OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Tổng ôn Khái niệm và các dạng đột biến gen Sinh học 12 năm 2021

30/11/2021 587.32 KB 467 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211130/11453612156_20211130_062618.pdf?r=7385
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Tổng ôn Khái niệm và các dạng đột biến gen Sinh học 12 năm 2021 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về đột biến gen trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Khái niệm:

a. Đột biến gen :

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.

- Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

- Tần số đột biến ở từng gen riêng lẻ rất thấp 10-6à 10-4.

b. Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.

1.2. Các dạng đột biến gen:

Có 3 dạng

- Thay thế 1 cặp nuclêôtit: làm thay đổi 1 bộ ba.

- Mất 1 cặp nuclêôtit.

- Thêm 1 cặp nuclêôtit.

 => Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu gây hậu quả lớn nhất vì làm dịch khung  nên thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến trở về sau.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:

A. tác động của các tác nhân gây đột biến.   

B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C. tổ hợp gen mang đột biến.                        

D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

Câu 2: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình:

A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.           

B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.

C. ngay ở cơ thể mang đột biến.                                

D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 3: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:

A. đột biến                 

B. đột biến gen.          

C. thể đột biến.                      

D. đột biến điểm.

Câu 4: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:

A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.

B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

Câu 5: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

Câu 6: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:

A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.

C. sức đề kháng của từng cơ thể.

D. điều kiện sống của sinh vật.

Câu 7: Trình tự biến đổi nào dưới đây hợp lí nhất?

A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi tính trạng.

B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.

C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.

D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.

Câu 8: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

A. Mã di truyền là mã bộ ba.

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.

D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:

A. A = T = 8416; G = X = 10784.                 

B. A = T = 7890 ; G = X = 10110.

C. A = T = 10110 ; G = X = 7890.    

D. A = T = 10784 ; G = X = 8416.

Câu 10 : Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 720 ; G = X = 480.                      

B. A = T = 419 ; G = X = 721.

C. A = T = 719 ; G = X = 481.                      

D. A = T = 721 ; G = X = 479.

Câu 11: Đột biến là

A. sự tổ hợp lại vật liệu di truyền của bố, mẹ.

B. sự biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

C. sự biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm  sắc thể).

D. sự biến đổi đột ngột vật chất di truyền dẫn tới biến đổi kiểu hình của cá thể.

Câu 12: Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

     Đột biến là những biến đổi trong…(1)… xảy ra ở cấp độ….(2) (trong ADN ), hoặc ở cấp độ…(3) (trong NST), làm cho …(4) bị biến đổi, dẫn đến …(5) bị biến đổi.

a) phân tử.           b) kiểu gen.          c) vật chất di truyền.      d) kiểu hình.    e) tế bào.

Đáp án đúng là:

A. 1a, 2b,3c,4d,5e.                 

B. 1b,2e,3a,4c,5d.      

C. 1c,2a,3e,4b,5d.      

D. 1d,2e,3a,4b,5e.

Câu 13: Đột biến gen là

A. sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen.              

B.  sự biến đổi một số cặp nuclêôtit trong gen.

C. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.

D. những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử ADN.

Câu 14: Đột biến gen là những biến đổi

A. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.

B. trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.

C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.

D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN

Câu 15: Biến đổi một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. đột biến                             

B. đột biến gen.                

C. thể đột biến.                 

D. đột biến điểm.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm?

A. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.

B. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

C. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.

D. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

Câu 17: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:

A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST

B. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

C. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.

D. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.

Câu 18: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.

B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.

C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.

D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân hoá học.

Câu 19: Thể đột biến là

A. tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến.

B. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.

C. tập hợp các NST bị đột biến.        

D. cơ thể bị đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình.

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người là do

A. đột biến gen trội trên NST thường.                      

B. đột biến gen lặn trên NST thường.

C. đột biến gen trội trên NST giới tính.                    

D. đột biến gen lặn trên NST giới tính.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Khái niệm và các dạng đột biến gen Sinh học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF