OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp giải bài toán về hai vạch sáng trùng nhau, số vân quan sát được môn Vật Lý 12

22/04/2022 1016.8 KB 276 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220422/53056215484_20220422_132152.pdf?r=8778
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới trong tài liệu Phương pháp giải bài toán về hai vạch sáng trùng nhau, số vân quan sát được môn Vật Lý 12 năm 2021-2022. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

1. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Khi giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời với n ánh sáng đơn sắc thì mỗi ánh sáng cho một hệ vân giao thoa riêng.

- Tại trung tâm là nơi trùng nhau của tất cả các vân sáng bậc 0 và tại đây sẽ có một màu nhất định (chẳng hạn đỏ trùng với vàng sẽ được màu cam)

Trong chủ đề này chúng ta khảo sát giao thoa với 2, 3 ánh sáng đơn sắc:

+) Tìm điều kiện để có 2 hoặc 3 vạch sáng trùng nhau, 2 hoặc 3 vạch tối trùng nhau, vạch sáng trùng vạch tối.

+ Tìm khoảng vân trùng đôi, khoảng vân trùng ba.

+) Xác định tọa độ vị trí các vân trùng đôi, trùng ba.

+) Tìm số vân trùng, số vân sáng, số vân tối và tổng số vân quan sát được trên màn.

+) Bài toán ngược.

- Nếu tại điểm M trên màn có 2 vân sáng của 2 bức xạ trùng nhau (tại M cho vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm) thì

\({{x}_{S1}}={{x}_{S2}}\Rightarrow {{k}_{1}}{{i}_{1}}={{k}_{2}}{{i}_{2}}\Rightarrow {{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}={{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{b}{c}\) (phân số tối giản) (*)

1.1. Khoảng vân trùng, vị trí các vân trùng

Từ \(\left( * \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {k_1} = bn\\ {k_2} = cn \end{array} \right.\left( {n \in Z} \right) \Rightarrow x = bn{i_1} = cn{i_2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_{\min }} = b{i_1} = c{i_2}{\mkern 1mu} khi{\mkern 1mu} n = 1\\ \Delta x = {x_{n + 1}} - {x_n} = b{i_1} = c{i_2} \end{array} \right.\)

Trong đó: \({{x}_{\min }}\) là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất. Các vân trùng nhau cách đều nhau và hai vân trùng nhau liên tiếp cách nhau khoảng \(\Delta x\left( {{i}_{\equiv }} \right)\). Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên: \(\Delta x={{x}_{\min }}={{i}_{\equiv }}\).

Như vậy:

+) Khoảng vân trùng đôi: \({{i}_{\equiv }}=b.{{i}_{1}}=c.{{i}_{2}}\)

+) Tọa độ các vị trí trùng: \(x=n{{i}_{\equiv }}\) (với n là số nguyên)

1.2. Số các vị trí trùng nhau của hai hệ vân

Để tìm số các vị trí trùng nhau của hai hệ vân, ta tìm tọa độ các vị trí trùng nhau của hai hệ vân theo số nguyên n. Sau đó thay vào điều kiện giới hạn của x:

+) Nếu bề rộng của trường giao thoa là L thì số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm trên trường giao thoa (kể cả vân trung tâm) là \({{N}_{\equiv }}=2\left( \frac{0,5L}{{{i}_{\equiv }}} \right)+1\).

+) Nếu cho tọa độ của điểm M và N thì số vạch sáng có màu giống với màu của vạch sáng trung tâm trên đoạn MN được xác định từ \({{x}_{M}}\le n{{i}_{\equiv }}\le {{x}_{N}}\).

⇒ Khoảng chạy của n, số các giá trị nguyên của n là số vạch trùng nhau cần tìm.

Chú ý: Bài toán ngược:

+) Nếu cho giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có z vân sáng của hệ 2 thì \(c-1=z\Rightarrow c=z+1\) thay vào \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{b}{c}\) tìm được theo b. Sau đó thay vào điều kiện giới hạn \(0,38\mu m\le \lambda \le 0,76\,\mu m\) sẽ tìm được \(\lambda \).

+) Nếu cho vị trí gần nhất O cùng màu với vạch sáng trung tâm, tìm bước sóng ta làm như sau:

Cách 1:

\(x={{k}_{1}}\frac{{{\lambda }_{1}}D}{a}={{k}_{2}}\frac{{{\lambda }_{2}}D}{a}\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\) phân số tối giản = \(\frac{b}{c}\) 

Cách 2:

\({{i}_{\equiv }}={{k}_{1\min }}\frac{{{\lambda }_{1}}D}{a}={{k}_{2\min }}\frac{{{\lambda }_{2}}D}{a} \Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{k}_{1\min }}=\frac{{{i}_{\equiv }}}{{{i}_{1}}} \\ & {{k}_{2\min }}=\frac{{{k}_{1\min }}.{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}} \\ \end{align} \right.\)  là số nguyên tố với \({{k}_{1\min }}\) ⇒ Thử 4 phương án.

1.3. Số vân sáng quan sát được

Mỗi ánh sáng đơn sắc cho một hệ vân giao thoa riêng. Mỗi vân sáng là một vạch sáng, nhưng nếu vân sáng hệ này trùng vân sáng hệ kia chỉ cho ta quan sát được một vạch sáng (vân sáng trùng).

Để tìm số vân sáng quan sát được ta tìm tổng số vạch sáng do 2 bức xạ tạo ra rồi trừ đi số các vạch đã trùng lên nhau: \(N={{N}_{1}}+{{N}_{2}}-{{N}_{\equiv }}\)

Với \({{N}_{1}},{{N}_{2}}\) lần lượt là tổng số vân sáng trên AB khi giao thoa lần lượt với \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{2}}\) (đã có cách tìm ở chủ đề trước)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là \({{\lambda }_{1}}=0,42\,\mu m\) (màu tím), \({{\lambda }_{2}}=0,56\,\mu m\) (màu lục). Biết \(a=1\,mm,\,D=2m\).

a) Khoảng cách gần nhất từ vị trí trên màn có hai vân sáng trùng nhau đến vân trung tâm là bao nhiêu?

b) Xét một vùng giao thoa rộng 3 cm trên màn quan sát đối xứng với vân trung tâm, có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, số vân sáng màu tím trong vùng này là bao nhiêu?

c) Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 16,8 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là bao nhiêu?

Lời giải:

Khoảng vân giao thoa của ánh sáng tím: \({{i}_{1}}=\frac{D{{\lambda }_{1}}}{a}=\frac{2.0,42}{1}=0,84\,mm\)

a) Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau:

\({{x}_{s1}}={{x}_{s2}}\Leftrightarrow {{k}_{1}}{{i}_{1}}={{k}_{2}}{{i}_{2}}\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{0,56}{0,42}=\frac{4}{3}\)

⇒ Khoảng vân trùng: \({{i}_{\equiv }}=4{{i}_{1}}=4.0,84=3,36\,mm\)

Vậy khoảng cách gần nhất từ vị trí có hai vân sáng trùng nhau đến vân trung tâm là 3,36 mm.

b) Do vùng giao thoa đối xứng vân trung tâm nên ta có số vị trí trùng nhau của hai hệ vân giao thoa;

\({{N}_{\equiv }}=2\left( \frac{L}{2{{i}_{\equiv }}} \right)+1=2\left( \frac{30}{2.3,36} \right)+1=9\) vân

Số vị trí cho vân sáng của ánh sáng tím

\({{N}_{1}}=2\left( \frac{L}{2{{i}_{1}}} \right)+1=2\left( \frac{30}{2.0,84} \right)+1=35\) vân

Vậy số vân sáng màu tím quan sát thấy là \(35-9=26\) vân.

c) Tọa độ các vị trí trùng \({{x}_{\equiv }}=n{{i}_{\equiv }}=3,36n\) với \(n\in Z\)

M, N là hai điểm nằm khác phía so với vân trung tâm nên \({{x}_{M}},{{x}_{N}}\) trái dấu

Ta có: \(-{{x}_{M}}\le {{x}_{\equiv }}\le {{x}_{N}}\Leftrightarrow -5,5\le 3,36n\le 16,8\Leftrightarrow -1,6\le n\le 5\)

Có 7 giá trị n nguyên ứng với 7 vạch trùng nhau của hai bức xạ trong đoạn MN, tại N là một vân trùng.

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là:

A. 4,9 mm                          B. 19,8 mm                             C. 9,9 mm                          D. 29,7 mm

Lời giải:

Khoảng vân của bước sóng 500 nm là \({{i}_{1}}=\frac{{{\lambda }_{1}}D}{a}=0,3\,mm\)

Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau: \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{660}{500}=\frac{33}{25}\)

⇒ Khoảng vân trùng: \({{i}_{\equiv }}=33{{i}_{1}}=33.0,3=9,9\,mm\)

Vậy khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là 9,9 mm.

Chọn C.

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=450\,nm\) và \({{\lambda }_{2}}=600\,nm\). Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

A. 4                                    B. 2                                         C. 5                                    D. 3.

Lời giải:

Ta có \({{i}_{1}}=\frac{D{{\lambda }_{1}}}{a}=1,8\,mm;\,\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{4}{3}\Rightarrow {{i}_{\equiv }}=4{{i}_{1}}=7,2\,mm\)

⇒ Tọa độ các vị trí trùng: \({{x}_{\equiv }}=7,2n\) với \(n\in Z\)

M, N nằm cùng phía so với vân trung tâm nên \({{x}_{M}},{{x}_{N}}\) cùng dấu.

Ta có: \({{x}_{M}}\le {{x}_{\equiv }}\le {{x}_{N}}\Leftrightarrow 5,5\le 3,36n\le 33,6\Leftrightarrow 1,6\le n\le 10\)

\(5,5\le {{x}_{\equiv }}=7,2n\le 22(n\in \mathbb{Z})\Rightarrow n=\left\{ 1,2,\left. 3 \right\} \right.\)

Vậy có 3 vị trí vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ.

Chọn D.

Ví dụ 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{2}}\) có bước sóng lần lượt là \(0,48\,\mu m\) và \(0,60\,\mu m\). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có

A. 4 vân sáng \({{\lambda }_{1}}\) và 3 vân sáng \({{\lambda }_{2}}\)                 

B. 5 vân sáng \({{\lambda }_{1}}\) và 4 vân sáng \({{\lambda }_{2}}\)

C. 4 vân sáng \({{\lambda }_{1}}\) và 5 vân sáng \({{\lambda }_{2}}\)                 

D. 3 vân sáng \({{\lambda }_{1}}\) và 4 vân sáng \({{\lambda }_{2}}\)

Lời giải:

Tại vị trí trùng vân: \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{0,60}{0,48}=\frac{5}{4}\)

⇒ số vân sáng của \({{\lambda }_{1}}\) là: \(5-1=4\) và số vân sáng của \({{\lambda }_{2}}\) là \(4-1=3\).

Chọn A.

Ví dụ 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684 nm và ánh sáng lam có bước sóng 456 nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là

A. 1 vân                             B. 3 vân                                  C. 4 vân                             D. 2 vân

Lời giải:

Điều kiện để cho sự trùng nhau của hệ hai vân sáng \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{\lambda 1}=\frac{456}{684}=\frac{2}{3}\).

⇒ Cứ giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm sẽ có 2 vị trí cho vân sáng lam và 1 vị trí cho vân sáng đỏ.

⇒ Nếu giữa hai vân trùng màu với vân trung tâm không liên tiếp ta đếm được 6 vân sáng lam thì có tương ứng 3 vân đỏ (ứng với 2 khoảng vân trùng đôi). Chọn B.

Ví dụ 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,6\,\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}\). Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 13 vân sáng, trong đó số vân của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) và của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\) lệch nhau 3 vân, bước sóng của \({{\lambda }_{2}}\) là

A. \(0,72\,\mu m\)             

B. \(0,4\,\mu m\)                    

C. \(0,54\,\mu m\)             

D. \(0,45\,\mu m\) .

Lời giải:

Gọi \({{n}_{1}}\) và \({{n}_{2}}\) lần lượt là số vân sáng quan sát được trên màn của hai bức xạ

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {n_1} + {n_2} = 13\\ {n_2} - {n_1} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_1} = 5\\ {n_2} = 8 \end{array} \right.\)

⇒ Vị trí trùng nhau gần nhất với vân trung tâm ứng với vân sáng bậc 6 của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\). Ta có \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}\Leftrightarrow \frac{6}{9}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{0,6}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=0,4\,\mu m\).

Chọn B.

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 2 m, bước sóng ánh sáng đơn sắc \(0,56\,\mu m\). Biết bề rộng trường giao thoa \(5,7\,mm\). Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 40                                  B. 20                                  C. 21                                  D. 41

Câu 2: Trên màn ở thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 bên trái đến vân sáng bậc 1 bên phải so với vân trung tâm là 3 mm. Biết bề rộng trường giao thoa 7 mm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 12                                  B. 10                                  C. 11                                  D. 9

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. Số vân sáng quan sát được trên MP là

A. 11                                  B. 12                                  C. 13                                  D. 14

Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,6 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.

A. 40                                  B. 41                                  C. 42                                  D. 43

Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,6\,\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,45\,\mu m\). Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M là vân sáng bậc 3 của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\), và điểm N là vân sáng bậc 8 của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\). Biết M, N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại điểm M, N thì trong đoạn MN có

A. 6 vạch sáng                  

B. 4 vạch sáng                  

C. 7 vạch sáng                  

D. 5 vạch sáng

Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({{\lambda }_{1}}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({{\lambda }_{2}}\). Tỉ số \({{\lambda }_{1}}/{{\lambda }_{2}}\) bằng

A. \(6/5\)                            B. \(2/3\)                            C. \(5/6\)                            D. \(3/2\)

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng \({\lambda }'>\lambda \) thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ \(\lambda \) có một vân sáng của bức xạ \({\lambda }'\). Bức xạ \({\lambda }'\) có giá trị nào dưới đây

A. \(0,52\,\mu m\)            

B. \(0,58\,\mu m\)             

C. \(0,48\,\mu m\)            

D. \(0,6\,\mu m\)

Câu 8: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,48\,\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,64\,\mu m\). Người ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) cũng có vân sáng bậc k của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\) trùng tại đó. Bậc k đó là

A. 3                                    B. 4                                    C. 2                                    D. 5

Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}=0,64\,\mu m\). Xác định \({{\lambda }_{1}}\) để vân sáng bậc 3 và của \({{\lambda }_{2}}\) trùng với một vân sáng của \({{\lambda }_{1}}\) . Biết \(0,46\,\mu m\le {{\lambda }_{1}}\le 0,55\,\mu m\)

A. \(0,46\,\mu m\)            

B. \(0,48\,\mu m\)             

C. \(0,52\,\mu m\)            

D. \(0,55\,\mu m\)

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}=0,4\,\mu m\). Xác định \({{\lambda }_{1}}\) để vân sáng bậc 3 của \({{\lambda }_{2}}\) trùng với một vân tối của \({{\lambda }_{1}}\). Biết \(0,38\,\mu m\le {{\lambda }_{1}}\le 0,76\,\mu m\)

A. \(0,6\,\mu m\)              

B. \(8/15\,\mu m\)            

C. \(7/15\,\mu m\)            

D. \(0,65\,\mu m\)

Câu 11: Giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}=0,72\mu m\). Ta thấy vân sáng bậc 9 của \({{\lambda }_{1}}\) trùng với một vân sáng của \({{\lambda }_{2}}\) và vân tối thứ 3 của \({{\lambda }_{2}}\) trùng với một vân tối của \({{\lambda }_{1}}\). Biết \(0,4\mu m\le {{\lambda }_{1}}\le 0,76\mu m\). Xác định bước sóng \({{\lambda }_{1}}\)

A. \(0,48\mu m\)              

B. \(0,56\mu m\)              

C. \(0,4\mu m\)                

D. \(0,64\mu m\)

Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là \({{i}_{1}}=0,8mm\) và \({{i}_{2}}=1,2mm\). Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng

A. 3,2mm                           B. 2,0mm                           C. 4,8mm                           D. 2,8mm

Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là \({{i}_{1}}=0,7mm\) và \({{i}_{2}}=0,9mm\). Xác định tọa độ các vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên)

A. \(x=6,3.n\,\left( mm \right)\)                                  

B. \(x=1,8.n\,\left( mm \right)\)        

C. \(x=2,4.n\,\left( mm \right)\)                      

D. \(x=7,2.n\,\left( mm \right)\)

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là \({{i}_{1}}=0,7mm\) và \({{i}_{2}}=0,9mm\). Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng

A. 6,3mm                           B. 2,7mm                           C. 4,8mm                           D. 7,2mm

Câu 15: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát 1,2m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng \(0,45\mu m\) và \(0,75\mu m\) công thức xác định hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ (trong đó k là số nguyên)

A. 9k mm                           B. 10,5k mm                      C. 13,5k mm                      D. 15k mm

---Để xem đầy đủ nội dung từ câu 16 đến câu 40, vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1B

2D

3C

4B

5D

6C

7D

8A

9B

10B

11C

12C

13A

14A

15C

16C

17A

18C

19C

20D

21D

22C

23D

24B

25C

26A

27C

28D

29B

30B

31C

32D

33D

34C

35D

36D

37D

38B

39D

40B

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài toán về hai vạch sáng trùng nhau, số vân quan sát được môn Vật Lý 12 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF