OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Những bước cơ bản để giải bài toán Liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

28/07/2021 572.23 KB 409 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210728/162892334847_20210728_013520.pdf?r=2536
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu tài liệu sau đây đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về liên kết gen gen và hoán vị gen qua nội dung tài liệu Những bước cơ bản để giải bài toán Liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

CÁC BƯỚC CƠ BẢN GIẢI BÀI TOÁN LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN

A. Phương pháp

1. Bài toán thuận: Cho P, tìm F.

- Với bài toán thuận ta làm theo các bước sau:

(1) Viết kiểu gen của P.

(2) Lấy giao tử của P.

(3) Xác định các yêu cầu đầu bài

(Lưu ý: kiểu hình nào dễ tìm nhất thì làm trước).

Ví dụ: Cho phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(f= 0,4) x \(\frac{{aB}}{{ab}}\). Xác định tỉ lệ các kiểu hình thu được.

Hướng dẫn giải:

Bên kg dị hợp 2 cặp

\(\frac{{AB}}{{ab}}\)(f= 0,4)

Bên kg dị hợp 1 cặp ( \(\frac{{aB}}{{ab}}\) )

AB = 0,3.

ab = 0,3.

Ab =0,2.

aB = 0,2.

aB = 0,5

ab = 0,5

→ Tỉ lệ kiểu hình (aabb) = 0,3.0,5 = 0,15.

→ Tỉ lệ kiểu hình (aaB-) = 0,3.0,5 +0,2 = 0,35.

→ Tỉ lệ kiểu hình (A-bb) = 0,1.0,5 = 0,1.

→ Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) = 1 – (0,15+0,35+0,1) = 0,4.

2. Bài toán ngược: Cho F, tìm P.

- Với bài toán thuận ta làm theo các bước sau:

(1) Biện luận tìm tính trạng trội, tính trạng lặn.

(2) Qui ước gen.

(3) Định hình phép lai: xem phép lai trong bài toán thuộc trường hợp nào.

(4) Biện luận tìm kiểu gen của P.

(5) Kết luận các yêu cầu của đầu bài.

Ví dụ: Xác định kiểu gen và tần số hoán vị ( nếu có) của các cá thể đem lai để thu được thế hệ lai như sau:

(1) 66% thân cao, quả dài; 16% thân thấp, quả tròn; 9% thân cao quả tròn; 9% thân thấp, quả dài. Diễn biến hai bên đực và cái như nhau.

Hướng dẫn giải:

(1) - Ta có:

Cao/thấp = 3/1 → Cao là trội so với thấp.

Dài/tròn =  3/1 → Dài là trội so với tròn.

- Qui ước gen: A – cao; a – thấp; B – dài ; b – tròn.

- Ta có :

A/a = 3/1 → kiểu gen P: Aa x Aa.

B/b = 3/1 → kiểu gen P: Bb x Bb.

→ Đây là phép lai dị hợp hai cặp với dị hợp hai cặp gen.

- Ta có: ( aabb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab.

Ta có 0,4 ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết → Kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f= 0,2.

- Vậy phép lai phù hợp là: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (f= 0,2) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(f= 0,2).

(2) 7/16 thân cao, quả dài; 1/16 thân thấp, quả dài; 5/16 thân cao quả tròn; 3/16 thân thấp, quả tròn.

Hướng dẫn giải:

- Ta có :

A/a = 3/1 → kiểu gen P: Aa x Aa.

B/b = 1/1 → kiểu gen P: Bb x bb.

→ Đây là phép lai dị hợp hai cặp gen với dị hợp một cặp gen ( \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) )

Bên kg dị hợp 2 cặp

Bên kg dị hợp 1 cặp ( \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) )

AB = ab = x

Ab = aB = 0,5 -x

Ab = 0,5

ab = 0,5

- Ta có phương trình: thân thấp quả tròn ( aabb) =  x.0,5 = 0,1875 → x = 0,375.

- Ta có 0,375 ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết → Kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f= 0,25.

- Phép lai là: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (f= 0,25) x \(\frac{{Ab}}{{ab}}\).

 (3) 30% thân cao, quả dài; 30% thân thấp, quả tròn; 20% thân cao quả tròn; 30% thân thấp, quả dài.

Hướng dẫn giải:

- Ta có :

A/a = 1/1 → kiểu gen P: Aa x aa.

B/b = 1/1 → kiểu gen P: Bb x bb.

→ Đây là phép lai phân tích.

- Ta có phương trình: thân thấp quả tròn ( aabb) =  30% = 0,3 ab . 1 ab à x = 0,3.

- Ta có 0,3 ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết → Kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f= 0,4.

- Phép lai là: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(f= 0,4) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\).

B. Luyện tập

Câu 1: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:

A.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%           

B.  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%           

C.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 40%           

D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) , f = 40%

Hướng dẫn giải:

F thu được 240 hạt tròn muộn suy ra tỷ lệ tròn muộn ( A-bb) = 240/1000 = 0,24. Xảy ra 2 TH AB/ab x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB.

- Xét đáp án A: A-bb = (f + f – f.f)/ 4 = (0,2 + 0,2 – 0,04)/ 4 = 0,09 khác 0,24 (loại)

- Xét đáp án B: A-bb = (1-f.f)/4 = (1-0,04)/4 = 0,24. Đáp án B

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là

A. 12%.                         

B. 6%.                           

C. 24%.                         

D. 36%.

Hướng dẫn giải:

Ab/ab = 60/1000 = 0,06. Vì xuất hiện KH aabb nên cây DHT có thể có KG AB/ab hoặc Ab/aB; cây aaB- có KG aB/ab suy ra có 2 trường hợp:

+ AB/ab x Ab/ab suy ra ab/ab = ( ab (LK) x ab (HV) ) + (ab (LK) x ab (LK)

+ Ab/aB x aB/ab suy ra ab/ab = ( ab (HV) x ab (lk)) + ( ab(HV) x ab (HV))

- Gọi f là tần số HVG. Xét TH 1 ta có:

Ab/ab = [(1-f)/2 x (1-f)/2] + [(1-f)/2 x f/2] = 0,06. Giải ta được f = - 0,76 ( loại)

- Xét trường hợp 2: [f/2 x (1-f)/2] + f/2xf/2 = 0,06. Giải ta được f = 0,24 = 24%. ĐA C

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1  phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. AaBb x aabb.          

B. AaBB x aabb.          

C. Ab/aB  x ab/ab.       

D. AB/ab  x ab/ab.

Hướng dẫn giải:

Lai cây cao, đỏ với thấp, trăng là phép lai phân tích thu được tỷ lệ 3:3:1:1 loại A và B.

Vì aabb = 0,125 < 0,25 nên là KH hoán vị suy ra KG của cao, đỏ là Ab/aB. Đáp án C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Những bước cơ bản để giải bài toán Liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF