OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Hiền

27/01/2022 205.34 KB 220 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220127/89683335337_20220127_140226.pdf?r=1899
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Hiền có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi quan trọng - kì thi THPT QG. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức.

B. kinh tế.

C. chủ trương.

D. đường lối.

Câu 2. Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. văn hoá.

Câu 3. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

C. không có biểu hiện gì.

D. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

Câu 4. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật

A. đi vào cuộc sống.

B. gắn bó với thực tiễn.

C. quen thuộc trong cuộc sống.

D. có chỗ đứng trong thực tiễn.

Câu 5. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có ý thức thực hiện.

C. có chủ mưu xúi giục.

D. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. Bốn loại.

B. Hai loại.

C. Ba loại.

D. Bảy loại.

Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?

A. Đủ 14 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 15 tuổi.

D. Đủ 18 tuổi.

Câu 8. Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền. Q đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kỉ luật.

B. Trách nhiệm bồi thường.

C. Trách nhiệm hành chính.

D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 9. Vì mâu thuẫn với nhau trên mạng Internet, N (18 tuổi) đã tìm M và đánh M bị thương nặng phải điều trị ở bệnh viện. N đà có hành vi vi phạm

A. hành chính.

B. trật tự công cộng.

C. hình sự.

D. kỉ luật

Câu 10. Đến thời hạn giao hàng nhưng bên B vẫn chưa giao hàng đầy đủ cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp nảy, bên B đã có hành vi

A. thiếu thiện chí.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm dân sự.

D. xâm phạm quy tắc hợp tác.

Câu 11. Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 12. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ.

B. về trách nhiệm pháp lí.

C. về thực hiện pháp luật.

D. về trách nhiệm trước toà án.

Câu 13. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 14. Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. quan hệ nhân thân.

B. quan hệ tinh thần.

C. quan hệ xã hội.

D. quan hệ hai bên.

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện quyền bình đẳng

A. trong lao động.

B. trong đời sống xã hội.

C. trong hợp tác.

D. trong kinh doanh.

Câu 16. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện bình đẳng

A. trong tìm kiếm việc làm.

B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.

C. về quyền có việc làm.

D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 17. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 18. Anh L là cán bộ có trình chuyên môn cao hơn anh M nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh M. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 19. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình đề thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện nguyện vọng của mình?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 20. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về xã hội

C. Bình đẳng về kinh tế.

D. Bình đẳng về văn hoá, giáo dục.

Câu 21. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng, ông K là bố chị N không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện

A. lạm dụng quyền hạn.

B. không thiện chí với tôn giáo khác.

C. phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo.

D. không xây dựng.

Câu 22. Tự tiện bắt người, giam người trái pháp luật là hành vi xâm phạm đến

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

C. quyền tự do cá nhân.

D. quyền được bảo đảm an toàn của công dân.

Câu 23. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi

A. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác.

B. phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp.

C. góp ý trực tiếp với bạn bè.

D. không khen bạn khi bạn làm việc tốt.

Câu 24. Hành vi nào dưới đây là đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải toả nhà xây dựng trái phép.

B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền,

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.

D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy

Câu 25. Vào ngày chủ nhật X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. Quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.

B. Quyền tự do của công dân.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. quyền được pháp luật bào hộ về danh dự của công dân.

Câu 26. Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 27. Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nêu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết nên không nói gì.

B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y.

C. Mắng Y một trận cho hả giận.

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.

Câu 28. Ai trong những người dưới đây có quyền tố cáo

A. Mọi công dân.

B. Mọi cá nhân, tổ chức.

C. Những người có thầm quyền.

D. Các cơ quan nhà nước.

Câu 29. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc về những ai dưới đây?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Mọi cơ quan nhà nước.

C. Các cơ quan tư pháp.

D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

Câu 30. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang đi công tác xa.

B. Người đang chấp hành hình phạt tù.

C. Người đang bị kỉ luật.

D. Người đang điều trị ở bệnh viện.

Câu 31. Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền bày tỏ ý kiến

Câu 32. Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma tuý trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo quy định của pháp luật?

A. Tố cáo với bất kì người lớn nào.

B. Tố cáo với bố mẹ.

C. Tố cáo với thầy/ cô giáo.

D. Tố cáo với Công an phường/xã.

Câu 33. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biển các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển,

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hoá.

Câu 34. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được tham gia.

B. Quyền được học tập.

C. Quyền được sống còn.

D. Quyền được phát triển.

Câu 35. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 36. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 37. Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.

B. bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân.

C. thúc đẩy phát triển dân số.

D. phòng, chống nạn thất nghiệp.

Câu 38. Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Đủ 20 tuổi.

B. Đủ 18 tuổi.

C. Đủ 19 tuổi.

D. Đủ 17 tuổi.

Câu 39. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đổi với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 40. Để thoả thuận với nhau về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập một loại văn bản nào dưới đây?

A. Hợp đồng làm việc.

B. Hợp đồng thử việc.

C. Hợp động lao động.

D. Hợp đồng thuê mướn lao động.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

A

D

A

B

C

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

C

A

D

D

B

C

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

A

B

C

C

D

A

D

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

A

D

B

C

A

D

B

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN- ĐỀ 02

Câu 1. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp

C. Bản chất nhân dân

D. Bản chất dân tộc

Câu 2. Pháp luật có tình quyền lực bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. Mọi người từ 18 tuổi trở lên

B. Mọi cá nhân, tổ chức

C. Một số đối tượng cần thiết

D. Mọi cán bộ công chức

Câu 3. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp

C. Bản chất nhân dân

D. Bản chất hiện đại

Câu 4. Luật hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính nhân dân và xã hội

D. Tình quần chúng rộng rãi

Câu 5. Học xong Trung học phổ thông, chị X không học tiếp ở Đại học. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp chị đã làm thủ tục và được cấp giấy phép mở cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là công cụ chủ yếu của công dân trong kinh doanh

B. Là công cụ hữu hiệu cho người sản xuất kinh doanh

C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình

D. Là phương tiện để công dân đưa ra yêu cầu đối với Nhà nước

Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là

A. Nghi phạm

B. Tội phạm

C. Vi phạm

D. Xâm phạm

Câu 7. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Khuyết điểm

B. Lỗi

C. Hạn chế

D. Yếu kém

Câu 8. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái luật là một trong các mục đích

A. Của giáo dục pháp luật

B. Của trách nhiệm pháp lí

C. Của thực hiện pháp luật

D. Của vận dụng pháp luật

Câu 9. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Cảnh cáo

B. Phê bình

C. Chuyển công tác khác

D. Buộc thôi việc

Câu 10. Thực hiện đúng cam kết không có học sinh nào của Trường Trung học phổ thông X đốt pháo trong dịp Tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 11. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định xử phạt Nguyễn Văn A 4 năm tù về tội "Sử dụng trái phép chất ma túy". Quyết định của Tòa án là hình thức

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật

Câu 12. Khi đi công tác Malaysia, Nguyễn Bình T đã giấu để mang theo 80.000 USD khi làm thủ tục, số tiền này đã bị hải quan sân bay Tân Sơn Nhất phát hiện. Nguyễn Bình T bị khởi tố với tội danh "Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới". Hành vi của Nguyễn Bình T là loại vi phạm nào?

A. Vi phạm hành chính

B. Vi phạm dân sự

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm hình sự

Câu 13. Mọi người vi phạm pháp luật đều phải xử lí theo quy định của pháp luật thể hiện bình đẳng về

A. Trách nhiệm pháp lí

B. Nghĩa vụ và trách nhiệm

C. Quyền và nghĩa vụ

D. Trách nhiệm

Câu 14. Bác Hồ nói: "Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái". Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về

A. Trách nhiệm với đất nước

B. Quyền của công dân

C. Quyền và nghĩa vụ

D. Trách nhiệm pháp lí

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh trạnh là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng về tự chịu trách nhiệm

D. Bình đẳng trong điều hành quản lí

Câu 16. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về hưởng lương giữa người lao động giỏi và người lao động kém

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 17. Nội dung nào dưới đây là sai quy định về tài sản giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng

B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn

C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung

D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

Câu 18. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn

B. Lương hàng tháng vợ, chồng

C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân

D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế trong thời kì hôn nhân

Câu 19. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động

B. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động

C. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động

Câu 20. Anh B và chị C yêu nhau và quyết định kết hôn, nhưng bố mẹ chị C không đồng ý và tìm mọi cách cản trở. Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chị C vẫn quyết định kết hôn với anh B. Trường hợp của chị C cho thấy, pháp luật đã có vai trò là phương tiện gì dưới đây của công dân

A. Để bảo vệ quyền riêng tư của công dân

B. Để bảo vệ tình yêu lứa đôi

C. Để công dân thực hiện quyền của mình

D. Để công dân thực hiện sở thích của mình

Câu 21. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và Luật đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu câu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu

A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc

B. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước

C. Từ kinh nghiệm của các nước trên Biển Đông

D. Từ thực tiễn đời sống xã hội

Câu 22. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc

B. Bình đẳng giữa các địa phương

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội

Câu 23. Không ai được xâm phạm tới tính mạng sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

C. Quyền được bảo đảm an toàn thân thể

D. Quyền được bảo đảm tự do

Câu 24. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

B. Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác

C. Quyền nhân thân

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín

Câu 25. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. Thủ trưởng cơ quan

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

C. Cơ quan công an xã, phương

D. Cơ quan quân đội

Câu 26. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ uy tín

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

C. Quyền được bảo đảm về thanh danh

D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân

Câu 27. Nhân lúc L- chị của M đi văng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã vi phạm đến quyền nào dưới đây của L

A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân

B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín

D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân

Câu 28. Anh Q và ah P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật

A. Đánh kẻ bị truy nã một trận cho sợ

B. Mắng kẻ bị truy nã một hôi cho hả giận

C. Lập biên bản rồi thả ra

D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất

Câu 29. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây

A. Trực tiếp

B. Tự giác

C. Bình đẳng

D. Tự do

Câu 30. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng

B. Bình quyền

C. Công bằng

D. Dân chủ

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

A

B

C

B

B

B

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

C

A

A

B

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

A

A

B

B

C

D

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

C

C

A

A

C

B

B

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN- ĐỀ 03

Câu 1. pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Được làm

B. Phải làm

C. Không được làm

D. Nên làm

Câu 2. pháp luật là phương tiện để công dân

A. Thực hiện quyền của mình

B. Thực hiện mong muốn của mình

C. Đạt được lợi ích của mình

D. Làm việc có hiệu quả

Câu 3. Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, "Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật" là thể hiện mối quan hệ giữa

A. pháp luật với chính trị.

B. pháp luật với đạo đức.

C. pháp luật với xã hội.

D. gia đình và xã hội.

Câu 4. Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông p đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận. Việc làm của ông p thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để công dân sản xuất kinh doanh.

B. để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. để công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

D. để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 5. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. không có ý thức thực hiện.

D. có chủ mưu xúi giục.

Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật dưới đây?

A. bốn loại

B. năm loại

C. ba loại

D. sáu loại

Câu 7. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến

A. nội quy trường học.

B. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

C. các quan hệ xã hội.

D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 8. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 9. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ cơ quan nhà nước và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Đinh đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông

Câu 10. Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân, ổng M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 11. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xừ lí theo quy định của pháp luật là bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 12. Hai công ty c và D cùng kê khai doanh thu chịu thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty c và D biểu hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. kê khai thuế,

C. trách nhiệm pháp lí.

D. nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 13. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia

A. Quan hệ hành chính.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ giữa cha mẹ và con.

D. Quan hệ nhân thân

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động,

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong công việc gia đình.

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều cỏ quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đù điều kiện, là nội dung của

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng trong sản xuất,

C. bình đẳng trong lao động.

D. bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Câu 16. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau.

C. Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

Câu 17. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên ác giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Khách quan, công bằng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 18. Trong gia đình bác A mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 19. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng

A. giữa các tín ngưỡng.

B. giữa các chức sắc.

C. giữa các tín đồ.

D. giữa các tôn giáo.

Câu 20. Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng

A. giữa miền ngược với miền xuôi.

B. giữa các dân tộc.

C. giữa các thành phần dân cư.

D. trong học sinh phô thông

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

B

D

A

A

B

B

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

D

A

B

B

C

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

A

B

B

C

C

D

A

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

C

D

A

C

C

A

D

C

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN- ĐỀ 04

Câu 81. Quyền nào dưới đây của công dân là cơ sở để hình thành cơ quan quyền lực nhà nước?

A. Khiếu nại và tố cáo.           B. Bầu cử và ứng cử.

C. Tham gia quản lí xã hội.    D. Tự do ngôn luận, báo chí.

Câu 82. Bất cứ công dân nào điều khiển xe gắn máy vào đường ngược chiều đều bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm

A. pháp lí. B. cá nhân. C. xã hội. D. cộng đồng.

Câu 83. Bắt người phạm tội quả tang là công dân thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về

A. địa vị. B. danh tính. C. đời tư. D. thân thể.

Câu 84. Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về

A. cơ hội học tập.                    B. nhu cầu hưởng thụ.

C. mức thuế thu nhập.             D. phát triển kĩ năng.

Câu 85. Quyền khiếu nại thể hiện mối quan hệ giữa

A. cộng đồng và cá nhân.       B. nhà nước và công dân.

C. nhà nước và xã hội.            D. cộng đồng và đoàn thể.

Câu 86. Phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt lớp là học sinh thực hiện quyền

A. chủ động phán quyết.         B. tự do ngôn luận.

C. tích cực đàm phán.             D. công khai phê bình.

Câu 87. Tiếp cận các phương tiện thông tin đại chúng là công dân thực hiện quyền được

A. điều phối. B. đãi ngộ. C. phát triển. D. đầu tư.

Câu 88. Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất phương pháp giáo dục con cái là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. môi trường xã hội.             B. định hướng nghề nghiệp.

C. quan hệ nhân thân.             D. phạm vi gia tộc.

Câu 89. Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật cho phép là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.              B. thi hành pháp luật.

C. phổ biến nội quy.               D. thực hiện nội quy.

Câu 90. Theo quy định của pháp luật, bất cứ công dân nào cũng được

A. tham gia nghĩa vụ quân sự.            B. thay đổi loại hình doanh nghiệp.

C. học thường xuyên, học suốt đời.    D. đăng kí chuyển nhượng bản quyền.

Câu 91. Quyền sáng tạo có nghĩa là mọi công dân được tự do

A. chuyển giao công nghệ.     B. cung cấp phần mềm.

C. nghiên cứu khoa học.         D. lựa chọn ngành nghề.

Câu 92. Việc thu chi các khoản đóng góp cho hoạt động ngoại khóa trong nhà trường phải được phụ huynh học sinh

A. xem xét, giải quyết.            B. lĩnh hội, điều phối.

C. tham vấn, thẩm định.          D. giám sát, kiểm tra.

Câu 93. Để thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình công dân cần dựa vào

A. pháp luật của nhà nước.     B. quy ước của cộng đồng.

C. chuẩn mực của đạo đức.     D. giá trị của truyền thống.

Câu 94. Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông làm nơi bán hàng là công dân đã vi phạm pháp luật

A. hành chính. B. dân sự. C. lao động. D. kinh doanh.

Câu 95. Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. công vụ. B. kinh doanh. C. dân sự. D. việc làm.

Câu 96. Để mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện

A. phương pháp tiếp cận.        B. hệ thống pháp luật.

C. thể chế chính trị.                 D. quy trình giám sát.

Câu 97. Hình thức văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quy chế hoạt động của khu dân cư.           B. Thông tư của Bộ trưởng.

C. Nghị định của Thủ tướng Chính phủ.        D. Quyết định của Chủ tịch nước.

Câu 98. Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tự ý nghỉ việc. B. Cổ vũ đánh bạc. C. Lấn chiếm vỉa hè. D. Sử dụng ma túy.

Câu 99. Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý phá khóa vào nhà người khác để

A. dập tắt đám cháy.               B. thăm dò tin tức.

C. giải cứu người bị nạn.        D. bắt tội phạm truy nã.

Câu 100. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. quy trình bảo hiểm.            B. lĩnh vực xã hội.

C. lựa chọn dịch vụ y tế.         D. áp dụng chính sách bảo trợ.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81. A

82. A

83. D

84. A

85. C

86. B

87. C

88. C

89. A

90. C

91. C

92. C

93. A

94. A

95. B

96. B

97. A

98. D

99. B

100. D

101. A

102. C

103. A

104. B

105. B

106. C

107. A

108. D

109. C

110.A

111. B

112. B

113. A

114. C

115. D

116. A

117. A

118. B

119. A

120. B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN- ĐỀ 05

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.

B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.

C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.

D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực bắt buộc.

Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của

A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền được học tập không hạn chế.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?

A. Bảo vệ rừng.           B. Bảo vệ đất.

C. Bảo vệ nước.          D. Bảo vệ không khí.

Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của

A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là

A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.

B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.

Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng

A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.

B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.

C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.

D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong

A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.

Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên.          B. từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên.          D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang

A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.         B. bị nghi ngờ phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội.                       D. có dấu hiệu phạm tội.

Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để

A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.

C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.

D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất chính trị.              B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất kinh tế.                D. Bản chất giai cấp.

Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là

A. không áp dụng pháp luật.   B. không tuân thủ pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.   D. không thi hành pháp luật.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.

Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của

A. mọi công dân Việt Nam.    B. người đã có bằng Cao đẳng.

C. người đang công tác.          D. người có sổ hộ nghèo.

Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.

C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1. C

2. C

3. B

4. C

5. A

6. A

7. D

8. A

9. D

10. B

11. C

12. D

13. C

14. D

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

21. B

22. B

23. A

24. A

25. B

26. D

27. B

28. D

29. D

30. C

31. C

32. A

33. B

34. B

35. D

36. A

37. D

38. A

39. C

40. A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Hiền. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF