-
Câu hỏi:
Cho đa thức \(P = {x^3} + 4x + 2 + 3{x^2}-x + {x^2}\). Giá trị P(1); P(-1) lần lượt là:
-
A.
P(1) = 10; P(-1) = 2
-
B.
P(1) = -10; P(-1) = 2
-
C.
P(1) = 10; P(-1) = -2
-
D.
P(1) = -10; P(-1) = -2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
P = x3 + 4x + 2 + 3x2 – x + x2
P = x3 + (4x – x) + 2 + (3x2 + x2)
= x3 +3x + 2 + 4x2
Sắp xếp P = x3 + 4x2 + 3x + 2⇒ P(1) = 13 + 4.12 + 3.1 + 2 = 1 + 4 + 3 + 2 = 10; P(-1)= (-1)3 + 4.(-1)2 + 3.(-1) + 2 = -1 + 4 – 3 + 2 = 2
Chọn đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho đa thức sau \(P = {x^3} + 4x + 2 + 3{x^2}-x + {x^2}\). Giá trị P(1); P(-1) lần lượt là:
- Tìm a,b biết rằng đa thức sau \(x^3 + x^2 - x +( 2a - 3)x^5 - 3b - 1 \) có hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do bằng 8
- Cho hai đa thức \(f( x ) = 3x^3 + 2ax^2 + ax - 5 \) và \(g( x ) = x^2 + 3ax - 4.\) Tìm a để f( 1 ) = g( - 1).
- Thực hiện phép chia \( \begin{array}{I} \left( { - 3{x^3}y + \frac{1}{2}{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2}} \right):\left( {{x^2}y} \right) \end{array} \) ta được:
- Thực hiện phép chia \( \begin{array}{I} \left( { - {x^3}y - \frac{1}{2}{x^2}{y^3} - \frac{4}{5}{x^3}{y^2}} \right):\left( { - 2xy} \right) \end{array} \) ta được:
- Rút gọn biểu thức \(\begin{array}{l} \left[ {2{{(x - y + 2z)}^4} + 3{{(y - x - 2z)}^2}} \right]:\frac{1}{2}{(x - y + 2z)^2} \end{array}\) ta được
- Thực hiện phép chia cho sau \(x^{5}+x^{4}+1: x^{2}+x+1\)
- Kết quả của phép tính \(\begin{array}{l} \left( {{{3.4}^2} + {8^2} + {{3.16}^2}} \right):{2^3} \end{array}\) là:
- Rút gọn biểu thức \(C=\left(x^{2}-5 x+2\right)^{2}+2 \cdot(5 x-2) \cdot\left(x^{2}-5 x+2\right)+(5 x-2)^{2}\)
- Rút gọn biểu thức sau: \( 2x(3{x^3} - x) - 4{x^2}(x - {x^2} + 1) + (x - 3{x^2})x\)