HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 7 Bài tập cuối chương 7. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 7 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Biểu thức đại số
a) Biểu thức đại số
Ta đã biết những số và chữ được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. Người ta thường phân biệt biểu thức số và biểu thức chứa chữ.
Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số. Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến). |
---|
Chú ý
+ Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa biến và số. Chẳng hạn, a . b và 2 . a tương ứng có thể viết là ab và 2a.
+ Thông thường ta không viết thừa số 1 trong một tích. Chẳng hạn, 1xy viết là xy; (-1)ab viết là -ab.
+ Với các biến, ta cũng có thể áp dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số. Chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}
x + x = 2x;\;\;\;\;x.x.x = {x^3};\;\;\;\;x + y = y + x;\\
x\left( {y + z} \right) = xy + xz;\;\;\;\; - \left( {x + y - z} \right) = - x - y + z;...
\end{array}\)
b) Giá trị của biểu thức đại số
Nếu thay p = 5 và q = 7 vào biểu thức A = 3p - q rồi thực hiện phép tính, ta được: A = 3 . 5 - 7 = 8.
Khi đó, ta nói: 8 là giá trị của biểu thức A tại p = 5 và q = 7 hay khi p= 5 và q = 7 thì giá trị của biểu thức A là 8.
Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. |
---|
1.2. Đa thức một biến
a) Đơn thức một biến
- Các biểu thức như \( - 0,5;\;\;\;3{x^2};\;\;\; - \frac{3}{4}{x^5}\) là những ví dụ về đơn thức một biến. Chúng đều là tích của một số với một luỹ thừa của x.
Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một luỹ thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của luỹ thừa của biến gọi là bậc của đơn thức. Chẳng hạn:
+ Biểu thức 4x2 là một đơn thức, trong đó 4 là hệ số, số mũ 3 của x là bậc của đơn thức đó.
+ Đơn thức -0,5x có hệ số là -0,5 và có bậc là 1 (vì x = x1).
+ Một số khác 0 là một đơn thức bậc 0.
Chú ý: Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Đơn thức này không có bậc.
- Với các đơn thức một biến, ta có thể:
+ Cộng (hay trừ) hai đơn thúc cùng bậc bằng cách cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên luỹ thừa của biến. Tổng nhận được là một đơn thức. Chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}
- 3{x^4} + {x^4} = \left( { - 3 + 1} \right){x^4} = - 2{x^4};\\
3,7{x^2} - 1,2{x^2} = \left( {3,7 - 1,2} \right){x^2} = 2,5{x^2}.
\end{array}\)
+ Nhân hai đơn thức tuỳ ý bằng cách nhân hai hệ số với nhau và nhân hai luỹ thừa của biến với nhau. Tích nhận được cũng là một đơn thức. Chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}
\left( {0,5x} \right).\left( {6{x^2}} \right) = \left( {0,5.6} \right).\left( {x.{x^2}} \right) = 3{x^3};\\
\left( { - 6{x^3}} \right).\left( {\frac{2}{3}{x^2}} \right) = \left[ {\left( { - 6} \right).\frac{2}{3}} \right]\left( {{x^3}.{x^2}} \right) = - 4{x^5}.
\end{array}\)
b) Khái niệm đa thức một biến
Các biểu thức \(A = 6{x^3} - 5{x^2} - 4{x^3} + 7\) và \(B = 2{x^4} - 3{x^2} + x + 1\) có chung một đặc điểm: chúng đều là tổng của những đơn thức với biến x. Đó là những ví dụ về đa thức một biến.
Một cách tổng quát:
+ Đa thức một biến (gọi tắt là đa thức) là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. + Số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi là đa thức không. |
---|
Chú ý: Ta thường kí hiệu đa thức bằng một chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí hiệu biến trong ngoặc đơn.
Chẳng hạn:
\(A = A\left( x \right) = 6{x^3} - 5{x^2} - 4{x^3} + 7.\)
c) Đa thức một biến thu gọn
Xét hai đa thức \(A = 6{x^3} - 5{x^2} - 4{x^3} + 7\) và \(B = 2{x^4} - 3{x^2} + {\rm{ }}x + 1\), ta thấy:
+ Trong đa thức A có hai đơn thức cùng bậc là 6x3 và - 4x3.
+ Trong đa thức 8 không có hai đơn thức nào cùng bậc.
Ta gọi các đa thức không chứa hai đơn thức nào cùng bậc là các đa thức thu gọn.
d) Sắp xếp đa thức một biến
Dưới đây, ta chỉ xét các đa thức khác đa thúc không.
+ Để thuận lợi cho việc tính toán các đa thức một biến, người ta thường viết chúng dưới dạng thu gọn và sắp xếp các hạng tử của nó theo luỹ thừa giảm của biến.
Chẳng hạn, sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P = 5{x^2} - 2x + 1 - 3{x^4}\) theo luỹ thừa giảm của biến, ta được \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\).
+ Trong đa thức P ta thấy có các đơn thức bậc 4 và bậc 2, nhưng khuyết đơn thức bậc 3. Tuy nhiên khi cần, ta cũng có thể viết:
\(P = - 3{x^4} + 0{x^3} + 5{x^2} - 2x + 1\)
Ở đây, ta coi rằng hệ số của luỹ thừa bậc 3 là 0.
Chú ý: Người ta cũng có thể sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng của biến. Chẳng hạn, ta có thể sắp xếp các hạng tử của đa thức P trên đây như sau: \(P = 1 - 2x + 5{x^2} - 3{x^4}\).
e) Bậc và các hệ số của một đa thức
Hạng tử có bậc cao nhất và hạng tử bậc 0 có vai trò đặc biệt trong một đa thức. Ta có định nghĩa:
Trong một đa thức thu gọn và khác đa thức không: + Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức đó. + Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất của đa thức đó. + Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó. |
---|
Chú ý
+ Đa thức không là đa thức không có bậc.
+ Trong một đa thức thu gọn, hệ số cao nhất phải khác 0 (các hệ số khác có thể bằng 0).
+ Muốn tìm bậc của một đa thức chưa thu gọn, ta phải thu gọn đa thức đó.
f) Nghiệm của đa thức một biến
Nếu tại x= a, đa thức F{(x) có giá trị bằng 0, tức là F(a) = 0, thì ta gọi a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức F(x). |
---|
Nhận xét
Nếu một đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì x= 0 là một nghiệm của đa thức đó.
Chẳng hạn, trong ví dụ trên cho thấy đa thức A(x) = 2x2 + 6x có hệ số tự do bằng 0 và có nghiệm x = 0.
1.3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
a) Cộng hai đa thức một biến
Chú ý
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực. Cụ thể là:
+ Tính chất giao hoán: A + B = B+ A.
+ Tính chất kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C).
+ Cộng với đa thức không: A + 0 = 0 + A = A.
b) Trừ hai đa thức một biến
Tương tự như các số, đối với các đa thức P, Q, R, ta cũng có:
Nếu Q + R = P thì R = P - Q.
Nếu R = P - Q thì Q + R = P.
1.4. Phép nhân đa thức một biến
a) Nhân đơn thức với đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. |
---|
b) Nhân đa thức với đa thức
Tổng quát, ta có quy tắc sau:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. |
---|
Chú ý:
* Ta có thể trình bày phép nhân trên bằng cách đặt tính nhân:
Khi trình bày theo cách này ta cần:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau (để thực hiện phép cộng theo cột).
* Phép nhân đa thức cũng có các tính chất:
+ Giao hoán: A . B = B . A.
+ Kết hợp: (A . B) . C = A . (B . C).
+ Phân phối đối với phép cộng: A . (B + C) = A . B + A . C.
1.5. Phép chia đa thức một biến
a) Phép chia hết
* Xét hai đơn thức 6x4 và -2x3, ta thấy 6x4 = (-2x3) . (-3x)
Từ đó, tương tự như đối với các số, ta cũng có thể viết:
\(6{x^4}:\left( { - 2{x^3}} \right) = - 3x\), hay \(\frac{{6{x^4}}}{{ - 2{x^3}}} = - 3x\)
và nói rằng đó là một phép chia hết.
* Một cách tổng quát, cho hai đa thức A và 8 với \(B \ne 0\).
Nếu có một đa thức Q sao cho A = B . Q thì ta có phép chia hết:
A : B = Q hay \(\frac{A}{B} = Q\), trong đó:
A là đa thức bị chia;
B là đa thức chia;
Q là đa thức thương (gọi tắt là thương).
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
* Để thực hiện phép chia 6x4 cho (-2x3), ta làm như sau:
+ Chia hai hệ số: 6 : (-2) = -3.
+ Chia hai luỹ thừa của biến: x4 : x3 = x.
+ Nhân hai kết quả trên, ta tìm được thương là -3x.
b) Khi nào axn chia hết cho bx?
Cho hai đơn thức axm và bxn (m, n \(\in\) N; a, b \(\in\) R và b \( \ne \) 0). Khi đó nếu m \( \ge \) n thì phép chia axm cho bxn là phép chia hết và ta có: \(a{x^m}:b{x^n} = \frac{a}{b}{x^{m - n}}\) (quy ước: x0 = 1). |
---|
c) Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết
Cách đặt tính chia
Để chia đa thức \(A = 2{x^4} - 13{x^3} + 15{x^2} + 11x - 3\) cho đa thức \(B = {x^2} - 4x - 3\), ta làm như sau:
Bước 1. Đặt tính chia tương tự chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
\(2{x^4}:{x^2} = 2{x^2}\)
Bước 2. Lấy A trừ đi tích B . (2x2), ta được dư thứ nhất là \( - 5{x^3} + 21{x^2} + 11x - 3\):
Bước 3. Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
\(\left( { - 5{x^3}} \right):{x^2} = - 5x\)
Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B . (-5x), ta được dư thứ hai là \({x^2} - 4x - 3\):
Bước 5. Làm tương tự như trên, ta được:
Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.
Ta được thương là đa thức 2x2 - 5x + 1.
Chú ý: Khi chia đa thức cho một đơn thức thì ta có thể không cần đặt tính chia. Cách làm như trong ví dụ sau:
\(\begin{array}{l}
\left( { - 6{x^5} + 7{x^4} - 6{x^3}} \right):3{x^3}\\
= \left( { - 6{x^5}:3{x^3}} \right) + \left( {7{x^4}:3{x^3}} \right) + \left( { - 6{x^3}:3{x^3}} \right)\\
= - 2{x^2} + \frac{7}{3}x - 2
\end{array}\)
d) Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư
Khi chia đa thức A cho đa thức B: + Đa thức dư R phải bằng 0 hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của B. + Nếu thương là đa thức Q, dư là R thì ta có đẳng thức A = BQ + R. |
---|
Bài tập minh họa
Câu 1: Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.
a) 23 + 8.9;
b) 3a+7;
c) (34 – 5) : 8;
d) \((\dfrac{3}{x} - {y^2}) + 2\)
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
b) Biểu thức chữ vì trong biểu thức chứa chữ
c) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
d) Biểu thức chữ vì trong biểu thức chứa chữ
Câu 2: Thu gọn đa thức: \(P = 2{x^3} - 5{x^2} + 4{x^3} + 4x + 9 + x\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}P = 2{x^3} - 5{x^2} + 4{x^3} + 4x + 9 + x\\ = \left( {2{x^3} + 4{x^3}} \right) - 5{x^2} + \left( {4x + x} \right) + 9\\ = 6{x^3} - 5{x^2} + 5x + 9\end{array}\)\(\)
Câu 3: Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a) 5x2 - 2x + 1 - 3x4;
b) 1,5x2 - 3,4x4 + 0,5x2 - 1.
Hướng dẫn giải
a) 5x2-2x+1-3x4 = -3x4 + 5x2 - 2x + 1
+ Bậc của đa thức là: 4
+ Hệ số cao nhất là: -3
+ Hệ số tự do là: 1
b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1 = -3,4x4 + (1,5x2 + 0,5x2) -1 = -3,4x4 + 2x2 -1
+ Bậc của đa thức là: 4
+ Hệ số cao nhất là: -3,4
+ Hệ số tự do là: -1
Câu 4: Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 – 2x +1. Tìm hiệu P – Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+Bước 2: Nhóm các hạng tử cùng bậc
+ Bước 3: Thu gọn
Ta có: P – Q = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x – (-x3 + 4x2 – 2x +1)
= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x + x3 - 4x2 - 4x2 + 2x – 1
= x4 + (3x3+ x3 ) + (– 5x2 - 4x2 ) + (7x + 2x ) – 1
= x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1
Câu 5: Tính (x3 – 2x2 + x – 1)(3x – 2). Trình bày lời giải theo 2 cách.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
(x3 – 2x2 + x – 1) (3x – 2)
= x3 . (3x – 2) + (-2x2) .(3x – 2) + x .(3x – 2) + (-1) . (3x – 2)
= x3 . 3x + x3 . (-2) + (-2x2). 3x + (-2x2) . (-2) + x . 3x + x. (-2) + (-1). 3x + (-1). (-2)
= 3x4 – 2x3 – 6x3 + 4x2 + 3x2 – 2x – 3x + 2
= 3x4 + (-2x3 -6x3) + (4x2 + 3x2 ) + (-2x – 3x) + 2
= x4 + (-8x3) + 7x2 + (-5x) + 2
= x4 – 8x3 +7x2 – 5x + 2
Cách 2:
Câu 6: Thực hiện phép chia:
a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)
b) (9x2 – 4) : (3x + 2)
Hướng dẫn giải
a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)
= (-x6 : 0,5x2) + (5x4 : 0,5x2) + (-2x3 : 0,5x2)
= -2x4 + 10x2 – 4x
b)
Luyện tập Ôn tập Chương 7 Toán 7 KNTT
Qua bài giảng này giúp các em học sinh:
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập một cách dễ dàng.
3.1. Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 7 Toán 7 KNTT
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. P(1) = 10; P(-1) = 2
- B. P(1) = -10; P(-1) = 2
- C. P(1) = 10; P(-1) = -2
- D. P(1) = -10; P(-1) = -2
-
- A. \( a = 3;b = 3\)
- B. \( a = \frac{{11}}{2};b = - \frac{4}{3}\)
- C. \( a = - 3;b = - 3\)
- D. \( a = 3;b = - 3\)
-
- A. \(\frac{1}{6}\)
- B. \(\frac{-1}{5}\)
- C. - 6
- D. \(\frac{-1}{6}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK cuối Chương 7 Toán 7 KNTT
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 7.42 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.43 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.44 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.45 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.46 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 1 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 3 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 4 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 4 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 5 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.34 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.35 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.36 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.37 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.38 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.39 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.40 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hỏi đáp Ôn tập Chương 7 Toán 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 HỌC247