OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Kiến thức cần nhớ về Diễn biến của sự hô hấp tế bào Sinh học 10

23/11/2021 1.15 MB 1877 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211123/165742425341_20211123_154705.pdf?r=3878
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Kiến thức cần nhớ về Diễn biến của sự hô hấp tế bào Sinh học 10 bao gồm kiến thức cần nhớ và các bài tập vận dụng có đáp án trong Chương 3 chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Sinh học 10. Mời các em tham khảo tại đây!

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào

Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.

Giai đoạn 1) Đường phân

- Nơi diễn ra: tế bào chất.

- Nguyên liệu: đường glucôzơ, ATP, ADP, NAD+, Pi

- Sản phẩm: Glucôzơ (6C) → 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH  (1NADH = 3ATP)

=> Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP  và 2 NADH .

Giai đoạn 2) Chu trình Crep

- Nơi diễn ra: chất nền của ty thể (ở tế bào nhân thực) hoặc tế bào chất (ở tế bào nhân sơ).

- Nguyên liệu: axit pyruvic, ADP, NAD+, FAD.

 - Kết quả: 

+ 2 piruvic → 2 axêtyl-coA (2C) + 2NADH + 2CO2

+ Axêtyl-coA bị phân giải hoàn toàn → 4CO2 + 2ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP)

Giai đoạn 3) Chuỗi truyền êlectron hô hấp

- Nơi diễn ra: màng trong ti thể (ở tế bào nhân thực) hoặc màng tế bào chất (ở tế bào nhân sơ).

- Nguyên liệu: NADH, FADH2, O2

- Kết quả: tạo ra ATP, H2O.

(1NADH= 3 ATP , 1 FADH2 = 2 ATP ) 

Bảng so sánh các giai đoạn chính của hô hấp

1.2. Quá trình phân giải các chất khác

- Phân giải prôtêin: prôtêin được phân giải thành axit amin rồi biến đổi thành axêtyl–CoA đi vào chu trình Crep.

- Phân giải lipit: lipit được phân giải thành axit béo và glixêrol rồi biến đổi thành axêtyl–CoA và đi vào chu trình Crep.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong

A. Lizôxôm.

B. Ti thể.

C. Lạp thể.

D. Lưới nội chất.

Hướng dẫn giải

Quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào quan nào

A. Lục lạp.

B. Thể Gongi.

C. Ti thể.

D. Lưới nội chất.

Hướng dẫn giải

Quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào

A. Hàm lượng oxy trong tế bào.

B. Tỉ lệ giữa CO2/O2.

C. Nồng độ cơ chất.

D. Nhu cầu năng lượng của tế bào.

Hướng dẫn giải

Tốc độ quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào, ngoài ra còn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ ...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tốc độ của quá trình hô hấp không phụ thuộc vào

A. Enzim.

B. Tỉ lệ giữa CO2/O2.

C. Nhiệt độ.

D. Nhu cầu năng lượng của tế bào.

Hướng dẫn giải

Tốc độ quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào, ngoài ra còn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ ... Không phụ thuộc vào tỉ lệ CO2/O2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hô hấp tế bào được chia làm mấy giai đoạn?

A. 2 giai đoạn

B. 3 giai đoạn

C. 4 giai đoạn

D. 5 giai đoạn

Hướng dẫn giải

Hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là chuỗi truyền electron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hô hấp tế bào được chia làm ….. mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là ….

A. 3 giai đoạn/ chu trình Crep

B. 2 giai đoạn/ chuỗi truyền electron

C. 3 giai đoạn/ chuỗi truyền electron

D. 2 giai đoạn/ chu trình Crep

Hướng dẫn giải

Hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là chuỗi truyền electron

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đường phân là quá trình biến đổi

A. Glucôzơ.

B. Mantôzơ.

C. Saccarôzơ.

D. Xenlulozơ.

Hướng dẫn giải

Đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm

A. 1 ATP; 2 NADH.

B. 2 ATP; 2 NADH.

C. 3 ATP; 2 NADH.

D. 2 ATP; 1 NADH.

Hướng dẫn giải

Năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm 2 ATP; 2 NADH.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được 2 phân tử ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở bộ phận

A. Màng trong của ti thể.

B. Tế bào chất

C. Màng ngoài của ti thể.

D. Dịch ti thể.

Hướng dẫn giải

Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở tế bào chất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Điều nào sau đây là đúng với quá trình đường phân?

A. Bắt đầu ôxy hoá glucôzơ.

B. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH.

C. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc.

D. Tất cả các điều trên .

Hướng dẫn giải

Các ý A, B, C đều đúng với quá trình đường phân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH

B. Glucozo → CO2 + ATP + NADH

C. Glucozo → nước + năng lượng

D. Glucozo → CO2 + nước

Hướng dẫn giải

Quá trình đường phân là quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic

Quá trình này có thể tóm tắt thành sơ đồ sau:

Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH

Đáp án cần chọn là: A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Kiến thức cần nhớ về Diễn biến của sự hô hấp tế bào Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF