OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Một số dạng bài tập liên quan đến di truyền quần thể Sinh học 12

30/06/2021 1.07 MB 262 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210630/850377632995_20210630_180627.pdf?r=4035
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài di truyền quần thể trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Một số dạng bài tập liên quan đến di truyền quần thể Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

MỘT  SỐ DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN QUẦN THỂ

                                           Bài tập xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể

 Xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen

Tổng quát:

1. Trường hợp gen nằm trên NST thường:

Để xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen, GV cần phải cho HS thấy rõ:

* Với mỗi gen:

Phân tích và chứng minh số KGDH, số KGĐH, số KG của mỗi gen, chỉ ra mối quan hệ giữa 3 yếu tố đó với nhau và với số alen của mỗi gen:

- Số alen của mỗi gen có thể lớn hơn hoặc bằng 2 nhưng trong KG luôn có mặt  chỉ 2 trong số các alen đó.

- Nếu gọi số alen của gen là r thì số kiểu gen dị hợp = Cr2 = r (r – 1)/2

- Số kiểu gen đồng hợp luôn bằng số alen = r

- Số KG tối đa trong quần thể đối với một gen có r alen = số KGĐH + số KGDH = r + r (r – 1)/2 = r (r + 1)/2

* Với nhiều gen:

Do các gen PLĐL nên kết quả chung  = tích các kết quả riêng

Vì vậy GV nên gợi ý cho HS lập bảng sau:

GEN

SỐ ALEN/GEN

SỐ KIỂU GEN

SỐ KG ĐỒNG HỢP

SỐ KG DỊ HỢP

I

2

3

2

1

II

3

6

3

3

III

4

10

4

6

 

 

 

 

 

n

r

r( r + 1)/2

r

r( r – 1)/2

             ( Lưu ý: thay vì tính r( r + 1)/2, có thể tính nhanh 1 + 2 + 3 +… +r )

2. Trường hợp gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y)

*Trên giới XX = r( r + 1)/2 (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên NST thường)

* Trên giới XY = r ( vì alen chỉ có trên X,không có trên Y)

                 Vậy tổng số KG tối đa trong QT = r( r + 1)/2  + r

- Nếu chỉ có gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen tương ứng nằm trên X

- Số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với 1 gen = r

Nếu trường hợp trên X và Y đều có alen tương ứng(nằm trên đoạn tương đồng) thì cũng như NST thường

-Nếu 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể: số alen của hai gen = tích các alen của từng gen

                                                 B. Bài toán:

           -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau

Câu 1: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp:

1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.

A. 124                             B. 156                                   C. 180                                  D. 192

2/  Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 156                            B. 184                                  C. 210                                   D. 242

Câu 2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a  trên nhiễm sắc thể thường qui định; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen qui định nhóm máu do 3alen:  IA ;  IB  (đồng trội )và  IO (lặn). Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên:

A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình                                 B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình

C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình                                 D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

               -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 1: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:

A. 27                                   B. 30                         C. 9                                                           D. 18

Câu 2: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT:

Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:

A. 60 và 90                 B. 120 và 180            C. 60 và 180               D. 30 và 60

Câu 2b: Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:

A. 240 và 270            B. 180 và 270            C. 290 và 370              D. 270 và 390

Câu 2c:  Số KG dị hợp:

A. 840                         B. 690             `           C. 750                        D. 660

1) Số Kg ĐH tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số Kg dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180

2) Số Kg ĐH 2 căp, dị hợp 1 cặp = (3.4.10+4.5.3+3.5.6) =270

Số Kg dị hợp 2 cặp, ĐH 1 cặp = (3.6.5+6.10.3+3.10.4) =390

3) Số KG dị hợp = (6.10.15) – (3.4.5) = 840

Câu 3: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số KG tối đa trong QT

A. 154                                B. 184                         C. 138                         D. 214

Số Kg trên XX= 3.4(3.4+1) = 78    số Kg trên XY = 3.4.5 = 60 Tổng số Kg = 78+60= 138

Câu 4: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường.Số kiểugen tối đa trong QT:

A. 181                                B. 187                           C. 231                            D. 237

                    Bài tập về gen hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể

Câu 1: Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là:

A.42                                    B.36                                     C.39                                     D.27

Giải : Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y: có 14 KG

  • Số KG nằm trên Y là 4 :  XABY,  XabY,  XAbY,  XaBY
  • Số KG nằm trên X là 10:  XABXAB,  XaB XaB , XAB XaB,  XABXAb,  XaB Xab , XAb Xab, XAbXAb,  Xab Xab ,  XAB Xab,   XAb XaB

        Gen nằm trên NST thường ( D và d ) có:  (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG

  Vậy: QT Người có số loại KG tối đa về 3 locut  trên là:  14  x  3  =  42  à Chọn A

Cách 2: Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y : Số alen của hai gen là : 2.2=4

-Số kiểu gen trên NST gới tính X là : (4+1).4 /2= 10

-Số kiểu gen trên NST Y=4.Vậy số kiểu gen tối đa trên cặp XY =10+4=14

-Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14.3=42

Câu 2 : Trong QT của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là:

A.18                                  B. 36                               C.30                                 D. 27

                                                                        Giải:

+ Ta coi cặp NST XX là cặp NST tương đồng nên khi viết KG với các gen liên kết với cặp NST XX sẽ giống với cặp NST thường nên ta có 21 loại KG tối đa khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b.ứng với trường hợp cặp XX là:

\(\frac{{{A_1}B}}{{{A_1}B}},\frac{{{A_1}b}}{{{A_1}b}},\frac{{{A_1}B}}{{{A_1}b}}\)            \(\frac{{{A_1}B}}{{{A_2}B}},\frac{{{A_1}b}}{{{A_2}b}},\frac{{{A_1}B}}{{{A_2}b}}\)        \(\frac{{{A_1}b}}{{{A_2}B}},\frac{{{A_1}b}}{{{A_3}B}},\frac{{{A_2}b}}{{{A_3}B}}\)

\(\frac{{{A_2}B}}{{{A_2}B}},\frac{{{A_2}b}}{{{A_2}b}},\frac{{{A_2}B}}{{{A_2}b}}\)         \(\frac{{{A_1}B}}{{{A_3}B}},\frac{{{A_1}b}}{{{A_3}b}},\frac{{{A_1}B}}{{{A_3}b}}\)

\(\frac{{{A_3}B}}{{{A_3}B}},\frac{{{A_3}b}}{{{A_3}b}},\frac{{{A_3}B}}{{{A_3}b}}\)        \(\frac{{{A_2}B}}{{{A_3}B}},\frac{{{A_2}b}}{{{A_3}b}},\frac{{{A_2}B}}{{{A_3}b}}\)

(Có thể viết các cặp gen liên kết với cặp XX:\(X_B^{{A_1}}X_B^{{A_1}}\) .....)

+ Với cặp XY là cặp không tương đồng nên có tối đa 6 loại KG khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b là:

\(X_B^{{A_1}}Y,X_B^{{A_2}}Y,X_B^{{A_3}}Y,X_b^{{A_1}}Y,X_b^{{A_2}}Y,X_b^{{A_3}}Y\)

→ Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là:21 + 6 = 27 loại KG

→ đáp án là: D. 27

Hướng dẫn giải: Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B =3x2=6 alen..

ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số alen

- Ở giới XY  Số KG= r=Số alen=6.

Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D

Câu 3: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là

A. 30                                 B. 15                               C. 84                                                        D. 42

{---Còn tiếp---}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Một số dạng bài tập liên quan đến di truyền quần thể Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF