Để giúp các em bày tỏ ý kiến, đưa ra lời khuyên trước một vấn đề nào đó với cấu trúc I think / don't think + should, đồng thời mở rộng vốn từ và cải thiện kỹ năng nghe - hiểu, mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 1 Feelings Tiếng Anh lớp 10 phần Listening nằm trong chương trình Chân trời sáng tạo.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 1
Describe the photo. What are the girls doing? What do you think they are saying? (Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Guide to answer
One girl is worried. The other girl is talking to her to make her feel better.
(Một cô gái đang lo lắng. Cô gái kia đang nói chuyện với cô ấy để làm cho cô ấy cảm thấy tốt hơn.)
1.2. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 2
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược Nghe ở trên và ba đoạn tóm tắt của một đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe cuộc đối thoại. Bản tóm tắt nào là tốt nhất?)
1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you ...... a. tell your friend the truth as soon as possible? b. say nothing and hope your friend forgets about it? c. secretly buy a new copy of the DVD? d. keep looking for the DVD but say nothing yet? |
2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. Do you ...... a. send a message asking what the problem is? b. ask your other friends about it? c. insist on talking face-to-face with your friend? d. wait and see if the problem goes away? |
3. You're friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/ her. Do you ...... a. stop spending time with the new student? b. tell your old friends they aren't behaving well? c. invite them all to your house so they can get to know one another? d. continue to see them all, but separately? |
Listening Strategy You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. |
a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.
Guide to answer
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.
Tạm dịch
a. Zak từ chối đi chơi với Tom vì anh ấy thất vọng về kết quả kỳ thi của mình.
b. Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom.
c. Zak cảm thấy nhẹ nhõm vì kỳ thi của anh ấy còn sáu tuần nữa, và đồng ý đi chơi với Tom.
1.3. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 3
Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don't) think ... and the phrases below.
(Đọc phần Learn this! Sau đó nói Zak nên làm gì. Sử dụng I (don't) think ... và các cụm từ bên dưới.)
Learn this! Should a. We often use I think ............ + should I think she shoud speak to her friend. b. For the negative, we use I don't think ....... + should (NOT I don't think we should borrow more money. |
calm down finish his revision plan stop revising go out with Tom revise tomorrow phone Tom soon |
I think / don't think Zak should calm down.
Guide to answer
- I think Zak should calm down.
- I don't think Zak should stop revising.
- I don't think Zak should revise tomorrow.
- I think Zak should finish his revision plan.
....
Tạm dịch
- Tôi nghĩ Zak nên bình tĩnh lại.
- Tôi nghĩ Zak không nên ngừng ôn tập.
- Tôi nghĩ Zak không nên ôn tập vào ngày mai.
- Tôi nghĩ Zak nên hoàn thành kế hoạch ôn tập của mình.
...
1.4. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 4
Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (A-D) with the sentences below.
(Nghe bốn đoạn hội thoại, tạm dừng sau mỗi đoạn. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới.)
The person with a problem...
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Guide to answer
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Tạm dịch
1. chấp nhận một đề nghị giúp đỡ.
2. không làm theo lời khuyên.
3. cảm thấy tồi tệ vì một người bạn là qua đường.
4. từ chối một lời đề nghị giúp đỡ.
1.5. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 5
Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.
(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ (1-6) với các động từ bên dưới.)
find give have make tell (x2) |
Dialogue B
1. find something funny
2. ____somebody a call
Dialogue C
3. ____ the truth
4. ____ a word (with somebody)
Dialogue D
5. ____ an excuse
6. ____ a lie
Guide to answer
1. find
2. give
3. tell
4. have
5. make
6. tell
1.6. Unit 1 Lớp 10 Listening Task 6
Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.
(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và thể hiện trước lớp.)
Student A: Ask what the problem is and give Student B your advice.
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.
- Hi! How are you?
- I'm OK. But I'm worried. I can't find the DVD I borrowed from my friend. ...
Guide to answer
- A: Hey, why do you look so sad? What happen?
- B: I'm anxious now. I can not find my money. It's lost.
- A: I think you should calm down. Don't worry! Let me help you find it.
- B: Really? Oh thank you so much.
- A: No problem.
Tạm dịch
- A: Này, sao trông bạn buồn thế? Sao vậy?
- B: Bây giờ tôi đang lo lắng. Tôi không thể tìm thấy tiền của tôi. Nó bị mất.
- A: Tôi nghĩ bạn nên bình tĩnh lại. Đừng lo! Hãy để tôi giúp bạn tìm thấy nó.
- B: Thật không? Ồ cảm ơn bạn rất nhiều.
- A: Không sao.
Bài tập minh họa
Choose the best answer (Chọn đáp án đúng)
1. In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should (do/ doing/ did).
2. Every woman (should to have/ should having/ should have) her princess moment, don’t you think?
3. I should (having gone/ have gone/ had gone) this morning, like I planned
4. His mother (should be/ should being/ should) ashamed of his behavior
5. All the members are waiting for him. He (had better/ had better not/ had not better) be late for the meeting.
6. We ought to (plant/ planting/ be plant) more trees in our garden.
7. We (don’t ought to/ ought to not/ ought not to) draw on a public wall.
Key
1. In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should do.
2. Every woman should have her princess moment, don’t you think?
3. I should have gone this morning, like I planned.
4. His mother should be ashamed of his behavior.
5. All the members are waiting for him. He had better not be late for the meeting.
6. We ought to plant more trees in our garden.
7. We ought not to draw on a public wall.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- calm down: bình tĩnh
- revise: ôn tập
- accept: chấp nhận
- refuse: từ chối
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Listening
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.
-
- A. were canceled
- B. are canceled
- C. was canceled
- D. is canceled
-
- A. because
- B. so
- C. but
- D. however
-
- A. isn't
- B. aren't
- C. weren't
- D. wasn't
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Listening Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247