OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề trắc nghiệm ôn thi vào lớp 10 môn Lịch Sử năm học 2019 - 2020

26/11/2019 1.96 MB 758 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191126/378897084727_20191126_103204.pdf?r=719
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo Đề trắc nghiệm ôn thi vào lớp 10 môn Lịch Sử năm học 2019 - 2020 được Học247 biên soạn và tổng hợp bên dưới đây. Hi vọng với bộ tư liệu này, các thí sinh có thể ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Lịch Sử, dễ dàng đối chiếu đáp án bài làm của mình từ đó lập ra kế hoạch ôn tập phù hợp. Chúc các em đạt kết quả cao!

 

 
 

ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2019 - 2020

 

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM 70  CỦA THẾ KỶ XX

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế vì lí do nào sau đây?

A. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.

B. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa

C. Bị Mĩ và phương Tây bao vây cấm vận.

D. Đất nước bị tổn thất nặng nề do chiến tranh.

Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế thông qua kế hoạch

A. 5 năm lần thứ 3   

B. 5 năm lần thứ 4   

C. 5 năm lần thứ 5   

D. 5 năm lần thứ 6   

Câu 3.Thành tựu đánh dấu sự phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục kinh tế (1945-1950) là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử        

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. đưa con người bay vào vũ trụ                

D. chế tạo thành công tiên lửa đạn đạo

Câu 4. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sự dụng vũ khí nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là

A. khống chế các nước đồng minh.                     

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.            

D. gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ.

Câu 5. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa nào sau đây?

A. Đánh dấu sự thắng lợi  của công cuộc khôi phục kinh tế.

B. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

D. Đạt thế cân bằng về vũ khí chiến lược với Mĩ.

Câu 6. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực KHKT?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng thành công  tiên lửa đạn đạo

D. Phóng tàu vũ trụ  bay vòng quanh Trái Đất

Câu 7. Thành tựu nổi bật về kinh tế mà Liên Xô đạt được trong thời kỳ xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là

A. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. trở thành công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

C. hoàn thành hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa công nghiệp

D. công nông nghiệp được phục hồi và bước đầu phát triển.

Câu 8. Chính sách đối ngoại của của liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỷ XX là

A. mở rộng quan hệ, hợp tác kinh tế với các cường quốc.

B. quan hệ với các nước CNXH, khước từ quan hệ với phương  Tây.

C. duy trì hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

D. bành trướng thế lực của phe CNXH.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Liên Xô đối với cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là đồng minh tin cậy của các nước CNXH

B. Là trụ cột của các nước trong cuộc đấu tranh vì hòa bình.

C. Trở thành cầu nối  giữa các nước với liên hiệp quốc.

D. Trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới.

Câu 10. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước XHCN có tên gọi là gì?

A.Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va.

C.Cộng đồng kinh tế Châu Âu EC

D. Diễn đàn hợp tác Á Âu(ASEM).

Câu 11. Sự kiện nào sau đây góp phần tăng cường sức mạnh về kinh tế giữa các nước XHCN?

A. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.

C.Tổ chức hiệp ước Vác- sa va thành lập.

D. Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

Câu 12. Kế hoạch khôi phục  kinh tế đất nước ở Liên Xô diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1949   

B. Từ năm 1946 đến năm 1949

C. Từ năm 1945 đến năm 1950   

D. Từ năm 1947 đến năm 1951

Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự phát triển vượt bậc của nền khoa học –KT Liên xô vào năm 1949

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Liên Xô phóng thành công con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga rin bay vòng quanh trái đất.

D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am- xtrong lên mặt trăng.

Câu 15. Đến nữa đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp

A.Đứng đầu thế giới

B. Đứng thứ hai thế giới( sau Mỹ )          

C. Đứng thứ ba thế giới( sau Mỹ và Nhật Bản )

D. Đứng thứ tư thế giới( sau Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu )  

Câu 16. Liên Xô phóng con tàu phương Đông  đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga rin lần đầu tiên bay vòng qu anh trái đất vào năm

A. 1949      

B.1957     

C.1961   

D.1969

Câu 17.Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX Liên Xô thực hiện chủ trương chính sách đối ngoại

A. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu

C. muốn làm bạn với tất cả các nước

D. hòa bình trung lập, tích cực

Câu 18. Nét nổi bật của tình hình các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc các nước tư bản Tây Âu.

B. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Mỹ.

C. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Liên Xô.

D. hầu hết các nước Đông Âu đều là những nước tư bản lạc hậu.

Câu 19. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời nhằm

A. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước TBCN.

B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.

C. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước ASEAN .

D. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Tây Âu.

Câu 20. Hôi đồng tương trợ kinh tế được thành lập 8/1/1949 với sự tham gia của

A. lúc đấu có 7 nước

B. Lúc đầu có 7 nước sau náy có thêm 4 nước (LX,Blan,An, Bun, Hung, Ru, Tiệp, M Cổ, Cba, CHDCĐ, VN)

C. có 8 nước

D. có 10 nước 

Câu 21. Nước giữ vai trò quân trọng trong hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là

A. Liên Xô

B. Cộng hòa dân chủ Đức

C. An ba ni

D. Tiệp khắc.

Câu 22. Các nước  dân chủ nhân dân Đông Âu  thành lập phần lớn trong thời gian.

A. 1944-1946    

B. 1945- 1950     

C. 1946-1947   

D. 1947-1950

Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.

Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh tình hình Liên Xô vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

B. Đi đầu thế giới về khoa học và công nghệ.

C. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện.

D. Chế độ chủ nghĩa xã hội sụp đổ.

Câu 2. Người đã đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô vào tháng 3 năm 1985 là ai?

A. Xta-lin.         B.Goóc-ba-chốp.                       C.En-xin.                     D.Pu-tin.

Câu 3. Mục đích quan trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương do chiến tranh gây ra.

B. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

C. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng.

D. đưa Liên Xô trở thành một nước giàu mạnh nhất thế giới.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải tổ về chính trị ở Liên Xô giữa những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Thực hiện chế độ tổng thống.

B. Đa nguyên về chính trị.

C. Dân chủ, công khai về mọi mặt.

D. Đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là do

A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

C. ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

D. xu thế hình thành một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm

Câu 6. Từ sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, bài học nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước?

A. Giữ vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản.

B. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.

C. Xóa bỏ chế độ tập trung quan liêu bao cấp.

D. Đổi mới chính trị hỗ trợ đổi mới kinh tế.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của lý tưởng chủ nghĩa xã hội.

B. Là một tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới.

C. Góp phần làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

D. Mỡ ra một chương mới trong Lịch sử Liên Xô.

Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình hình kinh tế Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX ngày càng khó khăn là

A. quan hệ Quốc tế căng thẳng.

B. sự chống phá của các Đảng đối lập.

C. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

D. sự vươn lên của các nước Nhật Bản, Tây Âu.

Câu 9. Người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô là

A. Xta- lin                      

B. Lê- nin

C. Gooc- ba- chốp           

D. En-xin

Câu 10. Công cuộc cải tổ của liên Xô bắt đầu vào năm

A. 1985

B. 1987

C. 1989

D. 1991

Câu 11. Hậu quả nghiêm trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là

A. tệ tham nhũng quân liêu ngày càng trầm trọng.

B. mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.

C. Kinh tế suy yếu.

D. các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng.

Câu 12. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goop- ba- chốp diễn ra vào ngày

A. 19-8-1991

B. 21-8-1991

C. 24-8-1991

D. 25-8-1991

Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ XHCN ở liên bang Xô Viết sau 74 năm tồn tại.

A. Cuộc đảo chính Goop –ba chốp thất bại.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời.

C. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động

D. Goop – ba- chốp tuyên bố từ chức tổng thống ngày 25/12/1991, lá cờ Xô Viết trên ddienj Cremlin bị hạ xuống.

Câu 14. Cho biết sự kiện lịch sử  nào diễn ra vào ngày 25-12-1991 ở Liên Xô.

A. Goop –ba chốp lên nắm quyền

B. Đảng cộng sản Xô viết đảo chính

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập

D. Goop –ba chốp tuyên bố từ bỏ chức tổng thống

Câu 15. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập ngày

A.  19-8-1991            

B. 21-12-1991

C.  23- 12-1991          

D.25-12-1991

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ bài số 3 đến bài số 29 vui lòng xem tại onlne hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975)

Câu 1: Sau hiệp định Pari, được sự hỗ trợ đắc lực của Mỹ, chính quyền Sài Gòn đã

A. biến miền Nam thành một quốc gia tự trị.

B. đánh chiếm vùng giải phóng.

C. ngang nhiên phá hoại hiệp định Pari.

D. tiếp tục gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 2: Sau khi hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, cuộc kháng chiến của nhân dân ta có thuận lợi nào?

A. Nhận được sư ủng hộ to lớn của phe xã hội chủ nghĩa.

B. Miền Bắc hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. Mĩ và quân đồng minh rút khỏi nước ta, so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.

D. Quân đội hai bên tập kết, chuyển quân, vùng tự do của ta được mở rộng.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 21 Ban  Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ  thù của cách mạng nước ta là

A. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

B. đế quốc Mĩ.

C. chính quyền Sài Gòn.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 4: Trong chiến dịch Tây Nguyên, từ trận then chốt mở màn ở  Buôn Ma Thuột đến giải phóng  hoàn toàn Tây Nguyên diễn ra trong thời gian nào?

A. 10-3-1975 đến 24-3-1975.

B. 10-1-1975 đến 24-1-1975.

C. 10-4-1975 đến 24-4-1975.

D. 10-2-1975 đến 24-2-1975.

Câu 5:  Ý nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của chiến thắng Phước Long đầu năm 1975?

A. Là tỉnh đầu tiên ở miền Nam được giải phóng, tạo khí thế để giải phóng Sài Gòn.

B. Là trận trinh sát chiến lược vừa tiêu hao sinh lực địch vừa thăm dò khả năng kẻ thù.

C. Là cơ sở thực tiễn để Bộ Chính trị, Trung ương Đảng xác định đúng thời cơ giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

Câu 6: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch lớn nào?

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 7: Lí do chủ yếu để Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân 1975 là.

A. lực lượng của ta mạnh.

B. lực lượng của địch yếu.

C. nhận thấy thời cơ đã chín muồi.

D. địa bàn chiến lược quan trọng.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo

B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nòng nàn.

C. mền Bắc xã hội chủ nghĩa trở thành hậu phương vững chắc.

D.tinh thần đoànkết chiến đấu của ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ có hiệu quả của các nước XHCN.

Câu 9. Phương châm được bộ chính trị nhấn mạnh trong chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam là gì?

A. Đánh chắc tiến chắc.

B. Giải phóng miền Nam trong hai năm.

C. Giữ gìn địa chiến lược Tây Nguyên.

D. Chớp thời cơ đánh thắng nhanh.

Câu 10.  Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về dặc điểm cuộc chiến tranh ở  Việt Nam giai đoạn 1954- 1975?

A. Là chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. Là cuộc nội chiến lớn nhất trong lịch sử  dân tộc.

C. Là cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ.

D. Là cuộc chiến tranh có nhiều lực lượng đồng minh tham gia.

Câu 11. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao Động VN trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. kết hợp tiến công và nổi dậy cuả các lực lượng.

B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NÂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975

Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình miền Nam sau giải phóng?

A. Những di hại của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của thực dân Pháp vẫn còn hoạt động.

C. Chế độ của Mĩ và chính quyền ngụy Sài Gòn sụp đổ.

D. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn còn tồn tại.

Câu 2: Thuận lợi có tính nền tảng nhất của nước ta sau năm 1975 là

A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

C. đất nước độc lập, thống nhất.

D. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau năm 1975 là

A. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. bọn phản động trong nước tiếp tục chống phá.

C. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

D. hậu quả của chiến tranh và di hại của xã hội vẫn còn tồn tại.

Câu 4: Tại kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất, Quốc hội đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là

A. thành phố Sài Gòn.

B. thành phố Hồ Chí Minh.

C. thành phố Sài Gòn – Kim Liên.

D. thành phố Gia Định.

Câu 5: Nhiệm vụ cần thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975 là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 6: Ngày 25-4-1976 đã diễn ra sự kiện chính trị quan trọng nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)?

A. Lần thứ 2 Tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.

B. Kết quả thắng lợi của 20 năm tiến hành chiến tranh giữ nước.

C. Mốc đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Kết quả thắng lợi của 30 năm đấu tranh giữ nước, một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 8: Sau đại thắng Xuân 1975, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đê ra nhiệm vụ phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước để

A. có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung.

B. thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. chống lại âm mưu chống phá cách mạng của ngụy quân, ngụy quyền ở miền Nam.

D. khôi phục kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 9: Kết quả của kỳ họp Quốc hội khóa VI (1976) đánh dấu

A. bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

B. thống nhất về mặt lãnh thổ.

C. hoàn thành việc thống nhất về nhà nước.

D. sự ra đời của Hiến pháp.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm1975 là gì?

A. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

B. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh của đất nước.

D. Là thời cơ để Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.

Câu 11: Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng đối ngoại.

C. Cho thấy sự ủng hộ của lực lượng dân chủ quốc tế.

D. Tạo điều kiện chính trị quan trọng để phát huy sức mạnh của dân tộc.

Bài 32: VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc nào làn đầu tiên đề ra đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (03-1981).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (06-1991).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (06-1996).

Câu 2: Đường lối đổi mới đất nước đề ra tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) với trọng tâm là

A. đổi mới về kinh tế.

B. đổi mới về chính trị.

C. đổi mới về văn hóa, xã hội.

D. đổi mới về kinh tế và chính trị.

Câu 3: Sau 5 năm thực hiện kế hoạch (1991-1995), tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là

A. 8,1%.

B. 8,2%.

C. 8,3%.

D. 8,4%.

Câu 4: Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986-1990) về lương thực – thực phẩm là gì?

A. Lai tạo được nhiều giống mới, năng suất lao động cao.

B. Mở rộng được diện tích trồng cây lương thực, thực phẩm.

C. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.

D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa, đáp ứng đủ lương thực trong nước.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ứng đúng về những hạn chế, yếu kém của đất nước sau 15 năm thực hiện đổi mới (1986-2000)?

A. Kinh tế phát triển nhưng chưa cạnh tranh được với các nước trên thế giới.

B. Tình trạng tham nhũng, đạo đức xuống cấp của một số cán bộ đảng viên.

C. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

D. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc, chậm giải quyết.

Câu 6: Yếu tố hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của công cuộc đổi mới giai đoạn 1986-2000 là gì?

A. Khai thác có hiệu quả các nguồn lực sẵn có trong nước.

B. Tận dụng tốt thời cơ và các yếu tố bên ngoài.

C. Huy động sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Đường lối đổi mới của Đảng đúng đắn và phù hợp.

Bài 33: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không diễn ra trong thời kỳ cách mạng 1930-1945?

A. Phong trào công – nông với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.

B. Cuộc vận động dân chủ đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.

Câu 3: “Ngàn cân treo sợi tóc” là tình thế của cách mạng Việt Nam trong thời điểm nào sau đây?

A. Thực dân Pháp thực hiện cuộc “khủng bố trắng” cực kì tàn bạo.

B. Nhật nhảy vào Đông Dương cấu kết với Pháp bóc lột nhân dân ta.

C. Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.

D. Thực dân Pháp  chính thức trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.

Câu 4: Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam đấu tranh chống Mĩ và tay sai là nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong giai đoạn

A. 1934-1954.

B. 1954-1975.

C. 1975-1986.

D. 1986-2000.

Câu 5: Sắp xếp các sự kiện sau đây của lịch sử Việt Nam theo trình tự thời gian diễn ra trước: Phong trào “Đồng Khởi” (1); Việt Nam chủ động đàm phán kí với Pháp Hiệp ước Sơ bộ (2); Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” (3); Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (4)

A. 3,2,1,4.

B. 1,2,3,4.

C. 4,2,3,1.

D. 1,3,2,4.

Câu 6: Nhân tố hàng đầu quyết định cho mọi thắng lợi cuả cách mạng Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 là

A. có khối liên minh công – nông vững chắc .

B. có Mặt trận dân tộc thống nhất.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. sự giúp đỡ của các nước chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của cách mạng Việt Nam?

A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.

C. Phát huy mô hình chủ nghĩa xã hội của các nước.

D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng với lịch sử nước ta từ năm 1919 đến năm 2000?

A. Trải qua nhiều giai đoạn, có nhiều thành công được thế giới công nhận.

B. Đất nước liên tục có chiến tranh, nội chiến.

C. Đất nước đi lên xây dựng chủ ghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng .

D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau, mâu thuẫn gay gắt.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề trắc nghiệm ôn thi vào lớp 10 môn Lịch Sử năm học 2019 - 2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vuii lòng truy cập vào hệ thống hoc247.net!

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF