OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử 10 CTST năm học 2022-2023

18/10/2022 399.32 KB 452 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221018/461077168802_20221018_212606.pdf?r=3182
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm học 2022-2023. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo.

 

 
 

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

a) Hiện thực lịch sử

Hiện thực lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, độc lập, ngoài ý muốn của con người. 

b) Nhận thức lịch sử

Nhận thức lịch sử là hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau. 

Hiện thực lịch sử chỉ có một nhưng lịch sử được con người nhận thức ở nhiều cách, nhiều góc độ khác nhau. 

c) Sử học

- Khái niệm Sử học

- Đối tượng nghiên cứu của Sử học. 

- Chức năng, nhiệm vụ của Sử học

- Nguyên tắc cơ bản của Sử học

- Khái quát về các nguồn sử liệu:

- Một số phương pháp cơ bản của sử học.

1.2. Tri thức lịch sử và cuộc sống

a) Vai trò

- Giúp con người nhận thức về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia đình, cộng đồng, dân tộc. 

- Giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa trong thời đại toàn cầu hóa. 

b) Ý nghĩa của tri thức lịch sử.

- Để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm quý giá.

- Đúc rút và vận dụng những bài học lịch sử

- Nền tảng vững chắc của truyền thống yêu nước, niềm tự hào và là điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh dân tộc.

- Khám phá, tiếp cận nhiều nền văn hóa, văn minh của nhân loại.

- Học sinh hiểu rõ quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc. 

- Hiểu biết về lịch sử thế giới, văn hóa nhân loại, là cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế. 

- Lịch sử giúp hiểu rõ quá khứ, là cơ sở nhận thức hiện tại và dự báo tương lai. 

c) Học tập và khám phá lịch sử suốt đời

- Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời

- Thu thập thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử

- Kết nối tri thức, bài học lịch sử vào cuộc sống

1.3. Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

a) Sử học-môn khoa học mang tính liên ngành

Sử học là ngành khoa học có đối tượng nghiên cứu rộng, liên quan đến nhiều ngành khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. 

Sử học sử dụng tri thức từ các ngành khác nhau để tìm hiểu, nghiên cứu vấn đề một cách toàn diện, hiệu quả, khoa học về con người và xã hội loài người. 

b) Mối liên hệ giữa sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác.

Trong quá trình hình thành và phát triển, Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác thể hiện mối liên hệ mật thiết với nhau. 

c) Sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ. 

- Vai trò của Sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ

- Vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với sử học

1.4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

a) Khái niệm văn hóa, văn minh

 

Văn hóa

Văn minh

Khái niệm

Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử

Là trạng thái tiến hóa, phát triển cao của nền văn hóa và đối lập với dã man, nguyên thủy.

Đặc trưng

Bản sắc riêng của một cộng đồng người, một dân tộc

Có nhà nước, pháp luật, chữ viết, ….

b) Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ-trung đại

Thiên niên kỉ thứ IV TCN, nhân loại bước vào thời kì văn minh đầu tiên với trung tâm chính ở khu vực Đông Bắc Châu Phi và Tây Á. 

Thời cổ đại, phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Các nền văn minh này đều hình thành trên lưu vực sông lớn.

Văn minh phương Tây ra đời đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.

2. Bài tập tự luyện

Câu 1. Hiện thực lịch sử là tất cả những

A. điều đã diễn ra trong quá khứ tồn tại một cách khách quan, độc lập.

B. điều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn chủ quan của con người.

C. nhân vật trong quá khứ đã đóng góp công lao to lớn cho sự phát triển của nhân loại.

D. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển của xã hội loài người.

Câu 2. Trong nghiên cứu sử học, nguyên tắc nào dưới đây là quan trọng nhất?

A. Lịch sử và logic.

B. Lịch sử và cụ thể.

C. Khách quan và toàn diện.

D. Trung thực và tiến bộ.

Câu 3. Tri thức lịch sử là tất cả

A. những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân loại.

B. các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.

C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài người.

D. các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.

Câu 4. Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?

A. Giúp con người tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ.

B. Là yếu tố quyết định đến tương lai của con người.

C. Giúp con người dự báo chính xác về tương lai.

D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố trong quá khứ.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử ở nhà trường không có ý nghĩa đối với đời sống.

B. Hiện thực lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian.

C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian.

D. Kho tàng tri thức lịch sử của nhân loại rất rộng lớn và đa dạng.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học?

A. Là nơi lưu giữ những tri thức lịch sử của xã hội loài người.

B. Là nguồn sử liệu đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử.

C. Giúp nhà sử học sáng tạo trong quá trình nghiên cứu về quá khứ.

D. Cung cấp phương pháp tiếp cận mang tính liên ngành cho Sử học.

Câu 7. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học cần phải khai thác tri thức của các ngành khoa học liên quan vì

A. Sử học là ngành bổ trợ cho các ngành khoa học.

B. Sử học là môn khoa học mang tính liên ngành.

C. Sử học phụ thuộc hoàn toàn vào các ngành khoa học.

D. tri thức lịch sử bắt nguồn từ tri thức của các ngành khác.

Câu 8. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác có mối quan hệ như thế nào?

A. Luôn tách rời và không có quan hệ qua lại.

B. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ lẫn nhau.

C. Mối quan hệ một chiều, không tác động qua lại.

D. Chỉ Sử học mới tác động đến các ngành khoa học.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?

A. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.

B. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.

C. Sử học giúp giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.

D. Kết quả nghiên cứu của Sử học khẳng định giá trị của các di sản văn hóa.

Câu 10. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các di sản trên thế giới?

A. EU.

B. UN.

C. APEC.

D. UNESCO.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa?

A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.

B. Tách rời, không liên quan đến nhau.

C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.

D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?

A. Là cơ sở hình thành các di tích, di sản văn hóa.

B. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Thúc đẩy sự tăng cường bảo tồn các di tích, di sản.

D. Tạo nguồn lực kinh tế để bảo tồn giá trị di sản, di tích.

Câu 13. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A. Ấn Độ và Trung Hoa.

B. Hy Lạp và La Mã.

C. Ai Cập và Lưỡng Hà.

D. Ấn Độ và La Mã.

Câu 14. Các nền văn minh cổ đại phương Đông đều được hình thành ở

A. những vùng cao nguyên.

B. các vũng vịnh ven biển.

C. lưu vực các con sông lớn.

D. vùng đồng bằng ven biển.

Câu 15. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn.

B. Sông Hằng.

C. Sông Ti-grơ.

D. Sông Nin.

Câu 16. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

A. chữ Hán.

B. chữ La-tinh.

C. chữ hình nêm.

D. chữ tượng hình.

Câu 17. Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?

A. Trị thủy, làm thủy lợi.

B. Thống nhất lãnh thổ.

C. Chống giặc ngoại xâm.

D. Mở rộng buôn bán.

Câu 18. Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là

A. người Hán.

B. người Mãn.

C. người Thái.

D. người Mông Cổ.

Câu 19. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là

A. sử thi.

B. thơ.

C. kinh kịch.

D. tiểu thuyết.

Câu 20. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là

A. nhà nước chuyên chế tập quyền.

B. nhà nước chuyên chế tản quyền.

C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.

D. nhà nước dân chủ cổ đại.

....................

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử 10 CTST năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF