OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022

05/04/2022 897.8 KB 618 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220405/475864841843_20220405_162511.pdf?r=1969
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

a. Động lượng

Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v\) (\(\overrightarrow p\) cùng hướng với \(\overrightarrow v\))

Về độ lớn: p =  mv 

Trong đó: p: động lượng (kg.m/s)

m: là khối lượng (kg)

v là vận tốc(m/s)

b. Hệ cô lập (Hệ kín)

Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu có các ngoại lực thì chúng phải cân bằng nhau.

c. Định luật bảo toàn động lượng

Định luật: Vectơ tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn:

\(\overrightarrow {{p_t}}  = \overrightarrow {{p_s}}\)

Trong đó:

\(\overrightarrow {{p_t}}\): tổng động lượng của hệ trước tương tác

\(\overrightarrow {{p_s}}\) : tổng động lượng của hệ sau tương tác.

* Tương tác giữa 2 vật trong hệ kín:

Xét 2 viên bi cùng chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát và va chạm nhau.

- Nếu hệ có 2 vật

\({\overrightarrow p _1} + {\overrightarrow p _2}\)\(= {\overrightarrow p' _1} + {\overrightarrow p' _2}\) hay \({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}\)\(= {m_1}\overrightarrow {{v'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v'_2}}\)

Trong đó:

m1,m2 : khối lượng của các vật (kg)

v1,v2 : vật tốc của các vật trước va chạm (m/s)

d. Cách phát biểu khác của định luật II Niu-tơn

Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng  lên vật trong khoảng thời gian đó.

Biểu thức : \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\) hoặc:  \(m{\overrightarrow v _2} - m{\overrightarrow v _1} = \overrightarrow F \Delta t\)

Trong đó :    

m: khối lượng (kg)

v1,v2 : vận tốc của vật(m/s)

F : ngoại lực tác tác dụng vào vật (N)

∆t: thời gian ngoại lực tác dụng vào vật

e. Va chạm mềm

Là loại va chạm mà sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc \(\vec V\)

Áp dụng ĐLBT động lượng: 

\({m_1}{\overrightarrow v _1} + {m_2}{\overrightarrow v _2} = ({m_1} + {m_2})\overrightarrow v\)

 \(m{ _1}{v_1} + {m_2}{v_2} = ({m_1} + {m_2})v\)

Suy ra: 

\(v = \dfrac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

Trong đó:    

v1, v2: vận tốc 2 vật trước va chạm (m/s)

v: vận tốc 2 vật sau va chạm (m/s) 

f. Chuyển động bằng phản lực: 

Biểu thức:

\(m\overrightarrow v  + M\overrightarrow V  = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow V  = \dfrac{m}{M}\overrightarrow v\)

Trong đó: m,v: khối lượng khí phụt ra với vận tốc v

M,V: khối lượng M của tên lửa chuyển động với vận tốc V sau khi đã phụt khí.

1.2. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

a.Công

Biểu thức:

\(A = F.s.\cos \alpha\)

Trong đó: F: lực tác dụng vào vật

\(\alpha\): góc tạo bởi lực F và phương chuyển dời

s: chiều dài quãng đường chuyển động

b. Công suất:

- Khái niệm: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

- Biểu thức: 

\(P = \dfrac{A}{t}\left( {\rm{W}} \right)\)

 với t là thời gian thực hiện công (s) 

1.3. CƠ NĂNG

a.Động năng

- Định nghĩa: Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:

\({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Trong đó: m: khối lượng (kg)

v: vận tốc (m/s)

\({{\rm{W}}_d}\): động năng (J)

-Định lí động năng:

\(\begin{array}{l}{W_{{d_2}}} - {W_{{d_1}}} = A\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}mv_2^2 - \dfrac{1}{2}mv_1^2 = A\end{array}\)

Trong đó:

v1: vận tốc lúc đầu (m/s)

v2: vận tốc lúc sau (m/s)

b. Thế năng:

* Thế năng trọng trường:

- Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trong trường .

\({W_t} = mgh\)

Trong đó: m: khối lượng của vật (kg)

h: độ cao của vật so với gốc thế năng (m)

g =9,8 (m/s2): gia tốc 

- Định lí thế năng:

\(A = \Delta W = {W_{{t_1}}} - {W_{{t_2}}}\)

* Thế năng đàn hồi:

\({W_t} = \dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)

Trong đó:

\({W_t}\): thế năng đàn hồi (J)

k: độ cứng của lò xo (N/m)

\(\Delta l\): độ biến dạng của lò xo (m)

c. Cơ năng

- Định nghĩa : Cơ năng của một vậtlà tổng động năng và thế năng của vật.

- Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường:

\(W = {W_d} + {W_t} \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} + mgh\)

 -Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi:

\(W = {W_d} + {W_t} \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{\left( {\left| {\Delta l} \right|} \right)^2}\)

-Trong một hệ cô lập cơ năng tại mọi điểm được bảo toàn.

1.4. CHẤT KHÍ 

a. Thuyết động học phân tử 

- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.

=> Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm còn khi ở xa nhau thì không tương tác gọi là khí lí tưởng.

+ Số phân tử trong 1 mol một chất bất kỳ: NA = 6,02.1023mol-1 gọi là số Avogadro.

+ Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C, áp suất 1atm), 1 mol chất khí bất kỳ bao giờ cũng có thể tích 22,4.

+ Số nguyên tử hay phân tử chứa trong một khối lượng chất:

 m: khối lượng chất, : khối lượng mol của chất đó.

b. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôilơ-Mariot. 

- Định nghĩa: Là quá trình biến đổi trạng thái mà trong đó nhiệt độ không thay đổi (T = cosnt).

- Định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

\(P \sim \dfrac{1}{V}hayPV = const\)

- Hệ quả:

Gọi: p1, V1 là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 1.

       p2, V2  là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 2

Đối với quá trình đẳng nhiệt ta có:

\({P_1}{V_1} = {P_2}{V_2}\)

- Đường đẳng nhiệt: đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt gọi là đường đẳng nhiệt. Đường đẳng nhiệt có dạng khác nhau trong các hệ tọa độ khác nhau. Trong hệ trục tọa độ OpV đường đẵng nhiệt là đường hypebol.

c. Quá trình đẳng tích. Định luật Sac-lo. 

- Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích.

- Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 

\(\dfrac{p}{T} = const\) hay \(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

- Đường đẳng tích: Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi.

d. Phương trình trạng thái khí lý tưởng. Qúa trình đẳng áp.

* Phương trình trạng thái khí lý tưởng: 

- Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số trạng thái (nhiệt độ, thể tích, áp suất) của một khối khí lý tưởng được gọi là phương trình trạng thái của khí lý tưởng.

- Biểu thức:

\(\dfrac{{pV}}{T} = const\) hay \(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

- Phương trình trạng thái áp dụng cho khối khí bất kỳ, sử dụng một trạng thái ở điều kiện tiêu chuẩn: \(pV = \dfrac{m}{\mu }RT\)

 với R = 8,31J/(mol.K) là hằng số khí, như nhau đối với mọi chất khí.

* Qúa trình đẳng áp: 

- Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.

- Định luật: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

- Biểu thức:  \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\) hay \(\dfrac{V}{T} = const\)

1.5. CƠ SỞ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

a. Nội năng và sự biến thiên nội năng

+ Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T, V).

 + Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.

+ Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình tuyền nhiệt là nhiệt lượng.

+ Nhiệt lượng mà một chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng công thức: Q = mcDt.

b. Các nguyên lí của nhiệt động lực học

* Nguyên lí I nhiệt động lực học:

\(\Delta U = A + Q\)

- Quy ước dấu:

+ Q > 0 hệ nhận nhiệt Q; Q < 0 hệ nhả nhiệt \(\left| Q \right|\)

+ A > 0 hệ nhận công A, A < 0 hệ sinh công \(\left| A \right|\)

+ \(\Delta U\) > 0 nội năng tăng,

\(\Delta U\)< 0 nội năng giảm.

- Ứng dụng nguyên lý I: Công và nhiệt trong các quá trình:

+ Đẳng tích:

\(\Delta A =  - p\Delta V = 0\)nên \(\Delta U = Q\): toàn bộ nhiệt lượng hệ nhận được dùng để làm biến đổi nội năng của hệ.

+ Đẳng nhiệt:

\(\Delta U = 0\)

 nên Q = -A toàn bộ nhiệt hệ nhận được biến thành công mà hệ thực hiện.

+ Đẳng áp:

\(A =  - p\Delta V = p({V_1} - {V_2})\)nên \(Q = \Delta U - A\): nhiệt lượng mà hệ nhận được, một phần biến thành công mà hệ thực hiện, một phần làm biến đổi nội năng của hệ.

* Nguyên lý II nhiệt động lực học

+ Nguyên tắc hoạt động: tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng, thực hiện công A đồng thời truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng Q2: Q1 = Q2 + A

+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: 

 \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}} = \dfrac{{{Q_1} - {Q_2}}}{{{Q_1}}}\)

Trong đó :

Q1 : nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận phát động (nhiệt lượng toàn phần)

Q2 : nhiệt lượng tỏa ra (nhiệt lượng vô ích)

A = Q1 – Q2 : phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công

+ Hiệu suất cực đại (đối với động cơ nhiệt lý tưởng):

 \({H_{\max }} = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}}\)

1.6. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

a. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn kết tinh có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẵng hướng.

 + Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng.

b. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

Sự nở dài

- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.

- Độ nở dài Dl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Dt và độ dài ban đầu lo của vật đó.

 \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Với \(\alpha\) là hệ số nở dài của vật rắn( K-1)

Giá trị của a phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

b. Sự nở khối

- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.

- Độ nở khối của vật rắn đồng chất đẵng hướng được xác định theo công thức :

\(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t\)

 Với \(\beta\) là hệ số nở khối, \(\beta\)» 3a và cũng có đơn vị là K-1.

c. Ứng dụng

- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.

- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng kép dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động...

Lực căng bề mặt

-  Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó. 

\(f = \sigma l\)

-  Với \(\sigma\)là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m.

 Hệ số \(\sigma\)phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: s giảm khi nhiệt độ tăng.

Hiện tượng dính ướt và không dính ướt

- Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.

- Ứng dụng: Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp “tuyển nổi”.

Hiện tượng mao dẫn

- Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.

- Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.

  - Hệ số căng mặt ngoài \(\sigma\)

càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn. 

 - Ứng dụng:

+ Các ống mao dẫn trong bộ rễ và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.

+ Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

-(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. LUYỆN TẬP

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

B. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 2: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích ?

A. ΔU = A với A > 0

B. ΔU = Q với Q > 0

C. ΔU = A với A < 0

D. ΔU = Q với Q < 0

Câu 3: Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng tăng 2.\(10^{5}\) Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 5.\(10^{5}\) Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:

A. 2.\(10^{5}\) Pa, 8 lít.

B. 4.\(10^{5}\) Pa, 12 lít

C. 4.\(10^{5}\) Pa, 9 lít.

D. 2.\(10^{5}\) Pa, 12 lít.

Câu 4: Trường hợp làm biến đổi nọi năng không do thực hiện công là?

A. Đun nóng nước bằng bếp.

B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.

C. Nén khí trong xilanh.

D. Cọ xát hai vật vào nhau.

Câu 5: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

A. Chiếc cốc thuỷ tinh.

B. Hạt muối ăn.

C. Viên kim cương.

D. Miếng thạch anh.

Câu 6: Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều cảu xe trên đường dốc là

A. 10 m/s.

B. 36 m/s.

C. 18 m/s.

D. 15 m/s.

Câu 7: Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (6 atm, 4l, 270K) sang trạng thái 2 (p, 3l, 270K). Giá trị của p là:

A. 8 atm.

B. 2 atm.

C. 4,5 atm.

D. 5 atm.

Câu 8: Câu nào sau đây là đúng?

A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ.

B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.

C. Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.

D. Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng?

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.

B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.

D. Giọt nước động trên lá sen.

Câu 10: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

A. chuyển động thẳng đều.

B. chuyển động tròn đều.

C. chuyển động cong đều.

D. chuyển động biến đổi đều.

Câu 11: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng po = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh nghiêng một góc α = 30° đối với phương thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng:

A. 14cm                       

B. 15cm                       

C. 20cm                      

D. 22cm

Câu 12: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức ΔU = Q + A phải có giá trị nòa sau đây ?

A. Q < 0, A > 0

B. Q > 0, A < 0

C. Q > 0, A > 0

D. Q < 0, A < 0

Câu 13: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.

D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Câu 14: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là

A. 40 s.

B. 20 s.

C. 30 s.

D. 10 s.

Câu 15: Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

A. động năng đạt giá trị cực đại.

B. thế năng đạt giá trị cực đại.

C. cơ năng bằng không.

D. thế năng bằng động năng.

Câu 16: Một bọt khí có thể tích 1,5 \(cm^{3}\) được tạo ra từ khoang tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100m dưới mực nước biển. Hỏi khi bọt khí này nổi lên mặt nước sẽ có thể tích là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi, biết khối lượng riêng của nước biển là 103 kg/\(m^{3}\), áp suất khí quyển là po = 105 Pa và g = 10 m/\(s^{2}\).

A. 15 \(cm^{3}\)

B. 15,5 \(cm^{3}\)

C. 16 \(cm^{3}\)

D. 16,5 \(cm^{3}\)

Câu 17: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng

A. 1125 J.

B. 14580 J.

C. 2250 J.

D. 7290 J.

Câu 18: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là

A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 19: Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó:

A. Nước đông đặc thành đá

B. tất cả các chất khí hóa lỏng

C. tất cả các chất khí hóa rắn

D. chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại

Câu 20: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 142°C vào một cốc đựng nước ở 20°C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42°C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.

A. 0,1kg                      

B. 0,2kg                     

C. 0,3kg                     

D. 0,4kg

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1C

2D

3C

4A

5A

6A

7A

8B

9C

10D

11B

12B

13B

14B

15A

16D

17A

18B

19D

20A

21C

22A

23B

24C

25C

26A

27A

28A

29D

30C

31B

32A

33B

34C

35C

36D

37C

38C

39B

40A

 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF