuổi.

Câu 114: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

B. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con gái mình.

C. Anh D trong lúc nên cơn động kinh đã đạp vỡ của kính nhà hành xóm.

D. Anh H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả.

Câu 115: Ông H đã đưa hối lộ cho anh L là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa và nhận hối lộ của H và L. Anh K đã yêu cầu H phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo. H đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện đã đi kể lại cho vợ của K biết. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật và đạo đức.

A. Ông K và H.

B. Ông K, H, L.

C. Ông L, K.

D. Ông H và L.

Câu 116: Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định cuả pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Xây dựng pháp luật

B. Ban hành pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.

D. Thực hiện pháp luật

Câu 117: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo về quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động…” Em hãy cho biết đây là lời khẳng định của ai?

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Trường Trinh.

Câu 118: Cán bộ xã D là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sở để giuos ông D được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.

B. Hình sự và kỉ luật.

C. Hành chính và dân sự.

D. Kỉ luật và dân sự.

Câu 119: Một hình thức thực hiện pháp luật , trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định phải làm. Đây là hình thức

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 120: Điều 102 Bộ luật hình sự qui định: “ Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm” Em hãy xác định bộ phận Chế tài trong Điều luật trên?

A. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.

B. Bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

C. Có điều kiện mà không cứu dẫn đến hậu quả người đó chết.

D. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

B

91

A

101

B

111

C

82

A

92

B

102

D

112

C

83

C

93

C

103

D

113

B

84

D

94

B

104

C

114

A

85

D

95

B

105

B

115

D

86

A

96

C

106

B

116

D

87

C

97

C

107

A

117

A

88

D

98

D

108

A

118

D

89

C

99

A

109

A

119

C

90

D

100

A

110

B

120

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO- ĐỀ 02

Câu 1. Người đã nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và mong muốn hậu quả hành vi đó xảy ra. Pháp luật gọi là

A. cố ý phạm tội.

B. mong muốn phạm tội.

C. tranh thủ phạm tội.

D. quyết tâm phạm tội.

Câu 2. Thi hành pháp luật đựợc hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật

A. quy định nên làm.

B. không cấm.

C. quy đinh phải làm.

D. cho phép làm.

Câu 3. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ 

A. Trong lao động.

B. Nhân thân.

C. Tài sản.

D. Kinh tế.

Câu 4. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình.

B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.

C. Bắt người theo quyết định của Toà án.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 5. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực 

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 6. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp

A. công an cho phép.

B. có người làm chứng.

C. pháp luật cho phép.

D. trưởng ấp cho phép.

Câu 7. Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật” nhằm phát huy quyền

A. Học tập.

B. Sáng tạo.

C. Phát triển.

D. Bình đẳng.

Câu 8. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì khôngvi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 9. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội, thể hiện sự quan tâm của nhà nước ta đối với lĩnh vực 

A. kinh tế xã hội.

B. văn hoá giáo dục.

C. việc làm thu nhập.

D. quốc phòng an ninh.

Câu 10. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? 

A. Tài sản và sở hữu.

B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.

D. Nhân thân và lao động.

Câu 11. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam? 

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 12. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty căn cứ vào tiêu chuẩn nào? 

A. Giới tính.

B. Dân tộc.

C. Nguồn gốc gia đình.

D. Trình độ chuyên môn.

Câu 13. Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?

A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.

B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.

C. Hệ học tập và hệ lao động.

D. Hệ công khai hoặc không công khai.

Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây ai cũng có quyền bắt người? 

A. Người đang bị truy nã.

B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.

C. Người phạm tội lần đầu.

D. Người chuẩn bị trộm cắp.

Câu 15. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển 

A. Kĩ năng.

B. Trí tuệ.

C. Tư duy.

D. Tài năng.

Câu 16. Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc

A. bình đẳng

B. ngang giá

C. cùng có lợi

D. tôn trọng lẫn nhau

Câu 17. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?

A. Tự bầu cử.

B. Được chỉ định.

C. Được giới thiệu.

D. Được đề cử.

Câu 18. Chị A bán cà phê để mua đồ dùng học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất giữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 19. Trong nền kinh hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. cung - cầu tác động lẫn nhau.

B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.

D. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 20. Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

A. Đối tượng lao động.

B. Công cụ sản xuất.

C. Kết cấu hạ tầng.

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 21. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng và các yếu tố của quá trình sản xuất tạo ra nó được gọi là 

A. phát triển kinh tế.

B. gia tăng kinh tế.

C. tăng trưởng kinh tế.

D. ổn định kinh tế.

Câu 22. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua 

A. giá trị của hàng hóa.

B. công dụng của hàng hóa.

C. giá trị trao đổi.

D. giá cả trên thị trường.

Câu 23. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.

A. cung.

B. cầu.

C. giá cả.

D. giá trị.

Câu 24. Sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,tiêu thụ hàng hóa được gọi là gì?

A. Giá trị.

B. Quy luật giá trị.

C. Cạnh tranh.

D. Thị trường.

Câu 25. Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về

A. quyền trong kinh doanh.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 26. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C.Quyền phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu 27. Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước.

B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. tự do dân chủ.

D. tự do ngôn luận.

Câu 28. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 29. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng 

A. trong quan hệ nhân thân.

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.

D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 30. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, học ở các loại hình và trường lớp khác nhau là biểu hiện của quyền 

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ nơi nào.

C. Học thường xuyên, suốt đời.

D. Bình đẳng cơ hội học tập.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

2

C

3

B

4

D

5

A

6

C

7

B

8

D

9

A

10

B

11

D

12

D

13

A

14

A

15

D

16

B

17

C

18

B

19

C

20

A

21

C

22

D

23

B

24

C

25

B

26

C

27

B

28

D

29

A

30

C

31

A

32

C

33

B

34

C

35

D

36

C

37

D

38

D

39

A

40

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO- ĐỀ 03

Câu 81. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. tham gia tranh chấp đất đai.

B. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.

C. tung tin nói xấu người khác.

D. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

Câu 82. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực

A. nhà nước.            B. cộng đồng.               C. xã hội.             D. tập thể.

Câu 83. Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền

A. dự thi lấy chứng chỉ nghề.

B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. đổi mới giáo trình nâng cao.

D. lựa chọn chương trình song ngữ.

Câu 84. Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền

A. bầu cử và ứng cử.

B. tự do ngôn luận.

C. khiếu nại và tố cáo.

D. độc lập phán quyết.

Câu 85. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. lao động.                 B. kinh doanh.                C. công vụ.                 D. hành chính.

Câu 86. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. chỉ định.

B. tập trung.

C. gián tiếp.

D. trực tiếp.

Câu 87. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về

A. trình độ phát triển.         B. tập tục địa phương.          C. nghi lễ tôn giáo.       D. thói quen vùng miền.

Câu 88. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân

A. quản lí.

B. điều hành.

C. tự quyết,

D. kiểm tra.

Câu 89. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi

A. ảnh hưởng quy tắc quản lí.

B, nguy hiểm cho xã hội.

C. thay đổi quan hệ công vụ.

D. tác động quan hệ nhân thân.

Câu 90. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền

A. phán xét.

B. sáng tạo.

C. chỉ định.

D. đại diện.

Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào

A. sở thích riêng biệt.

B. nguyện vọng của cá nhân.

C. khả năng của mỗi người.

D. nhu cầu cụ thể.

 

Câu 92. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền được

A. lựa chọn.

B. phán xét.

C, tham vấn.

D. phát triển.

Câu 93. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. định đoạt.                         B. ủy thác.                        C. đơn phương.                          D. nhân thân.

Câu 94. Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. hoàn trả tài sản.               B. thu hút chuyên gia.       C. phát triển kinh tế.                    D. quy trình hợp tác.

Câu 95. Công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự, nhân phẩm.

B. tự do cư trú.

C. nâng cấp nơi ở.

D. điều tra nhân khẩu.

Câu 96. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. áp dụng pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. đề cao pháp luật.

Câu 97. Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. chấp hành hình phạt tù.

B. hưởng trợ cấp thất nghiệp.

C. điều trị sau phẫu thuật.

D. bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 98. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?

A. Học thay người đại diện.

B. Học theo sự ủy quyền.

C. Học từ thấp đến cao.

D. Học khi được chỉ định.

Câu 99. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí.

B. công khai xin lỗi.

C. thay đổi hệ tư tưởng.

D. bổ sung phiếu bầu.

Câu 100. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?

A. Chủ động mở rộng sản xuất.

B. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp.

C. Khuyến khích phát triển lâu dài.

D. Tích cực tìm kiếm khách hàng.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

D

91

C

101

A

111

D

82

A

92

D

102

B

112

A

83

B

93

D

103

A

113

B

84

A

94

C

104

D

114

D

85

A

95

A

105

D

115

D

86

D

96

B

106

D

116

D

87

A

97

A

107

B

117

C

88

D

98

C

108

C

118

C

89

B

99

A

109

C

119

B

90

B

100

B

110

B

120

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO- ĐỀ 04

Câu 81. Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.                B. đổi mới giáo trình nâng cao.

C. lựa chọn chương trình song ngữ.               D. dự thi lấy chứng chỉ nghề.

Câu 82. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân

A. điều hành.                B. kiểm tra.                    C. quản lí.                      D. tự quyết.

Câu 83. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền được

A. phán xét.                  B. lựa chọn.                   C. phát triển.                  D. tham vấn.

Câu 84. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền

A. chỉ định.

B. đại diện.

C. phán xét

D. sáng tạo.

Câu 85. Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào

A. nhu cầu cụ thể.

B. nguyện vọng của cá nhân.

C. sở thích riêng biệt.

D. khả năng của mỗi người.

Câu 86. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.

B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.

C. tác động quan hệ nhân thân.

D. thay đổi quan hệ công vụ.

Câu 87. Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền

A. độc lập phán quyết.

B. tự do ngôn luận.

C. bầu cử và ứng cử.

D. khiếu nại và tố cáo.

Câu 88. Công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. điều tra nhân khẩu.

B. nâng cấp nơi ở.

C. tự do cư trú.

D. danh dự, nhân phẩm.

Câu 89. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. thực hiện pháp luật.

B. đề cao pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 90. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương. B. nhân thân. C. ủy thác. D. định đoạt.

Câu 91. Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. hoàn trả tài sản.                   B. quy trình hợp tác.

C. phát triển kinh tế.               D. thu hút chuyên gia.

Câu 92. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. lao động.

B. công vụ.

C. hành chính.

D. kinh doanh.

Câu 93. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. tham gia tranh chấp đất đai.

B. tung tin nói xấu người khác.

C. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.

Câu 94. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực

A. xã hội.

B. nhà nước.

C. cộng đồng.

D. tập thể.

Câu 95. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. chỉ định.

B. gián tiếp.

C. tập trung.

D. trực tiếp.

Câu 96. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về

A. nghi lễ tôn giáo.

B. tập tục địa phương.

C. thói quen vùng miền.

D. trình độ phát triển.

Câu 97. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Kỉ luật.

C. Hành chính.

D. Công vụ.

Câu 98. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?

A. Học từ thấp đến cao.

B. Học khi được chỉ định.

C. Học theo sự ủy quyền.

D. Học thay người đại diện.

Câu 99. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính kỷ luật nghiêm minh.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 100. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí.

B. thay đổi hệ tư tưởng.

C. bổ sung phiếu bầu.

D. công khai xin lỗi.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

A

91

C

101

B

111

A

82

B

92

A

102

A

112

B

83

C

93

C

103

D

113

D

84

D

94

B

104

B

114

B

85

D

95

D

105

B

115

D

86

A

96

D

106

A

116

D

87

C

97

A

107

B

117

B

88

D

98

A

108

A

118

D

89

A

99

D

109

A

119

A

90

B

100

A

110

B

120

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO- ĐỀ 05

Câu 81. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo

A. kiến nghị của người nhận.             B. đề xuất của người gửi.

C. quy định của pháp luật.                  D. yêu cầu của bưu điện.

Câu 82. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. nguyện vọng của nhà chức trách.              B. trình tự, thủ tục của pháp luật.

C. tính chất, mức độ của vi phạm.                  D. khả năng của người quản lí.

Câu 83. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. hành chính.                B. văn hóa.                      C. công vụ.                        D. xã hội.

Câu 84. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A. Tòa án nhân dân.       B. Ủy ban nhân dân.       C. đại biểu nhân dân.        D. Hội đồng nhân dân.

Câu 85. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. đào tạo nhân lực.       B. lĩnh vực kinh doanh.   C. tuyển dụng lao động.     D. tìm kiếm việc làm.

Câu 86. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền

A. chỉ định.                     B. sáng tạo.                     C. đại diện.                         D. phán quyết.

Câu 87. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm

A. pháp lí.                      B. đạo đức.                      C. cộng đồng.                     D. gia tộc.

Câu 88. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh.               B. chính trị.                      C. kinh tế.                           D. lao động

Câu 89. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc

A. phổ thông.                B. trực tiếp.                      C. bình đẳng.                      D. công khai.

Câu 90. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo

A. thỏa thuận của cộng đồng.             B. hương ước của làng xã.

C. quy định của pháp luật.                  D. tập tục của địa phương.

Câu 91. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ người sử dụng lao động.

B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.

D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

Câu 92. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ

A. chuyên chế.                    B. trực tiếp.                      C. gián tiếp.                  D. đại diện.

Câu 93. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. sức mạnh tập thể.               B. quy ước cộng đồng.

C. quyền lực nhà nước.           D. thể chế chính trị.

Câu 94. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng

A. tất cả giáo trình nâng cao.        B. nhiều hình thức khác nhau.

C. những cách thức thống nhất.    D. các phương tiện hiện đại.

Câu 95. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền

A. tố cáo.              B. kiến nghị.                C. đề xuất.                D. khiếu nại.

Câu 96. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được

A. phán quyết.      B. bình chọn.               C. phát triển.            D. phủ định.

Câu 97. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.              B. nghĩa vụ.                 C. tập tục.                 D. trách nhiệm.

Câu 98. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?

A. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.

B. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

C. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.

D. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.

Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Xử lí thông tin liên ngành.

B. Tham gia các hoạt động văn hóa.

C. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng.

D. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.

Câu 100. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. lĩnh vực truyền thông.                   B. quy ước cộng đồng.

C. phạm vi gia tộc.                              D. quan hệ nhân thân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

C

91

C

101

A

111

A

82

B

92

B

102

C

112

B

83

D

93

C

103

C

113

C

84

A

94

B

104

A

114

C

85

B

95

A

105

C

115

B

86

B

96

C

106

B

116

C

87

A

97

A

107

A

117

C

88

B

98

A

108

A

118

B

89

D

99

A

109

B

119

C

90

C

100

D

110

D

120

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngọc Tảo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF