Nhằm mục đích củng cố kiến thức bài học và đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ thông qua 4 kỹ năng chính: Reading, Listening, Speaking và Writing; HOC247 mời các em tham khảo bài ôn tập cuối cùng nằm trong nội dung Unit 1 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo: Review Unit 1. Chúc các em ôn tập và thực hành tốt nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Review Unit 1 Lớp 10 Reading
Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn't say (DS).
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nói (DS).
Be happy! There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happtest when they spend time with their family. Others say it's when they're with friends. Some teenagers think that getting good marks at school and passing exams make them happy, while others feet that is having a boyfriend or girlfriend. The problem is that there isn't just one thing that makes everyone happy, and what made you happy last week might not make you happy next week! However, there are some things that can help improve your mood when you are feeling unhappy. Experts believe that exercise can make you a happler person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure. There's another surprising idea to help make you happier. Although you might think that eating chocolate is bad for you, it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad. Of course it isn't heatthy to eat too much, but chocolate releases chemicals in the same way that exercise does — and for some people is easier and quicker than working out in the gym! It's also important to remember that you cant be happy all the time. You can be happy for brief moments and you should value these times. And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up! |
1. The surveys show that teenagers and parents have different ideas about happiness. T / F / DS
2. The things that make us happy never change. T / F / DS
3. The surveys show that teenagers who do exercise are happier. T / F / DS
4. When we feel depressed we shouldn't eat chocolate. T / F / DS
5. Exercise and eating chocolate can produce similar results. T / F / DS
6. It's important to value even short moments of happiness. T / F / DS
Guide to answer
1. DS
2. F
3. T
4. F
5. T
6. T
Tạm dịch
Hãy hạnh phúc!
Đã có rất nhiều cuộc khảo sát về hạnh phúc và tuổi teen, tất cả đều đưa ra những kết luận khác nhau. Một số cuộc khảo sát cho thấy rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ. Những khảo sát khác lại chỉ ra rằng hạnh phúc là khi họ ở với bạn bè. Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc, trong khi những người khác lại cảm thấy hạnh phúc khi có bạn trai hay bạn gái. Vấn đề là không chỉ có một lý do duy nhất khiến tất cả mọi người hạnh phúc, và điều khiến bạn hạnh phúc tuần trước có thể không làm bạn hạnh phúc vào tuần sau! Tuy nhiên, có một số điều có thể giúp cải thiện tâm trạng của bạn khi bạn đang cảm thấy không vui. Các chuyên gia tin rằng tập thể dục có thể khiến bạn trở thành người hạnh phúc hơn vì nó giải phóng các chất hóa học trong não có liên quan đến cảm giác sảng khoái.
Có một ý tưởng đáng ngạc nhiên khác giúp bạn hạnh phúc hơn. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng ăn sô cô la có hại cho sức khỏe của bạn, nhưng theo một số chuyên gia, có vẻ như ăn sô cô la khi bạn cảm thấy buồn là một điều tốt. Tất nhiên sẽ không tốt khi ăn quá nhiều, nhưng sô cô la giải phóng các chất hóa học giống như cách tập thể dục - và đối với một số người thì dễ dàng và nhanh chóng hơn so với tập thể dục trong phòng tập! Cũng cần nhớ rằng bạn không thể hạnh phúc mọi lúc. Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảnh khắc ngắn ngủi và bạn nên quý trọng những khoảng thời gian này. Và khi bạn cảm thấy buồn, hãy chạy bộ hoặc ăn một chút sô cô la - bạn sẽ sớm phấn chấn trở lại!
1.2. Review Unit 1 Lớp 10 Listening
Put the words below in the correct categories (A-D).
(Đặt các từ dưới đây vào các danh mục chính xác (A-D))
boat bored burn canoe cave cliffs climbing condition confused cure cut delighted diving embarrassed injury kayaking landscape ocean proud stream |
A. Feelings: ................
B. Sports: ................
C. Nature: ................
D. Health: ................
Guide to answer
A. Feelings: bored, confused, delighted, embarrassed, proud
B. Sports: boat, canoe, climbing, diving, kayaking
C. Nature: cave, cliffs, landscape, ocean, stream
D. Health: burn, condition, cure, cut, injury
Tạm dịch
A. Cảm xúc: buồn chán, bối rối, vui mừng, xấu hổ, tự hào
B. Thể thao: thuyền, ca nô, leo núi, lặn, chèo thuyền kayak
C. Thiên nhiên: hang động, vách đá, cảnh quan, đại dương, suối
D. Sức khỏe: bỏng, tình trạng, chữa bệnh, cắt, thương tích
Listen to four people talking about sport. Match sentences A-D with speakers 1-4.
(Nghe bốn người nói về thể thao. Nối câu A-D với người nói 1-4.)
A. We find out abou† a new sporting venue. _____
B. The speaker is talking about the đifferent benefits of sport. _____
C. The speaker is describing a personal experience of a sport. ______
D. The speaker is explaining the advantages of extreme sports. ______
Guide to answer
A. We find out about a new sporting venue. 4
B. The speaker is talking about the đifferent benefits of sport. 3
C. The speaker is describing a personal experience of a sport. 2
D. The speaker is explaining the advantages of extreme sports. 1
Tạm dịch
A. Chúng tôi tìm ra một địa điểm thể thao mới.
B. Người nói đang nói về những lợi ích khác nhau của thể thao.
C. Người nói đang mô tả trải nghiệm cá nhân về một môn thể thao.
D. Người nói đang giải thích những lợi thế của các môn thể thao mạo hiểm.
1.3. Review Unit 1 Lớp 10 Speaking
Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy.
(Làm việc nhóm. Nói về một sự kiện hoặc thời điểm mà bạn cảm thấy rất hạnh phúc. Cố gắng giải thích điều gì đã làm bạn hạnh phúc.)
Guide to answer
On my 15th birthday, my Mum gave me a nice hat. And I wore it every day. Unfortunately, I forgot it on the bus. I cried a lot, and my Mum comforted me. I called the bus station. They promised to find it based on information that I provided. Luckily, two days later, they found the hat and called me. I was so delighted and I would keep it carefully.
Tạm dịch
Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc mũ rất đẹp. Và tôi đã đội nó hàng ngày. Thật không may, tôi đã quên nó trên xe buýt. Tôi đã khóc rất nhiều, và mẹ tôi đã an ủi tôi. Tôi đã gọi đến bến xe. Họ hứa sẽ tìm thấy nó dựa trên thông tin mà tôi đã cung cấp. May mắn thay, hai ngày sau, họ tìm thấy chiếc mũ và gọi cho tôi. Tôi đã rất vui mừng và tôi sẽ giữ nó cẩn thận.
1.4. Review Unit 1 Lớp 10 Writing
You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points.
(Gần đây bạn đã đi nghỉ cùng gia đình. Viết một email (120-150 từ) về nó cho một người bạn. Bao gồm các thông tin sau.)
- Where you went (Bạn đã đi đâu)
- How you got there (Bạn đi bằng phương tiện gì)
- Something interesting you did (Bạn thích thú điều gì)
- How you left (Bạn đã rời đi như thế nào)
- Invitation to your friend to stay with you for the next holiday (Lời mời bạn bè của bạn ở lại với bạn cho kỳ nghỉ tiếp theo)
Guide to answer
Dear Ngoc, Last month, I had a chance to visit Ho Chi Minh city with my family. We went for a three-day trip and I experienced many interesting things there. This was the first time I have traveled by air plane so I was really excited. In Ho Chi Minh city, I visited Landmark and Bach Dang Park. They are very famous places that you should visit when coming to Ho Chi Minh city. I also tried many delicious street food. I hope that we can travel to Ho Chi Minh city together one day and I will take you to explore many great things. Your best friend, Nhi |
Tạm dịch
Ngọc thân mến,
Tháng trước, tôi có dịp vào thành phố Hồ Chí Minh cùng gia đình. Chúng tôi đã đi một chuyến đi ba ngày và tôi đã trải nghiệm nhiều điều thú vị ở đó. Đây là lần đầu tiên tôi được đi máy bay nên tôi rất háo hức. Tại thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã đến thăm Landmark và Công viên Bạch Đằng. Đây là những địa điểm rất nổi tiếng mà bạn nên ghé thăm khi đến thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cũng đã thử nhiều món ăn đường phố ngon.
Tôi mong rằng một ngày nào đó chúng ta có thể cùng nhau đi du lịch thành phố Hồ Chí Minh và tôi sẽ đưa bạn đi khám phá nhiều điều tuyệt vời.
Bạn thân nhất của bạn,
Nhi
Bài tập minh họa
Complete the letter (Hoàn thành bức thư sau)
Dear Tommy,
How are you doing? I feel miserable, I must admit. And I’m going to tell you why. Yesterday I ………………… (do) my homework, ………………… (tidy) my bedroom and ………………… (decide) to go out. The weather ………………… (be) perfect and so I ………………… (go) to the park. And do you know who I ………………… (see) there? Jason, my boyfriend. I ………………… (want) to say hello to him, but then I ………………… (stop), because I ………………… (can) see a girl coming to him. Guess what ………………… (happen). They ………………… (meet) in the middle of the road and he ………………… (kiss) her. My Jason! Jason and I ………………… (be) in the park three times and he never ………………… (try) to kiss me! I didn’t know what to do. I just ………………… (run) away. When I ………………… (come) back home, I ………………… (cry). Just a little bit, you know. Then I ………………… (say) to myself: Forget about Jason. There are plenty more fish in the sea! What do you think of him? Is he worth it? Please, write back soon. Love,
Sam
Key
Dear Tommy,
How are you doing? I feel miserable, I must admit. And I’m going to tell you why. Yesterday I did my homework, tidied my bedroom and decided to go out. The weather was perfect and so I went to the park. And do you know who I saw there? Jason, my boyfriend. I wanted to say hello to him, but then I stopped, because I could see a girl coming to him. Guess what happened. They met in the middle of the road and he kissed her. My Jason! Jason and I were in the park three times and he never tried to kiss me! I didn’t know what to do. I just ran away. When I came back home, I cried. Just a little bit, you know. Then I said to myself: Forget about Jason. There are plenty more fish in the sea! What do you think of him? Is he worth it? Please, write back soon. Love,
Sam
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:
- Vocabulary: Adjectives to describe feelings. Accidents and injuries
- Word Skills: Adjective endings; How + Adjective
- Grammar: Past simple; Question words; should
- Listening: Problem, problems!
- Reading: Painless
- Speaking: Narrating events
- Writing: A description of an event
- Culture: The British
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Review
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Review chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.
-
- A. frightened
- B. frightening
- C. not be frightening
- D. be frightening
-
- A. will feel
- B. feel
- C. are feeling
- D. don’t feel
-
- A. Have a good day
- B. You are welcome
- C. Thanks
- D. Cheer
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Review Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247