OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp giải các bài toán về chất béo môn Hóa học 12 năm 2021

10/07/2021 961.61 KB 395 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210710/1660065995_20210710_084826.pdf?r=1566
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Phương pháp giải các bài toán về chất béo môn Hóa học 12 năm 2021. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc nghiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

I. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1) Phản ứng thủy phân: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3

- Ta có: nNaOH = nmuối = 3nchất béo = 3nglixerol

- BTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

- Tăng giảm KL:

+ Chất béo tác dụng với NaOH: m muối = m chất béo + 28.n chất béo

+ Chất béo tác dụng với KOH: m muối = m chất béo + 76.n chất béo

- Hỗn hợp X (axit béo, chất béo)

+ Tác dụng với NaOH → m muối = mX + 18n chất béo + 22n axit béo

+ Tác dụng với KOH → m muối = mX + 76n chất béo + 38n axit béo

(2) PƯ cộng H2, cộng Br2: Cbéo + (k - 3)H2/Br2 → hchc no (k là độ bất bão hòa của chất béo)

- BTKL:

(3) PƯ cháy: CxHyO6 + O2 → CO2 + H2O

- BTNT (O): 6n chất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

- BTKL:  m chất béo + mO2 = mCO2 + mH2O và m chất béo = mC + mH + mO

- Quan hệ pi: nCO2 – nH2O = (k – 1).n chất béo →  nCO2 – nH2O = 2n Chất béo và nCO2 – (nH2O + nH2/Br2) = 2n chất béo không no

- Bte: (4x + y – 2.6)nCbéo =

Một số chất béo thường gặp

(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (M = 806)              (C17H33COO)3C3H5: Triolein (M = 884).

(C17H35COO)3C3H5: Tristearin (M = 890)                  (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein (M = 878).

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40.                           B. 36,72.                           C. 31,92.                       D. 35,60.

Hướng dẫn giải

BTKL ⇒ a = 35,6 gam; BTNT (O) ⇒ nX = 0,04 mol ⇒ mmuối = b = 35,6 + 28.0,04 = 36,72 gam.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:

A. 17,96.                           B. 16,12.                           C. 19,56.                       D. 17,72.

Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{array}{l}

{C_{17}}{H_{35}}COONa\\

{C_{15}}{H_{31}}COONa\\

{C_{17}}{H_y}COONa

\end{array} \right. \Rightarrow X:\,\left. \begin{array}{l}

{({C_{17}}{H_{\overline y }}COO)_2}\\

{C_{15}}{H_{31}}COO

\end{array} \right\rangle {C_3}{H_5}:{C_{55}}{H_y}{O_6}\) → 55CO2

\({n_X} = \frac{{1,1}}{{55}} = 0,02\,mol\) → \({n_{{H_2}O}} = 1,02\,mol\) → \({m_X} = 17,16\,gam\)

→  \({m_{muoi}} = 17,16 + 28.0,02 = 17,72\,gam\)

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,32 mol. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là

A. 66,56.                           B. 51,48.                           C. 68,64.                       D. 70,72.

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,24 mol ⇒ nX = 0,08 ⇒ 0,08(k - 1) = 0,32 ⇒ k = 5 ⇒ \(X:\,\left. \begin{array}{l}

{({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}\\

{C_{15}}{H_{31}}COO

\end{array} \right\rangle {C_3}{H_5}:m\, = 68,64\,gam.\)

Câu 4: E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,75.                           B. 8,25.                             C. 9,90.                         D. 49,5.

Hướng dẫn giải

y = z + 5x ⇒ 5x = y – z ⇒ k – 1 = 5 ⇒ k = 6 ⇒ \({n_E} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{3} = 0,15\,mol\)

BTKL ⇒ mE = 110,1 – 72 = 38,1 gam ⇒ \({m_{muoi}} = 38,1 + 76.0,15 = 49,5\,gam\)

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 86,10.                           B. 57,40.                           C. 83,82.                       D. 57,16.

Hướng dẫn giải

BTNT(O) ⇒ nCO2 = 3,38 mol ⇒ \({m_X} = 52,6\,gam\, \Rightarrow \,\frac{{78,9}}{{52,6}} = 1,5\, \Rightarrow \,{n_{X\,(78,9)}} = 0,09\,mol\)

\(k = 5\, \Rightarrow \,{k_R} = 2\, \Rightarrow \,{n_{{H_2}}} = 2{n_X} = 0,18\,mol\) ⇒ \({m_Y} = 79,26\,gam\, \Rightarrow \,{m_{muoi}} = 79,26 + 76.0,09 = 86,1\,gam.\)

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12.                             B. 0,10.                             C. 0,04.                         D. 0,06.

Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{array}{l}

{n_X} = x\,mol\\

{n_{C{O_2}}} = y\,mol

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

BTNT(O):\,6x + 2.3,08 = 2y + 2\\

{m_{mu\`e i}} =  + 28x = 35,36

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x = 0,04\,mol\\

y = \,2,2\,mol

\end{array} \right.\) → \(k = 6\, \Rightarrow a = 0,12\,mol\)

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ. thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 20,15.                           B. 20,60.                           C. 23,35.                       D. 22,15.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 18,48                            B. 17,72                            C. 16,12                        D. 18,28

Câu 3. Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit pamnitic. Thủy phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là

A. 0,26.                             B. 0,24.                             C. 0,25.                         D. 0,27.

Câu 4. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 25,86.                           B. 26,40.                           C. 27,70.                       D. 27,30.

Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8.                           B. 183,6.                           C. 211,6.                       D. 193,2.

Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.                           B. 18,36.                           C. 19,04.                       D. 14,68.

Câu 7. Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12.                             B. 0,15.                             C. 0,30.                         D. 0,20.

Câu 8. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là

A. 32,24 gam.                   B. 25,60 gam.                    C. 33,36 gam.               D. 34,48 gam.

Câu 9. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

A. 34,48 gam.                   B. 32,24 gam.                    C. 25,60 gam.               D. 33,36 gam.

Câu 10. Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 55,40.                           B. 50,16.                           C. 54,56.                       D. 52,14.

Câu 11. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là

A. 60,32.                                B. 60,84.                            C. 68,20.                            D. 68,36.

Câu 12. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là 

A. 68,40.                           B. 60,20.                           C. 68,80.                       D. 68,84.

Câu 13. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam.                   B. 18,24 gam.                    C. 16,68 gam.               D. 18,38 gam.

Câu 14. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 89.                                B. 101.                              C. 85.                            D. 93.

Câu 15. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,032.                           B. 0,448.                           C. 1,344.                       D. 2,688.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 25 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải các bài toán về chất béo môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF