Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế lại không có nhiệt độ dưới 34oC và trên 42oC?
Câu 6: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
Câu 7: Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế lại không có nhiệt độ dưới 34oC và trên 42oC?
Câu trả lời (1)
-
Câu 6 :
* Giống nhau :
- Các chất rắn , lỏng , khí đều nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi
* Khác nhau :
- Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau .
Các chất lỏng khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt giống nhau .
- Chất khí nở ra vì nhiệt lớn hơn so với chất lỏng và rắn , chất lỏng nở ra vì nhiệt lớn hơn chất rắn nhưng nhỏ hơn chất khí , chất rắn nở ra vì nhiệt nhỏ hơn chất lỏng và khí ( tóm tắt là : chất khí > chất lỏng > chất rắn khi nở ra vì nhiệt ) . Cái này đảm bảo 100%
___________________________________
Câu 7 :
Vì nhiệt trung bình cơ thể con người chỉ đạt ngưỡng 34 độ C đến 42 độ C nên nhiệt kế chỉ có bảng chia độ từ 34 độ C đến 42 độ C
bởi Phuong Tue Anh 28/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \(I =\dfrac{q^2}{t}\)
B. \(I = qt\)
C. \(I = q^2t \)
D. \(I = \dfrac{q}{t}\)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
ADMICRO
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng.
B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào trọng lượng riêng.
C. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng.
B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng và chất làm vật.
D. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vận tốc của vật.
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên đạn đang bay
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà
B. Chiếc lá đang rơi
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
D. Quả bóng đang bay trên cao
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Khối lượng
B. Vận tốc của vật
C. Khối lượng và chất làm vật
D. Khối lượng và vận tốc của vật
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng
B. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật
C. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và chất làm vật
D. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
22/11/2022 | 2 Trả lời
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời