OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về hoạt động hằng ngày hay nhất

30/04/2022 838.9 KB 588 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220430/446329522135_20220430_233852.pdf?r=3349
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về hoạt động hằng ngày hay nhất được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 7, với mục đích ôn tập và rèn luyện kỹ năng viết đoạn. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. Đoạn văn mẫu số 1

Hello, this year I am twelve years old. I live with my family in a small lovely house on the outskirts of the city. Every day, my mother wakes me up at five thirty. The atmosphere is fresh then. At this time, some other families also wake up, they go to the market, do exercises, prepare the energy for a new day. I always water vegetables and feed chickens in the garden with my father. Then I back to my room, do personal hygiene and get dress, prepare books to go to school. When I get downstairs, my mother is busy with preparing breakfast for the whole family in the kitchen. After eating, my father takes me to school by motorbike because my school is quite far away from my house. At school, I have many friends, they are all very cute and docile. At the breaks, we often play some folk games such as horse jumping, blindfolded goats, box office, ... In addition, I also participate in some clubs such as book, piano and english club. After school, I and some of my friends often clean the class and study in the group. At night, I help my mother with cooking and then family members gather in the living room to watch the favorite TV channels, share the story of the day. Before going to bed, my father always brings me a glass of milk and check my study. Every day is a great and invaluable gift, the work even seems small but brings me joy and happiness.

Dịch

Xin chào, năm nay mình mười hai tuổi. Mình sống cùng với gia đình trong ngôi nhà nhỏ xinh ở vùng ngoại ô thành phố. Mỗi ngày, mẹ gọi mình dậy từ lúc năm giờ ba mươi. Không khí buổi sớm thì thật trong lành. Lúc này, một số gia đình cũng đã thức dậy, họ đi chợ, tập thể dục, chuẩn bị năng lượng cho một ngày mới. Mình thường cùng bố tưới rau và cho lũ gà trong vườn ăn. Sau đó mình về phòng, làm vệ sinh cá nhân rồi thay quần áo chuẩn bị sách vở đi học. Khi xuống tầng, mẹ đang hì hục dưới bếp chuẩn bị bữa cơm cho cả nhà. Sau khi ăn xong mình được ba chở đến trường bằng xe máy bởi trường khá xa chỗ mình ở. Ở trường, mình có biết bao nhiêu là bạn bè, họ rất đáng yêu và ngoan ngoãn. Vào các giờ ra chơi, chúng mình thường chơi 1 số trò dân gian như nhảy ngựa, bịt mắt bắt dê, ô ăn quan. Ngoài ra, mình còn tham gia một số câu lạc bộ như câu lạc bộ sách, piano và tiếng anh. Sau giờ học, mình cùng một số bạn thường ở lại để vệ sinh lớp học và học nhóm. Đến tối, mình giúp mẹ nấu cơm rồi cả gia đình mình tập trung ở phòng khách để xem những kênh truyền hình yêu thích, chia sẻ với nhau những mẩu chuyện trong ngày. Trước khi đi ngủ, bố sẽ mang cho mình một cốc sữa và kiểm tra tình hình học tập của mình. Mỗi ngày trôi qua đều là món quà tuyệt vời, vô giá, những công việc dù lớn dù nhỏ nhưng đều mang lại cho mình niềm vui và hạnh phúc.

2. Đoạn văn mẫu số 2

My days are always busy and the same. My day begins very early in the morning. I usually get up a 4.30 am. After having got up, I clear my bed, clean my face, brush my teeth and do morning exercises. At about 5.30, I wash my dirty clothes and take a bath. I often have breakfast at 6.30. After having had breakfast, I prepare my books and notebooks, and go to school. I study at school from 7.00 am to 11.00 am. I usually finish my lunch at 11.50 and then I rest and take a nap. In the afternoon, I often learn in the library from 1.30 pm till 4.30 pm. After that I go to market to buy food for dinner. I usually finish cooking for dinner at about 5.30 and have dinner until 6.00 pm. In the evening, from 6.00 pm to 7.00 pm, I often take a rest, read newspapers, and listen to music. From 7.00 pm to 9.30 pm, I am self-taught in the school library. I usually get to my living-place at about 9.45. Although my daily routine is busy, I am very pleased with it. That's all.

Dịch

Những ngày của tôi luôn bận rộn và giống nhau. Một ngày của tôi bắt đầu từ rất sớm vào buổi sáng. Tôi thường dậy lúc 4h30 sáng. Sau khi thức dậy, tôi dọn giường, rửa mặt, đánh răng và tập thể dục buổi sáng. Đến khoảng 5h30, tôi giặt quần áo bẩn và đi tắm. Tôi thường ăn sáng lúc 6h30. Sau khi ăn sáng, tôi chuẩn bị sách vở và đi học. Tôi học ở trường từ 7.00 sáng đến 11.00 sáng. Tôi thường kết thúc bữa trưa của mình lúc 11 giờ 50 và sau đó tôi nghỉ ngơi và chợp mắt. Vào buổi chiều, tôi thường học trong thư viện từ 1h30 đến 16h30. Sau đó tôi đi chợ để mua thức ăn cho bữa tối. Tôi thường nấu xong bữa tối vào khoảng 5h30 và ăn tối cho đến 6 giờ chiều. Vào buổi tối, từ 6.00 đến 7.00, tôi thường nghỉ ngơi, đọc báo và nghe nhạc. Từ 7.00 tối đến 9.30 tối, tôi tự học trong thư viện của trường. Tôi thường đến nơi ở của mình vào khoảng 9h45. Mặc dù công việc hàng ngày của tôi bận rộn nhưng tôi rất hài lòng về nó. Đó là tất cả.

3. Đoạn văn mẫu số 3

I'd like to talk about my daily activities. I usually get up at 6 am in the morning. I often go to bed at 11 p.m. I go to school at nine o'clock. Generally I have lunch at home. In my free time, I often watch movies with my friends. I also like reading books. I often read novels. I often do exercise at the weekend. I go to the movies on Sundays. I sometimes visit my friends

Dịch

Tôi muốn nói về các hoạt động hàng ngày của tôi. Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ sáng. Tôi thường đi ngủ lúc mười một giờ. Tôi đi học lúc chín giờ. Nói chung tôi ăn trưa ở nhà. Thời gian rảnh, tôi thường xem phim với bạn bè. Tôi cũng thích đọc sách. Tôi thường đọc tiểu thuyết. Tôi thường tập thể dục vào cuối tuần. Tôi đi xem phim vào chủ nhật. Thỉnh thoảng tôi ghé thăm bạn bè của tôi.

4. Đoạn văn mẫu số 4

Everyday, I get up at half past five in the morning. Then, I brush my teeth and hair, wash my face before doing fifteen-minute morning exercises. After that, I will enjoy my breakfast prepared by my mother before riding my bike to school at 6:20. It normally takes me about 20 minutes to come to school. I have about 15 minutes to quickly review my lessons before my class starts at 7 a.m. I usually have my lunch with friends in the canteen at 12 o'clock. Next, I take a short nap to get ready for the afternoon schooling. I come home at 5:30. I often help my mom with the housework before taking a bath. My family usually have dinner at 7p:m. I am in charge of washing dishes, which always takes me about 10 minutes to finish. Our family will have a small talk before I and my sisters come back to our rooms and finish the homework. Before going to bed at 10:30 every evening, I will read books in order to sleep better.

Dịch

Hàng ngày, tôi dậy lúc 5 giờ rưỡi sáng. Sau đó, tôi đánh răng và làm tóc, rửa mặt trước khi tập thể dục buổi sáng mười lăm phút. Sau đó, tôi sẽ thưởng thức bữa sáng do mẹ chuẩn bị trước khi đạp xe đến trường lúc 6h20. Tôi thường mất khoảng 20 phút để đến trường. Tôi có khoảng 15 phút để nhanh chóng xem lại bài học của mình trước khi lớp học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng. Tôi thường ăn trưa với bạn bè trong căng tin lúc 12 giờ. Tiếp theo, tôi chợp mắt một chút để chuẩn bị cho buổi học buổi chiều. Tôi về nhà lúc 5 giờ 30 phút. Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà trước khi đi tắm. Nhà mình thường ăn tối lúc 7h: m. Tôi phụ trách công việc rửa bát, luôn phải mất khoảng 10 phút mới xong. Gia đình chúng tôi sẽ có một cuộc nói chuyện nhỏ trước khi tôi và các chị em tôi trở về phòng và hoàn thành bài tập về nhà. Trước khi đi ngủ lúc 10h30 mỗi tối, tôi sẽ đọc sách để dễ ngủ hơn.

5. Đoạn văn mẫu số 5

I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day. As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 a.m. Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes. In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before 10p.m. Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel stressed.

Dịch

Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân. Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều. Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối. Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực.

6. Đoạn văn mẫu số 6

I usually get up at 5:30 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I do morning exercises for fifteen minutes. Then I have breakfast with Mum and Dad at 6:15 and leave home for school at 6:30. My classesstart at 7:00 and end at 11:15. After that I go home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons ​, read books, and do homework from 1:30 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 4:30. I come back home and have dinner at 6:00 p.m. After dinner, I oftenwatch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:30 p.m.

Dịch

Tôi thường dậy lúc 5:30 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi tập thể dục buổi sáng trong mười lăm phút. Sau đó, tôi ăn sáng với Mẹ và Bố lúc 6:15 và rời nhà đến trường lúc 6:30. Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:00 và kết thúc lúc 11:15. Sau đó tôi về nhà và ăn trưa với gia đình lúc 12:00. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi một chút. Tôi học bài, đọc sách và làm bài tập từ 1:30 chiều. đến 4:00 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên sân lúc 4h30. Tôi trở về nhà và ăn tối lúc 6 giờ chiều. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 10:30 tối.

7. Đoạn văn mẫu số 7

Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student. In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o ‘clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university. In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often. This is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired.

Dịch

Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học. Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường. Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya. Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi.

8. Đoạn văn mẫu số 8

I would like to describe about my daily routine. In the morning, I usually get up at 7:00 AM. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast at 7.30, and then I get dressed to go to school. I arrived at school at 7:50 am. I have lunch at 12:00 with my classmamtes at the school canteen. In the afternoon, I sometimes have classes at school. I often listen to music, watch movies and play games in the break time. When I don't have any classes, I go to the library and read books or do my homework. I usually exercise every morning and play basketball in the afternoon. I sometimes go to the movies with my best friends at the weekend. We often gather on Sundays to go to the café. In the end, I usually sleep at 22:00 PM.

Dịch

Tôi muốn nói về thói quen hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 7:00 AM. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng lúc 7h30, sau đó tôi mặc quần áo để đi học. Tôi đến trường lúc 7:50 sáng. Tôi ăn trưa lúc 12:00 với các bạn cùng lớp tại căng tin của trường. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng có lớp học ở trường. Tôi thường nghe nhạc, xem phim và chơi game trong thời gian giải lao. Khi tôi không có bất kỳ lớp học nào, tôi đến thư viện và đọc sách hoặc làm bài tập về nhà. Tôi thường tập thể dục vào mỗi buổi sáng và chơi bóng rổ vào buổi chiều. Tôi thỉnh thoảng đi xem phim với những người bạn thân nhất của mình vào cuối tuần. Chủ nhật chúng tôi thường tụ tập đi café. Cuối cùng, tôi thường ngủ lúc 22h đêm.

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp các đoạn văn Tiếng Anh viết về hoạt động hằng ngày hay nhất. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF