Grammar là nội dung kế tiếp trong Unit 1 Chương trình Chân trời sáng tạo Tiếng Anh lớp 10 mà HOC247 muốn giới thiệu đến tất cả các em. Trong bài học này, các em sẽ tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc và các trường hợp đặc biệt của Thì quá khứ đơn. Hi vọng các em sẽ ghi nhớ tốt cấu trúc và hoàn thành chính xác các bài tập trong bài học.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 1
Is there a lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickets? Why?/ Why not?
(Ở đất nước của bạn có bán vé số không? Bạn có nghĩ mua vé số là một điều tốt? Tại sao? Tại sao không?)
Guide to answer
There are lots of lotteries in my country. (Có rất nhiều quầy vé số ở nước tôi.)
In my opinion, buying lotteries ticket is a chance of a better life.
(Theo tôi thì việc mua vé là một cơ hội để có cuộc sống tốt hơn.)
1.2. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 2
Read the text. Are all lottery winners happy?
(Đọc đoạn văn trên. Có phải tất cả những người thắng xổ số đều hạnh phúc không?)
Last weekend, somebody bought a lottery ticket, chose all the correct numbers and won millions. How lucky! Or maybe not. In the 1970s, scientists at the University of Illinois studied lottery winners and compared their levels of happiness with other people. The results were interesting. The winners felt delighted for a short time, but after that, their happiness returned to normal levels. A similar study by the University of California in 2008 gave the same results. They looked at lottery winners six months after their win and found completely normal levels of happiness. And for a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problems. Alex Toth, for example, won $13 million in 1990. He stopped working, spent the money quickly and had terrible arguments with his family and friends. |
Guide to answer
People are not always happy when they win the lottery. People can make bad decisions or have terrible arguments with family and friends.
(Không phải lúc nào mọi người cũng vui khi thắng xổ số. Người ta có thể đưa ra những quyết định sai lầm và và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn bè.)
Tạm dịch
Vào cuối tuần trước, đã có ai đó mua một tờ vé số, chọn hết tất cả các con số chính xác và thằng hang triệu đô. Thật may mắn làm sao! Hoặc không. Vào thập niên 70 của thế kỷ trước, các nhà khoa học tại Đại học Illinois đã nghiên cứu về những người thắng xổ số và so sánh mức độ hạnh phúc với những người khác. Kết quả thật thú vị. Những người thắng cuộc cảm thấy vui mừng trong một thời gian ngắn, nhưng ngay sau đó, mức độ hạnh phúc của họ quay lại ở mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự thực hiện tại Đại học California năm 2008 cũng cho ra kết quả tương tự. Họ quan sát những người thắng xổ số sau 6 tháng sau chiến thắng của họ và thấy mức độ hạnh phúc hoàn toàn bình thường. Và với một vài người kém may mắn hơn. Một chiến thắng xổ số khổng lồ lại là sự khởi đầu của đa số những rắc rối sau đó. Ví dụ, Alex Toth, thắng 13 triệu đô trong năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu xài số tiền đó nhanh chóng, và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn của anh ta.
1.3. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 3
Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.
(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)
LEARN THIS! Past simple (affirmative) (Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định) a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. (Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.) want – wanted, talk – talked b. There are some rules about spelling changes. (Có một vài quy tắc về việc thay đổi chính tả khi thêm -ed.) 1. drop – dropped; 2. marry – married; 3. move – moved c. Some verbs have irregular past simple forms. (Một số động từ có bất quy tắc ở thể quá khứ đơn.) go – went; begin – began; leave – left; take – took d. The past simple of the verb be has two forms, singular and plural. (Thể quá khứ đơn của động từ tobe có 2 dạng, số ít và số nhiều.) be – was/were |
Guide to answer
a. returned, looked
b. studied, compared, stopped
c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had
d. were, was
1.4. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 4
Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check.
(Hoàn thành đoạn văn với hình thức quá khứ đơn của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)
In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family (1) ______ (be) delighted when he (2) ______ (win) £9.7 million in the lottery. He (3) _____ (give) millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also (4) _____ (spend) thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he (5) _____ (get) into trouble with the police several times. His wife Sandra (6) ______ (be) cross and upset and (7) _____ (decide) to leave. Soon, he (8) _____ (have) no money left, and in 2010, he (9) _____ (begin) work as a refuse collector again. ‘I’m just glad it's over,’ he (10) _____ (say). |
Guide to answer
In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family (1) were delighted when he (2) won £9.7 million in the lottery. He (3) gave millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also (4) spent thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he (5) got into trouble with the police several times. His wife Sandra (6) was cross and upset and (7) decided to leave. Soon, he (8) had no money left, and in 2010, he (9) began work as a refuse collector again. ‘I’m just glad it's over,’ he (10) said.
Tạm dịch
Năm 2002, một nhân viên vệ sinh 19 tuổi người Anh Michael Carroll và gia đình anh ta đã rất vui mừng khi anh ấy thắng 9.7 triệu bảng Anh nhờ xổ số. Anh ấy đã tặng hàng triệu bảng cho từ thiện, họ hàng và bạn anh ấy. Anh ta cũng chi hàng nghìn bảng vào những bữa tiệc ồn ào, thâu đêm suốt sáng, và trong vài năm sau đó, anh ta cũng vài lần gặp rắc rối với cảnh sát. Vợ của anh ta, Sandra đã rất bực tức và đau khổ và quyết định bỏ đi. Sau đó, anh ta đã hết sạch tiền, và vào năm 2010, anh ta bắt đầu làm công việc vệ sinh lần nữa. “Tôi chỉ vui mừng vì nó đã kết thúc.”, anh ta nói.
1.5. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 5
Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ bên dưới và hình thức quá khứ đơn của các động từ bên dưới.)
bored delighted embarrassed suspicious upset |
1. Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) all his money on parties.
2. Spencer _____ (be) _____ when he _____ (drop) all his money on the floor of the shop.
3. Bess _____ (be) _____ when she ____ (win) the essay competition.
4. I _____ (feel) a bit _____ when the man ____ (say) he was a millionaire.
5. I _____ (get) a bit _____ because Dan _____ (talk) about his new girlfriend all evening.
Guide to answer
1. Sandra Carroll feltupset when Michael spent all his money on parties.
Giải thích: Động từ bất quy tắc: feel - felt (cảm thấy); spend - spent (tiêu xài)
2. Spencer was embarrassed when he dropped all his money on the floor of the shop.
Giải thích: Spencer là chủ ngữ số ít => was; drop là động từ có quy tắc ta gấp đôi chữ p và thêm ‘ed’ => dropped
3. Bess was delighted when she won the essay competition.
(Bess vui mừng khi chiến thắng trong cuộc thi viết luận.)
4. I felt a bit suspicious when the man said he was a millionaire.
(Tôi cảm thấy hơi nghi ngờ khi người đàn ông nói rằng anh ta là một triệu phú.)
5. I got a bit bored because Dan talked about his new girlfriend all evening.
(Tôi hơi chán vì Dan nói về bạn gái mới cả buổi tối.)
1.6. Unit 1 Lớp 10 Grammar 1 Task 6
Tell your partner about a time when you had these feelings. Use the past simple.
(Kể với người kế bên bạn về một khoảnh khắc mà bạn có những cảm xúc bên dưới. Sử dụng thì quá khứ đơn.)
1. anxious (lo lắng)
2. confused (bối rối)
3. cross (tức giận)
4. excited (hào hứng)
5. shocked (bất ngờ)
6. upset (buồn, không vui)
I was anxious because I had a music exam.
(Tôi lo lắng vì tôi có bài thi âm nhạc.)
Guide to answer
- I felt excited when I went to the zoo.
(Tôi thấy hào hứng khi đi sở thú.)
- I felt upset when my class had a quarrel.
(Tôi thấy đau khổ khi lớp tôi cãi vã.)
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Manuel _________ marathon runner when he was depressed. (become)
2. He ____________ a suit and tie to his first running. (wear)
3. He __________ Mexico after the death of his wife and son. (leave)
4. At the age of 89, he _________ his first marathon. (run)
5. Before he began training, he said he ___________ more dead than alive. (feel)
6. His best running time __________ five hours and 40 minutes. (be)
7. He _________ the Olympic torch in 2012. (carry)
8. He _________ from marathon running in 2013. (retire)
Key
1. became
Dịch: Manuel đã trở thành vận động viên chạy marathon khi ông ấy chán nản.
2. wore
Dịch: Ông đã mặc một bộ com lê cùng với cà vạt cho lần chạy đầu tiên của mình.
3. left
Dịch: Ông đã rời khỏi Mexico sau cái chết của vợ và con trai.
4. ran
Dịch: Ở độ tuổi 89, ông đã chạy marathon lần đầu tiên.
5. felt
Dịch: Trước khi bắt đầu tập luyện, ông đã nói rằng ông đã cảm thấy muốn chết nhiều hơn là sống.
6. was
Dịch: Thời gian chạy nhanh nhất của ông là 5 giờ 40 phút.
7. carried
Dịch: Ông đã cầm ngọn đuốc Olympic vào năm 2012.
8. retired
Dịch: Ông đã về hưu vào năm 2013.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Thì Quá khứ đơn như sau:
- Thể khẳng định:
- Cấu trúc sử dụng động từ thường: S + V2/V-ed
- Cấu trúc sử dụng động từ to-be: S + was/were
- Thể phủ định: Cấu trúc sử dụng động từ thường: S + did not (didn’t) + V-inf
- Thể nghi vấn: Câu hỏi Yes/No với động từ thường: Did + S + V-inf?
- Cách dùng:
- Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự thật về quá khứ
- Thì quá khứ đơn diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ
- Thì quá khứ đơn diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện
- Dấu hiệu nhận biết:
- yesterday: hôm qua
- today: hôm nay
- this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay
- last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước
- [thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước)
- in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990)
- When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Grammar 1
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.
-
- A. graduate
- B. was graduated
- C. graduated
- D. graduating
-
- A. use
- B. used
- C. to use
- D. using
-
- A. bought
- B. buy
- C. buying
- D. was bought
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Grammar 1 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247