Qua nội dung tài liệu Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về công việc trong tương lai giúp các em học sinh lớp 7 nâng cao kỹ năng viết và chọn lọc ý tưởng, cách bố trí nội dung qua chủ đề "My dream job" được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
1. Đoạn văn mẫu số 1
I’ve always dreamed of becoming a professional soccer player. I watch soccer a lot and have been passionate about it since I was a kid. Ronaldo, Rooney, Beckham are my idols and they are the ones who inspired me to football. I regularly practice with my dad at the family garden. I always exercise and pass the ball to improve my character. In the future, I will try to join a school for young players. I hope that will be the first step towards making my dream come true.
Dịch:
Tôi luôn luôn mơ ước được trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Tôi xem đá bóng rất nhiều và đam mê nó từ khi tôi còn nhỏ. Ronaldo, Rooney, Beckham là những thần tượng của tôi và họ chính là những người đã khơi gợi cảm hứng bóng đá dành cho tôi. Tôi thường xuyên luyện tập với bố tôi tại khu vườn của gia đình. Tôi luôn tập thể dục thể thao, tập chuyền bóng nhằm cải thiện tư chất của bản thân. Trong tương lai, tôi sẽ cố gắng tham gia vào một trường đào tạo các cầu thủ trẻ. Tôi hi vọng rằng đó sẽ là bước đầu tiên để giúp giấc mơ của mình thành sự thật.
2. Đoạn văn mẫu số 2
When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.
Dịch:
Hồi bé, tôi được mọi người cho là một đứa trẻ hiếu động. Tôi luôn chạy nhảy và không thể ngồi một chỗ quá 5 phút. Mang trong mình hứng thú tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ, khi ấy, ước mơ lớn nhất của đời tôi là trở thành một nhà thám hiểm tài ba, đi khắp bốn phương trời, khám phá những thứ mà con người còn chưa biết. Nhiều lần trong giấc mơ, tôi thấy mình trở thành anh cao bồi hay chàng chăn cừu, phát hiện ra được những vùng đất mới, rộng lớn và trù phú. Thi thoảng, trên chuyến phiêu lưu, tôi phải chiến đấu với một số loài thú hoang dã như hổ, báo, sư tử,... nhưng bằng ý chì và sự gan dạ, tôi đã vượt qua hết những khó khăn thử thách, hoàn thành xứ mệnh của mình: khám phá được bí mật dưới đáy đại dương bao la,những kim tự tháp cổ xưa, khai phá ra những mỏ kim cương, hóa thạch từ trăm năm trước. Khi tôi kể cho mọi người nghe về công việc này, ai nấy đều rất bất ngờ, đặc biệt là mẹ. mẹ rất ủng hộ ước mơ này, nó làm tôi cảm thấy rất vui. Tôi tin rằng trong tương lai mình có những hành trình thú vị.
3. Đoạn văn mẫu số 3
My dream is to become an English teacher. I chose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually became a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help you develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.
Dịch:
Ước mơ của tôi là được trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh. Tôi chọn công việc này bởi vì tiếng Anh là môn học tôi yêu thích. Ngoài ra, bố mẹ tôi cũng làm giáo viên và họ hi vọng tôi sẽ giống như họ. Ngày nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng để tìm kiếm cơ hội trong công việc với môi trường tốt. Nó dần trở thành ngôn ngữ thứ hai. Tôi cảm thấy trở thành giáo viên dạy tiếng Anh là điều hoàn toàn đúng đắn. Tôi sẽ dạy cho học sinh cách học tốt tiếng Anh. Tôi sẽ giúp các em phát triển bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Tôi đang cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để vượt qua kì thi Đại học. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh trong tương lai.
4. Đoạn văn mẫu số 4
I have a dream about my job in the future, it's a doctor. I want to be a doctor because I want help the people who suffer from fatal diseases. There is a man did inspires to me to become a doctor. I met him when I went to the zoo with my friend. I remembered that I did run to fast and then fall down. The man ran to me and helped me not hurt again. At that time, I really admired him and wanted to become a doctor. I understand that to achieve my dream, I have to study hard and learn at least 11 years or even almost my all life. However, I won’t give up my dream, I will try my best to become a good doctor.
Dịch:
Tôi có ước mơ về công việc của tôi trong tương lai đó là trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành bác sĩ bởi vì tôi muốn giúp đỡ những người mắc bệnh hiểm nghèo. Có một người đàn ông đã truyển cảm hứng cho tôi trở thành bác sĩ. Tôi đã gặp ông ấy khi tôi đi chơi công viên với bạn. Tôi nhớ rằng tôi đã chạy rất nhanh và bị ngã. Người đàn ông ấy đã chạy tới phía tôi và giúp tôi băng bó vết thương. Lúc đó, tôi thực sự ngưỡng mộ ông và muốn trở thành bác sĩ. Tôi hiểu rằng để đạt ước mơ, tôi phải học tập chăm chỉ và học ít nhất là 11 năm hay thậm chí là cả đời, Tuy nhiên tôi sẽ không từ bỏ ước mơ, tôi sẽ cố gắng hết sức mình.
5. Đoạn văn mẫu số 5
My dream job is to be a fashion designer, because I think it is fun and it is also a way to express the creative side of you. As well as of that I want to be a fashion designer because I want to create beautiful clothes for everyone. I am used to watching fashion programs on TV. At that time, I wish I could design clothes to show on the programs. The skills I would need are communication skills, be good at drawing, be able to work under pressure and be imaginative. I think I will enhance these skills to become a good fashion designer in the future.
Dịch:
Công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà thiết kế thời trang, vì tôi nghĩ đó là niềm vui và đó cũng là một cách để thể hiện khía cạnh sáng tạo. Ngoài ra, tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang vì tôi muốn tạo ra những bộ quần áo đẹp cho mọi người. Tôi đã quen với việc xem các chương trình thời trang trên TV. Lúc đó, tôi ước mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên các chương trình này. Những kỹ năng tôi cần là kỹ năng giao tiếp, vẽ giỏi, chịu áp lực công việc và có trí tưởng tượng. Tôi nghĩ mình sẽ nâng cao những kỹ năng này để trở thành một nhà thiết kế thời trang giỏi trong tương lai.
6. Đoạn văn mẫu số 6
Whatever you are, you have a career dream to work in the future. So was I. My wish is to become an accountant. It really is a fascinating profession. I chose this profession because I like the numbers, I want to be calculated with the numbers every day. To be able to select courses of accounting is also the passionate, passionate about the numbers and all the patience.And at present I am studying in for accounting University of Ho Chi Minh City Industry. In the future I dream off the field with a broken by pretty and can apply to work at the State agency or a private company with a salary to match. I will strive to become real good at accounting, and of course I must strive to become a chief accountant after three or four years of work. I try to work making out-of-town money to build for the future family and help parents. Hope my dreams can make us perfect. I will endeavour to study real good to dream is not just a dream.
Dịch:
Dù bạn là ai, bạn đều có một ước mơ nghề nghiệp để làm việc trong tương lai. Tôi cũng vậy. Mong muốn của tôi là trở thành một kế toán. Nó thực sự là một nghề hấp dẫn.Tôi chọn nghề nghiệp này bởi vì tôi thích các con số, tôi muốn được tính toán với những con số mỗi ngày.Để có thể chọn học ngành kế toán còn có sự đam mê tính toán,đam mê các con số và cả sự kiên nhẫn.
Và hiện tại tôi đang theo học năm nhất ngành kế toán trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.Trong tương lai tôi ước mơ ra trường với một tấm bằng loại khá và có thể xin làm ở cơ quan Nhà nước hoặc một Công ty tư nhân với mức lương phù hợp.Tôi sẽ cố gắng phấn đấu trở thành kế toán thật giỏi,và tất nhiên tôi phải cố gắng phấn đấu để trở thành một kế toán trưởng sau ba hoặc bốn năm làm việc.Tôi cố gắng làm việc kiếm nhiểu tiền để xây dựng cho gia đình trong tương lai và giúp đỡ bố mẹ.Hy vọng ước mơ của tôi có thể thực hiện hoàn mỹ.Tôi sẽ cố gằng học thật tốt để ước mơ không chỉ là ước mơ.
7. Đoạn văn mẫu số 7
Society today has a lot of bad guys who break the law. This is something that has a negative impact on people and society. So my dream is to become a policeman to catch criminals. I know that being a cop is very demanding. However, I use it as a motivation to strive to study every day. I will work hard to achieve my goals in the future. I will definitely become a good policeman to help the country.
Dịch:
Xã hội ngày nay có rất nhiều kẻ xấu vi phạm pháp luật. Đây là một điều có tác động tiêu cực ảnh hưởng tới con người và xã hội. Vì vậy, ước mơ của tôi là được trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm. Tôi biết rằng để trở thành một cảnh sát đòi hỏi yêu cầu rất cao. Tuy nhiên, tôi lấy đó làm động lực để phấn đấu học tập mỗi ngày. Tôi sẽ cố gắng để đạt được mục tiêu của bản thân trong tương lai. Tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi giúp ích cho đất nước.
8. Đoạn văn mẫu số 8
I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more . To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating. I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future.
Dịch:
Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ. Hiện tại, tôi đang tham gia một lớp học thanh nhạc. Tại đây, tôi có thể học các kỹ năng viết nhạc và hát. Tôi cũng viết một số bài hát và thu âm chúng, sau đó đăng chúng lên mạng xã hội. Có những phản hồi tốt từ những người nghe như bạn bè và gia đình tôi, nhưng tôi luôn muốn cố gắng nhiều hơn nữa. Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp. Em sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai.
9. Đoạn văn mẫu số 9
When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.
Dịch:
Hồi bé, tôi được mọi người cho là một đứa trẻ hiếu động. Tôi luôn chạy nhảy và không thể ngồi một chỗ quá 5 phút. Mang trong mình hứng thú tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ, khi ấy, ước mơ lớn nhất của đời tôi là trở thành một nhà thám hiểm tài ba, đi khắp bốn phương trời, khám phá những thứ mà con người còn chưa biết. Nhiều lần trong giấc mơ, tôi thấy mình trở thành anh cao bồi hay chàng chăn cừu, phát hiện ra được những vùng đất mới, rộng lớn và trù phú. Thi thoảng, trên chuyến phiêu lưu, tôi phải chiến đấu với một số loài thú hoang dã như hổ, báo, sư tử,... nhưng bằng ý chì và sự gan dạ, tôi đã vượt qua hết những khó khăn thử thách, hoàn thành xứ mệnh của mình: khám phá được bí mật dưới đáy đại dương bao la,những kim tự tháp cổ xưa, khai phá ra những mỏ kim cương, hóa thạch từ trăm năm trước. Khi tôi kể cho mọi người nghe về công việc này, ai nấy đều rất bất ngờ, đặc biệt là mẹ. mẹ rất ủng hộ ước mơ này, nó làm tôi cảm thấy rất vui. Tôi tin rằng trong tương lai mình có những hành trình thú vị.
10. Đoạn văn mẫu số 10
Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of students pass various examinations every year and compete with one another for positions in the various professions which are not so many as there are applicants. I would, however, like to choose teaching as my career. Teaching is an interesting career for several reasons. As a teacher I can learn many things, especially if I teach to an udder-secondaryschool. If I teach History or English, for example, I have to read many books to make my teaching lessons more interesting to my pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the subjects that I teach than what I can learn from the class text books. It is indeed afact that a teacher learns a lot from the class text books; but that is hardly enough to make the teacher’s lessons interesting to pupils.
Dịch:
Ngày nay, muốn chọn nghề không phải dễ. Hàng trăm sinh viên vượt qua các kỳ thi khác nhau mỗi năm và cạnh tranh với nhau cho các vị trí trong các ngành nghề khác nhau, nhưng không quá nhiều người nộp đơn. Tuy nhiên, tôi muốn chọn giảng dạy là nghề nghiệp của mình. Giảng dạy là một nghề nghiệp thú vị vì một số lý do. Là một giáo viên, tôi có thể học được nhiều điều, đặc biệt là nếu tôi dạy cho một trường mầm non-trung học. Ví dụ, nếu tôi dạy Lịch sử hoặc Tiếng Anh, tôi phải đọc nhiều sách để làm cho các bài giảng của tôi trở nên thú vị hơn đối với học sinh của tôi. Như vậy, tôi có thể tiếp thu nhiều kiến thức về các môn học mà tôi dạy hơn những gì tôi có thể học được từ sách giáo khoa trên lớp. Quả thực là một giáo viên học được rất nhiều điều từ sách giáo khoa trên lớp; nhưng điều đó hầu như không đủ để làm cho các bài học của giáo viên trở nên thú vị đối với học sinh.
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về công việc trong tương lai. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về thể loại nhạc yêu thích
- Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về quê hương hay nhất
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023174 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023241 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022556 - Xem thêm