Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 9 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 9.36 trang 84 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho tam giác ABC \(\widehat{BAC}\) là góc tù. Lấy điểm D nằm giữa A và B, lấy điểm E nằm giữa A và C (H.9.51). Chứng minh DE < BC.
-
Giải bài 9.37 trang 84 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho tam giác ABC ( AB> AC). Trên đường thẳng chứa cạnh BC, lấy điểm D và điểm E sao cho B nằm giữa B D và C, C nằm giữa B và E, BD = BA, CE= CA ( H.9.52)
a) So sánh \(\widehat{ADE}\) và \(\widehat{AED}\)
b) So sánh các đoạn thẳng AD và AE
-
Giải bài 9.38 trang 84 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gọi AI và AM lần lượt là đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Chứng minh rằng
a) AI < \(\frac{1}{2}\) (AB + AC)
b) AM < \(\frac{1}{2}\) (AB + AC)
-
Giải bài 9.39 trang 84 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho tam giác ABC có đường phân giác AD, D nằm trên BC sao cho BD= 2 DC. Trên đường thẳng AC, lấy điểm E sao cho C là trung điểm của AE (H.9.53). Chứng minh rằng tam giác ABE cân tại A
Gợi ý D là trọng tâm của tam gíac ABE, tam giác này có đường phân giác AD đồng thời là trung tuyến.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải Câu hỏi 1 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm phương án Sai trong câu sau: Trong tam giác
A.đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất
B.đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn
C.đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù
D.đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A.7, 5, 7
B.7, 7, 7
C.3, 5, 4
D.4, 7, 3
-
Giải Câu hỏi 3 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:
A.d > b
B.d = 2b
C.d < b/2
D. d < 2b
-
Giải Câu hỏi 4 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với mọi tam giác ta đều có:
A.mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi
B.mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi
C.mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi
D.cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN?
A.5 cm
B.5,5 cm
C.6 cm
D.6,5 cm
-
Giải Câu hỏi 6 trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tam giác ABC có số đo ba góc thoả mãn: \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\). Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là:
A.\({120^0}\)
B. \({125^0}\)
C. \({130^0}\)
D. \({135^0}\)
-
Giải bài 9.23 trang 60 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho D là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh:
a)\(\widehat {BDC} > \widehat {BAC}\)
b) BD + DC < AB + AC
-
Giải bài 9.24 trang 60 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho M là một điểm tuỳ ý bên trong tam giác đều ABC. Lấy điểm N nằm khác phía với M đối với đường thẳng AC sao cho \(\widehat {CAN} = \widehat {BAM}\) và AN = AM.
Chứng minh:
a) Tam giác AMN là tam giác đều
b) \(\Delta MAB = \Delta NAC\)
c) MN = MA, NC = MB
-
Giải bài 9.25 trang 60 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác góc B cắt cạnh AC tại E; đường thẳng qua E vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh:
a)AE < EC
b) BK = BC.
-
Giải bài 9.26 trang 60 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi Ax, By là hai đường thẳng vuông góc với AB tại A và tại B. Một đường thẳng qua C cắt Ax tại M, cắt By tại P. Điểm N nằm trên tia đối của tia BP sao cho góc MCN là góc vuông. Gọi H là hình chiếu của C trên MN.
Chứng minh:
a)AM + BN = MN;
b) CM là đường trung trực của AH, CN là đường trung trực của BH;
c) Góc AHB là góc vuông.