OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022

05/04/2022 1.07 MB 410 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220405/122075507576_20220405_103655.pdf?r=7292
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 10 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

A. Lý Thuyết

CHƯƠNG 4. PHÂN BÀO

I. CHU KÌ TẾ BÀO 

Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào 2.

Một chu kì tế bào gồm:

a. Kì trung gian

- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng

- Pha S: Nhân đôi ADN và NST

- Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào

b. Nguyên phân: - Phân chia nhân - Phân chia tế bào chất

II. NGUYÊN PHÂN

1. Phân chia nhân:

Gồm 4 kì:

Kì đầu: Xuất hiện thoi phân bào, Màng nhân dần biến mất, Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn

Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động

Kì sau: Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn, Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào

Kì cuối: Màng nhân xuất hiện, Nhiễm sắc thể tháo xoắn

2. Phân chia tế bào chất

- Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

- Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ

3. Ý nghĩa

- Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng

- Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương

III. GIẢM PHÂN

1. Giảm phân 1:

Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức

a. Kì trung gian 1:

- ADN và NST nhân đôi

- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động

b. Kì đầu 1:

- Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen,

- NST kép bắt đầu đóng xoắn,

- Màng nhân và nhân con tiêu biế 

c. Kì giữa 1:

- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi
vô sắc ở tâm động

d. Kì sau 1:

- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc

e. Kì cuối 1:

- Thoi vô sắc tiêu biến

- Màng nhân và nhân con xuất hiện

- Số NST trong mỗi tế bào con là n kép

2. Giảm phân 2:

Diễn biến giống nguyên phân 1

- Trước II - NST vẫn ở trạng thái n NST kép 2

- Giữa II - Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo 3

- Sau II - Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực 4

- Kỳ cuối - Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn

3. Kết quả:

- Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn)

- Ở động vật:

+ Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng

+ Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến

- Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi

4. Ý nghĩa 

- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú → là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá → Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính.

PHẦN 3. SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG 1. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

Đặc điểm:

- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

- Phân bố rộng.

II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG

1. Các loại môi trường cơ bản

a. Khái niệm: Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.

b. Các loại môi trường:

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại
cơ bản:

- Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các hợp chất tự nhiên)

- Môi trường tổng hợp (gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết)

- Môi trường bán tổng hợp (gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần) Chúng có thể ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.

Kiểu dinh dưỡng

Nguồn năng lượng

Nguồn cacbon

Đại diện

Quang tự dưỡng

Ánh sáng

CO2

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào

Hoá tự dưỡng

Chất vô cơ hoặc chất hữu cơ

CO2

Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá hidro, oxi hoá lưu huỳnh

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Chất hữu cơ

Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và máu tía

Hoá dị dưỡng

Chất hữu cơ

Chất hữu cơ

Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp

2. Các kiểu dinh dưỡng

CHƯƠNG 2. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

I. SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

2. Thời gian thế hệ (g)

Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.

Công thức tính thời gian thế hệ: g = t/n

với: t: thời gian

n: số lần phân chia trong thời gian t

3. Công thức tính số lượng tế bào

Sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu trong thời gian t: Nt = N0 x 2n

Với: Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t

N0 : số tế bào ban đầu

n : số lần phân chia

4. Nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục:

Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong.

Các pha

Đặc điểm

Ứng dụng

Pha tiềm phát (lag)

Vi khuẩn thích nghi với môi trường

Không có sự gia tăng số lượng tế bào

Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chủng VSV

Pha lũy thừa (log)

Trao đổi chất diễn ra mạnh

Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân

Tốc độ sinh trưởng cực đại

Thu chất có hoạt tính sinh học (enzim, kháng sinh)

Pha cân bằng

Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi)

Thu sinh khối

Pha suy vong

Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều)

Sản phẩm trao đổi chất (a.lactic, rượu)

Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.

Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol…

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV

1. Chất dinh dưỡng

- Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng.

- Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme.

- Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng - vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.

2. Chất ức chế sự sinh trưởng

- Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo, con người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng
trừ các vi sinh vật gây bệnh.

- Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá: perocid, ozon, formalin…

3. Các yếu tố vật lí

 

Ảnh hưởng

Ứng dụng

Nhiệt độ

Tốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào

Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia 4 nhóm: VSV ưu lạnh, VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt

Thanh trùng (nhiệt độ cao), kìm hãm sinh trưởng của VSV (nhiệt độ thấp)

Độ ẩm

Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất

Nước dùng khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm sinh vật

Độ pH

Ảnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP.

Dựa vào độ pH của môi trường, chia thành 3 nhóm: VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tính

Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp

Ánh sáng

Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng…

Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế VSV

ASTT

Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn 

Bảo quản thực phẩm

CHƯƠNG 3. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

I. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

1. Khái niệm virut

- Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet).

- Sống ký sinh nội bào bắt buộc.

-  Có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit nucleic (ADN hoặc ARN) bao bọc bởi phân tử protein.

2. Cấu tạo virut

Virut trần: Lõi axit nucleic (ADN hoặc ARN), Vỏ protein (capsit)

Virut có vỏ ngoài: Lõi axit nucleic (ADN hoặc ARN), Vỏ protein (capsit), Vỏ ngoài (lớp lipit kép và protein) Trên vỏ ngoài có gai glycôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế bào vật chủ.

3. Hình thái

Virut chưa cấu tạo tế bào nên gọi là hạt virut hay virion.

Đặc điểm hình thái các loại virut

Dạng cấu trúc

Đặc điểm

Đại diện

Xoắn

Capsôme sắp sếp theo chiều xoắn của axit nuclêic

Virut sởi 

VR đốm thuốc lá

Khối

Capsôme sắp sếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều

Virut bại liệt

HIV

Hỗn hợp

Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn

Phagơ T2

Vai trò của lõi: Axit nucleic qui định đặc điểm của virut.

----- Còn Tiếp ---

B. Bài Tập

Câu 1: *Khái niệm quang hợp:

Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản, nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.

*So sánh pha tối và pha sáng của quang hợp:

- Giống nhau: + Xảy ra trong lục lạp

+ Gồm các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử

-Khác nhau:

Điểm phân biệt

Pha sáng

Pha tối

Vị trí

Màng Tilacoit

Chất nền lục lạp

Điều kiện

Ánh sáng

Enzim

Nguyên liệu

H2O, NADP+, ADP

ATP, NADPH, CO2

Sản phẩm

ATP, NADPH, O2

(CH2O), ADP, NADP+

*Mối liên hệ giữa 2 pha:

- Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối

- Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+  cho pha sáng

Câu 2: a, * So sánh quá trình lên men rượu và lên men lactic.

-Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật

+ Nguyên liệu: Glucôzơ

+Trong điều kiện kị khí, đều qua giai đoạn đường phân

-Khác nhau:

 

Lên men rượu từ nguyên liệu đường

Lên men Lactic

Tác nhân

Nấm men

Vi khuẩn Lactic

Sản phẩm

Rượu Êtilic, CO2, qua chưng cất mới thành sản phẩm

Axit lactic, không qua chưng cất

PT phản ứng

C2H12O6 → 2 C2H2OH + 2 CO2 + Q

C6H12O 2 C3H6O3 + Q

b, Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày sống được trong dạ dày có pH rất thấp vì: Sống trong dạ dày chúng gắn vào các tế bào tiết chất nhày ở dạ dày và tiết ra Enzim ureaza phân giải urê thành NH4+  nâng cao pH tại chỗ chúng ngự trị.

Câu 3: a) Phân biệt đường phân với chu trình crep về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng.

*Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật

+ Nguyên liệu: Glucôzo

+ Trong điệu kiện kị khí đều qua giai đoạn đường phân

* Khác nhau:

Đặc điểm phân biệt

Đường phân

Chu trình crep

Vị trí

Tế bào chất

Tế bào nhân thực: chất nền ti thể

Tế bào nhân sinh TBC

Nguyên liệu

Glucôzơ, ATP, NAD+

Axit piruvic, NAD+, FAD+, ADP, Coenzim A

Sản phẩm

Axit piruvic, NADH, ADP

ATP

NADH, FADH2, CO2, axit hữu cơ trung gian, ATP

Năng lượng

2 ATP

2 ATP

b) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất it ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.

Hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP, vì nó không tiêu tốn O2. Khi cơ thể vận động mạnh như chạy hay nâng vật nặng, các tế bào cơ trong các mô co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ O2 cho hô hấp hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí kịp đạp ứng ATP mà không cần O2

Câu 4: a) Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là gì? Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của chúng?

Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là vi rút

*Đặc điểm của vi rút: Vi rút chưa có cấu tạo tế bào, chỉ có 2 phần chính là: vỏ capsit và lõi axit nucleic.

- Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị hình thái: capsoma, mang kháng nguyên, có tác dụng bảo vệ lõi axit nucleic

- Lõi axit nucleic: chỉ chứa ADN hoặc ARN, đơn hoặc kép.

- Một số virut có them vỏ ngoài và gai glicô protein chứa các thụ thể

b) So sánh đặc điểm sinh học của vi rút và vi khuẩn?

*Giống nhau: - Đều cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là protein và axit nucleic

- Đều mang các đặc trưng cơ bản của sự sống trao đổi chất,sinh trưởng ,sinh sản ,di truyền

- Đều sinh sản dựa vào quá trình tái sinh của axit nucleic đặc thù của loài

* Khác nhau

Vi rút

Vi khuẩn

-Chưa có cấu tạo tế bào

-Có cấu tạo tế bào

-Vật chất di truyền chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic là ADN hoặc ARN

-Vật chất di truyền chứa cả 2 loại axit nucleic là ARN và ADN

-Sinh sản phải dựa vào hệ gen TB chủ

-Sinh sản độc lập

-Không thể nuôi cấy được trên môi trường  nhân tạo

-Nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo

-Sống kí sinh bắt buộc

-Sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự do

Câu 5: Mô tả tóm tắt diễm biến các kì giảm phân I. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?

*Nêu các sự kiện trong quá trình giảm phân của tế bào phát sinh giao tử là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những loài sinh sản hữu tính giao phối.

Các kì

Diễn biến các kì Giảm phân I

Kì trung gian

NST dạng sợi mảnh, tự nhân đôi thành NST kép

Kì đầu I

- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng

- Sau tiếp hợp NST dân co xoắn lại

- Thoi phân bào hình thành

- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

Kì giữa I

NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Kì sau I

Mỗi NST kpes trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào

Kì cuối I

-Các NST kép đi về 2 cực của TB và dãn xoắn

- Màng nhân và nhân dần xuất hiện

-Thoi phân bào tiêu biến

* Tế bào chất phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giản đi một nửa (NST kép)

*Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa:

Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau tạo cho sự tiếp hợp với nhau theo từng đoạn và giữa chúng có thể xảy ra sự trao đổi các đoạn NST.

*Các sự kiện trong quá trình giảm phân của tế bào phát sinh giao tử là một trong nhưng nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những nguyên nhân qua trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những loài sinh sản hữu tính giao phối:

- Ở kì đầu giảm phân I: Xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa 2 nhiểm sắc tử (Crômatit) khác nguồn trong cặp NST kép đồng dạngàhoán vị gen à tạo nhiều loại giao tử khác nhau.

- Ở kì sau giảm phân I: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khi đi về các TB conàtạo các loại giao tử khac nhau.

- Sự tổ hợp tự do của các loại giao tử khác nhau đó trong thụ tinh à xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở đời con, tăng sự đa dạng phong phú

Câu 6: Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

Diễn ra ở tế bào sinh dục chín

Gồm 1 lần nhân đôi ADN và NST, 1 lần phân chia

Gồm 1 lần nhân đôi ADN và NST nhưng có 2 lần phân chia

Kì trung gian giữa 2 lần nguyên phân có nhân đôi ADN và NST

Kì chuyển tiếp giữa 2 lần phân chia, không có sự nhân đôi ADN và NST

Kì đầu ngắn, không có tiếp hợp trao đổi chéo

Kì đầu I kéo dài, có tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 NST tương đồng

Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Kì giữa I: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Kì sau: 2 NST chị em trong NST kép phân li về 2 cực

Kì sau I: NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực

Ý nghĩa: phương thức sinh sản vô tính, bộ gen không đổi qua các thế hệ

Ý nghĩa: Phương thức sinh sản hữu tính đảm bảo giao tử, nhờ tái tổ hợp di truyền tạo sự đa dạng bộ gen

*Ý nghĩa của giảm phân:

- Về mặt lí luận:

+ Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.

+ Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.

-Về mặt thực tiễn:

+ Sinh dục lại hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tở hợp phục vụ trong công tác chọn giống

Câu 7: a) Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Để thu được số lượng vi khuẩn tối đa thì nên dừng ở pha nào.

*Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể sinh vật:

- Pha tiềm phát: + Vi khuẩn thích nghi với môi trường

+ Không có sự gia tăng số lượng tế bào

+ Enzim cảm ứng hình thành  để phân giải các chất

- Pha lũy thừa: + Quá trình trao đổi

+ Số lượng tế bào tăng theo số nhân

+ Tốc độ tăng trưởng cực đại và không đổi

-Pha cân bằng: + Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần ( do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều)

-  Pha suy vong: + Tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích tụ nhiều => số tế bào sống trong quần thể giảm dần

* Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng

b) Vì sao, quá trính inh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy lien tục thì không có pha này?

Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không lien tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy lien tục thì không có pha này vì khi nuôi cấy không lien tục, vi khuẩn cần có thời gian để làm quen với môi trường ( tức là các hợp chất của môi trường tạo ra điều kiện để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy lien tục thì môi trường ổn định, vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không có pha tiềm phát.

Câu 8: Nêu 5 giai đoạn nhân lên của vi rút trong tế bào. Vì sao mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định.

*5 giai đoạn:

- Hấp thụ: + Vi rút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glycoprotein tương thích

- Xâm nhập:+ Đưa bộ gen vào tế bào chủ. Mỗi loại vi rút có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ

+ Đối với phagơ: enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vào tế bào chất, còn vỏ nằm bên ngoài.

+ Đối với virut động vật: đưa cả nucleocapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nucleic

-Sinh tổng hợp:

+ Vi rút sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và protein cho riêng mình. Một số trường hợp viruts có enzim riêng tham gia vào quá trinhgf tổng hợp.

-Lắp ráp:

+Lắp axit nucleic vào protein để tạo vi rút hoàn chỉnh

-Phóng thích:

+ Vi rút phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài

*Mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định: do trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut

 Câu 9: HIV có thể lây nhiễm theo những con đường nào? Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm thế nào đối với xã hội?

*HIV có thể lây nhiễm qua 3 con đường:

- Qua đường máu

- Qua đường tình dục

- Từ mẹ truyến sang con

* Các đối tượng được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao:

- Những người trưởng thành hay thay đổi bạn tình

- Vị thành niên

- Những người tật nguyền về thể chất

- Những phụ nữ mại dâm

- Những người tiêm chích ma túy

....

*Nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV vì:

- Giai đoạn của sở trường không biểu hiện triệu chứng, xứt nghiệm máu cũng không phát hiện được HIV từ 2 tuần đến 3 tháng

- Giai đoạn không triệu chứng kéo dài từ  1 năm đến 10 năm

*Điều này rất nguy hiểm với xã hội, vì trong 2 giai đoạn này khả năng lây truyền bệnh rất lớn

Câu 10:

a) Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình?

b) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5-10 phút

c) Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?

a) Những chất diệt khuẩn thường dung trong bệnh viện, trường học và gia đình:  Nước muối, oxi già, rượu, cồn, khí clo, các kim loại nặng (thủy ngân, chì...) 

b) khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5-10 phút vì:

+ Nên ngâm trong nước muối vì khi thả tế bào vi sinh vật vào môi trường ưu trương, nước trong tế bào sẽ rút ra ngoài do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu, kết quả là tế bào mất nước, không thể sinh trưởng và phân chia được. 
+ Nên ngâm trong thuốc tím vì thuốc tím KMnO4 có chưa Mn+7, có tính ôxi hóa mạnh nên chúng cũng có tác dụng diệt khuẩn 

+ Xà phòng không là chất diệt khuẩn. Xà phòng làm giảm sức căng bề mặt của nước do đó làm giảm số lượng vi sinh vật bám vào cơ thể. 

 

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF