OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

27/01/2022 134.68 KB 166 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/790974542_20220127_150700.pdf?r=734
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                      

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                  

D. Thói quen con người.

Câu 82. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.                                    

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.                                     

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 83. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi

A. cơ quan và trường học.                               

B. gia đình và xã hội.                                      

C. dòng họ và địa phương.                              

D. đồng nghiệp và hàng xóm.

Câu 84. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.                       

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 85. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Không được làm.                                           

B. Không nên làm.

C. Cần làm.                                                         

D. Sẽ làm.

Câu 86. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. định đoạt.      B. nhân thân.                 C. đơn phương.                     D. ủy thác.

Câu 87. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau cho bất kì hoàn cảnh nào.      

B. đều có nghĩa vụ như nhau trong bất kì hoàn cảnh.

C. đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí giống nhau.   

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 88. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.   

D. Tính quần chúng nhân dân.

Câu 89. Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động 

A. tìm kiếm việc làm theo quy định.             

B. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

C. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.     

D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 90. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu

A. dân sự và kỉ luật.                                         

 B. tử hình hoặc chung thân

 C. phạt thật nhiều tiền.                                   

 D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 91. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.           

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tăng cường chuyên gia nước ngoài.

Câu 92. Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                  

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.                       

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu 93. Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?

 A. Hiến pháp.                                                   

 B. Điều lệ Đoàn thanh niên.

 C. Luật Dân sự.                                              

 D. Nghị quyết của Quốc hội. 

Câu 94. Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.              

B. bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân. 

D. bình đẳng về quyền.

Câu 95. Chị H và anh T yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.

B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.

C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 96. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 97. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A. không cho phép làm.                              

B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.                                   

D. quy định phải làm.

Câu 98. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                      

B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                               

D. không bắt buộc.

Câu 99. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi 

A. hợp pháp.                                                   

B. phù hợp đạo đức.

C. nhân văn.                                                   

D. tự nguyện.

Câu 100. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.                                   

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                   

D. áp dụng pháp luật.

Câu 101. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?

 A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến.                   

 B. Tham gia bảo vệ môi trường.

 C. Theo dõi tư vấn pháp lí.                           

 D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.

Câu 102. Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Hút thuốc lá nơi công cộng.                    

B. Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng.                              

D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

Câu 103. Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?

A. Lắp đặt hòm thư góp ý.                            

B. Tìm hiểu mức sống dân cư.

C. Thăm dò dư luận xã hội.                          

D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Câu 104. Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.                    B. chính trị.               C. văn hóa.                D. giáo dục.

Câu 105. Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A. Buôn bán trái phép chất ma túy.              

B. Từ chối nhận di sản thừa kế.

C. Định vị sai địa điểm giao hàng.                

D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 106. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. nộp thuế đầy đủ theo quy định.               

B. sử dụng vũ khí trái phép.

C. bảo vệ an ninh quốc gia.                           

D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 107. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

 A. Bình đẳng giữa các dân tộc.                       

 B. Bình đẳng giữa các địa phương.

 C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.    

 D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 108. Anh S tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản và sở hữu.     B. tài sản chung.     C. sở hữu.     D. nhân thân. 

Câu 109. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường họp này, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự và hành chính.                            

B. Kỷ luật và hành chính.

C. Dân sự và hình sự.                                   

D. Hành chính và hình sự.

Câu 110. Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                  

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                 

D. Áp đụng pháp luật.

Câu 111. Chị H có chồng là anh Y. Khi biết chị H gặp khó khăn, bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Vậy 2000 USD là

A. tài sản chung của chị H và anh Y.

B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y.

C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.

D. tài sản riêng của chị H, vì đây là bạn thân của chị H.

Câu 112. Anh N không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? 

A. Thi hành pháp luật.                                 

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuyên truyền pháp luật.                         

D. Thực hiện quy chế.

Câu 113. Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Hợp tác và đầu tư                                

B. Hôn nhân và gia đình.                              

C. Lao động và công vụ.                             

D. Sản xuất và kinh doanh. 

Câu 114. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã

A. sử dụng pháp luật.                                  

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                 

D. áp dụng pháp luật.

Câu 115. Do phải chuyển công tác, nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau.

B. lựa chọn nơi cư trú của gia đình.

C. tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

D. sở hữu tài sản chung giữa vợ và chồng.

Câu 116. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tôn trọng pháp luật.                                  

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                  

D. Thi hành pháp luật.

Câu 117. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B.              

B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.                           

D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 118. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Chị T, ông K và anh P.                            

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N.                           

D. Chị T và ông K.

Câu 119. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.              

B. Ông P và anh G.

C. Ông Q.                                                       

D. Ông T, ông Q và anh G.

Câu 120. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 

A. Anh H, chị M và ông G.                          

B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.

C. Anh H, chị M và bà S.                             

D. Anh H, chị M, bà S và ông G.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81B

82A

83B

84D

85A

86B

87D

88B

89A

90D

91D

92B

93B

94B

95D

96A

97B

98B

99A

100A

101B

102A

103D

104B

105A

106B

107A

108D

109A

110C

111A

112B

113B

114B

115B

116D

117C

118D

119A

120C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM- ĐỀ 02

Câu 81. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                       

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                      

D. áp dụng pháp luật.

Câu 82. Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.                             

B. quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng.                                 

D. quy định riêng.

Câu 83. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A.ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B.quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 84. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                     

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                  

D. Thói quen con người.

Câu 85. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?

 A. Chính trị.                                                       

 B. Đầu tư.

 C. Kinh tế.                                                          

 D. Văn hóa, xã hội.

Câu 86. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Nên làm.          B. Được làm.                        C. Phải làm.          D. Không được làm.

Câu 87. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.                        

B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi đối tượng cần thiết.                               

D. mọi cán bộ, công chức.

Câu 88. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện

A.  bình đẳng giữa các vùng miền.

B. bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

Câu 89. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính cụ thể về mặt nội dung.                      

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

Câu 90. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 91. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

Câu 92. Điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                   B. Dân sự.                       C. Hình sự.                     D. Hành chính.

Câu 93. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

 A. Kinh doanh không đúng giấy phép.          

 B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

 C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.                

 D. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.

Câu 94. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã

 A. sử dụng pháp luật.                                        

 B. tuân thủ pháp luật.                                        

 C. thi hành pháp luật.                                       

 D. áp dụng pháp luật.

Câu 95. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải

A. chịu khiếu nại vượt cấp.                             

B. hủy bỏ đơn tố cáo.

C. hủy bỏ mọi thông tin.                                  

D. chịu trách nhiệm hình sự.

Câu 96. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu, định đoạt và sử dụng là nói về quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong                               

 A. quan hệ nhân thân.                                  

 B. quan hệ về tài sản.                                      

 C. việc nuôi dạy con cái.                             

 D. tìm kiếm việc làm.

Câu 97. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực pháp lí thực hiện?

A. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.

B. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

C. Anh C trong lúc nên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng

D. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

Câu 98. Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. gia đình và quan hệ xã hội.

C. hôn nhân và quan hệ huyết thống.

D. nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 99. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                        

B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                

D. không bắt buộc.

Câu 100. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A, ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ, từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A đã

A. sử dụng pháp luật.                                  

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                  

D. áp dụng pháp luật.

Câu 101. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.                    

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.   

D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 102. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dưạ trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tư ̣do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trong̣ lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuân,̣ quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 103. Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                                  

B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                    

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 104. Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm 

 A. dân sự và hành chính.                                

 B. kỷ luật và hành chính.

 C. dân sự và hình sự.                                      

 D. hành chính và hình sự.

Câu 105. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là

A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. tất cả tài sản hiện có trong gia đình.

C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn.

D. tài sản đưọc thừa kế riêng của vợ chồng.

Câu 106. Anh S tự ý cho chị K sử dụng ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị K làm văn phòng đại diện. Bức xúc, vợ anh S là chị M giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh S và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?    

A. Hôn nhân và gia đình.                               

B. Thương mại và đầu tư.                   

C. Lao động và công vụ.                                

D. Sản xuất và kinh doanh.

Câu 107. Sau ba năm làm việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển từ phân xưởng may sang làm việc tại phòng kế hoạch theo đúng thỏa thuận trước đây. Chị A và giám đốc công ty X đã  thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

 A. Thay đổi quy trình tuyển dụng.                   

 B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.

 C. Giao kết hợp đồng lao động.                        

 D. Giữa lao động nam và nữ.

Câu 108. Do không thuyết phục được chồng bán mảnh đất anh được thừa kế trước hôn nhân để mua đất làm nhà gần bố mẹ đẻ của mình, cũng như có một khoản tiền hỗ trợ em trai đang học đại học, chị T đã bí mật bán toàn bộ số vàng 2 vợ chồng đã tích cóp lâu nay và bỏ về nhà bố mẹ đẻ. Chị T đã vi phạm lĩnh vực nào sau đây?

A. Huyết thống và dòng tộc.                            

B. Chiếm hữu và định đoạt.

C. Tài chính và công vụ.                                  

D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 109. Ông H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình người em trai, ông H tặng lại hai vợ chồng người em mảnh đất đó dù vợ không đồng ý. Ông H không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

 A. Tình cảm vợ chồng.                                   

 B. Tài sản và nhân thân.         

 C. Tham vấn ý kiến.                                        

 D. Đất đai và tài chính. 

Câu 110. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?

A. Thi hành pháp luật.                                    

B. Cưỡng chế pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                     

D. Bảo đảm pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81D

82B

83D

84B

85B

86A

87B

88D

89A

90A

91C

92C

93D

94D

95D

96A

97B

9D

99B

100D

101D

102A

103B

104D

105A

106A

107C

108D

109B

110C

111C

112C

113A

114C

115B

116B

117D

118A

119C

120C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM- ĐỀ 03

Câu 81: Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức

A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.

B. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.

C. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.

D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.

Câu 82: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. không thiện chí.                     B. trái pháp luật.

C. không phù hợp.                      D. gây mâu thuẫn.

Câu 83: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm 

A. hành chính.               B. dân sự.               C. kinh tế.        D. tài chính.

Câu 84:  Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về

A. thành phần xãhội.                 B. quyền vànghĩa vụ.         

C. dân tộc và tôn giáo.              D. quan hệ trong xã hội.

Câu 85: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

A. vị trí làm việc.                   B. tự do tìm việc làm.

C. thời gian làm việc.           D. mức lương được hưởng.

Câu 86: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là 

A. quan hệ tình cảm.             B. quan hệ phụ thuộc.

C. quan hệ nhân thân.           D. quan hệ đạo đức.

Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực 

A. kinh doanh.         B. thị trường.            C. khách hàng.          D. quản lý.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

B. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

C. tham gia việc tranh chấp đất đai.

D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.

Câu 89: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.

C. Đảm bảo trật tự, an toàn đời sống xã hội.

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân

Câu 90: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.               B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do sinh hoạt, hội họp.                  D. Quyền xây dựng đất nước.

Câu 91: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?

A. Người đang đương chức vụ.                    B. Người chưa được xóa án.

C. Người đang bị khởi tố hình sự.                 D. Người mất năng lực dân sự.

Câu 92: Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

B. Quyền công khai, minh bạch, tiến bộ.

C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 93: Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thực hiện quy trình luân chuyển công tác.

B. Nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng.

C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.

D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.

Câu 94: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được

A. sáng tạo.          B. phát triển.         C. phán quyết.           D. bình chọn.

Câu 95: Quyền học tập của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Hưởng trợ cấp xã hội.                    B. Học vượt cấp, trước tuổi.

C. Cấp học bổng toàn phần.              D. Học không hạn chế.

Câu 96: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng

A. năng động.           B. sáng tạo.             C. bền vững.            D. liên tục.

Câu 97:Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.               B. Hệ thống bình chứa.

C. Tư liệu sản xuất.                  D. Kết cấu hạ tầng.

Câu 98: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng

A. Tiền tệ thế giới.           B. Phương tiện thanh toán.

C. Thước đo giá trị.         D. Phương tiện lưu thông.

Câu 99: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ, chất lượng.

C. Người sản xuất ngày càng giàu có, mở rông qui mô.

D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.

Câu 100: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?

 A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.

 B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.

 C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.

 D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81.C

82.B

83.B

84.B

85.B

86.C

87.A

88.A

89.B

90.B

91.A

92.D

93.B

94.B

95.D

96.C

97.C

98.A

99.D

100.A

101.D

102.A

103.B

104.D

105.A

106.A

107.A

108.A

109.A

110.B

111.C

112.C

113.D

114.A

115.C

116.A

117.A

118.B

119.C

120.A

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM- ĐỀ 04

Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tố tụng.

D. khiếu kiện.

Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước.

B. Vùng miền.

C. Cơ sở.

D. Địa phương.

Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Tố cáo.

B. Khởi tố.

C. Tranh tụng.

D. Khiếu nại.

Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?

A. Ông B, anh C và anh D.

B. Chị A và anh D.

C. Ông B và anh C.

D. Ông B, anh C và chị A.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H.

B. Chị H và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S.

D. Chị H, cụ M và nhân viên S.

Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tác giả.

B. Chuyển giao công nghệ.

C. Sáng chế.

D. Sở hữu công nghiệp.

Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. Cả A, B, C.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

21

D

2

C

22

C

3

A

23

A

4

B

24

A

5

D

25

A

6

D

26

B

7

C

27

B

8

B

28

C

9

A

29

A

10

B

30

A

11

A

31

A

12

C

32

A

13

A

33

A

14

C

34

C

15

C

35

B

16

C

36

B

17

D

37

D

18

A

38

B

19

B

39

C

20

D

40

D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM- ĐỀ 05

Câu 81: Quyền học tập của công dân còn có ý nghĩa là mọi công dân đều

 A. bị cấm học ngành mà mình không thích.            B. không có quyền học suốt đời.

 C. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.           D. phải học tới một trình độ nhất định.

Câu 82: Khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào duới đây trong hợp đồng lao động?

A. Tự do thực hiệnhợp đồng.                          B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. Tự do ngôn luận.                                          D. Tự do, công bằng, dânchủ.

Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?

A. Kinh tế.               B. Đạo đức.              C. Pháp luật.              D. Chính trị.

Câu 84:  Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                         B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.                       B. trao đổi hàng hóa.

C. chuyển nhượng tài sản.            D. công vụ nhà nước.

Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.                  B. trái pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.                       D. tuân thủ pháp luật.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

   A. trách nhiệm pháp lý.                         B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.                             D. trách nhiệm trước Tòaán.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.                 B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.                   D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về

A. quyền tự do lao động.                       B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động.                           D. thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. tìm kiếm việc làm.                          B. tuyển dụng lao động.

C. lĩnh vực kinh doanh.                       D. đào tạo nhân lực.

Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện

A. truyền thông.                 B. tín ngưỡng.               C. tôn giáo.            D. kinh tế.

Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.                         B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                        D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.                   B. nhân phẩm, danh dự.

C. tinh thần của công dân.                  D. thể chất của công dân.

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền tố cáo.                     B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.                D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.             B. Bỏ phiếu kín.             C.Trung gian.            D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.                  B. cơ sở.              C. lãnh thổ.              D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.            B. khiếu nại.              C.đền bù thiệt hại.             D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.                   B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học bất cứ nơi nào.                   D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Khiếu nại.                           B. Được phát triển.

C. Tố cáo.                               D. Quản trị truyền thông.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.                      B. phát triển kinh tế.

C. quan hệ xã hội.                           D. bảo vệ môi trường.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81C

82B

83C

84A

85D

86C

87A

88A

89D

90C

91D

92B

93B

94B

95B

96B

97A

98B

99B

100B

101D

102C

103C

104A

105B

106C

107A

108A

109B

110B

111C

112A

113B

114A

115C

116A

117C

118A

119B

120D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF