OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 10 KNTT năm 2022-2023

18/10/2022 880.66 KB 469 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221018/340087715503_20221018_091857.pdf?r=5069
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 10 KNTT năm 2022-2023 được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức Công nghệ 10 Kết nối tri thức, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.

 

 
 

A. Lý Thuyết

1. Vai trò và triển vọng của trồng trọt

a. Vai trò

- Đảm bảo an ninh lương thực.

- Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp.

- Tham gia vào xuất khẩu, tạo việc làm cho người lao động

b. Triển vọng

- Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu

- Hướng tới nền nông nghiệp 4.0

2. Thành tựu của trồng trọt

a. Thành tựu của trồng trọt ở Việt Nam

- Cơ giới hoá trồng trọt

- Ứng dụng công nghệ thuỷ canh, khí canh trong trồng trọt

- Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt

- Công nghệ nhà kính trong trồng trọt

b. Một số thành tựu của trồng trọt ở trên thế giới

- Khu nông nghiệp công nghệ cao trong nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản

- Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan

- Trang trại táo ở California, Mỹ

- Khu vườn kì diệu ở Dubai

3. Các yếu tố chính trong trồng trọt

- Giống cây trồng

- Ánh sáng

- Nhiệt độ, độ ẩm

- Đất trồng và dinh dưỡng

- Kĩ thuật canh tác

4. Đất trồng

a. Đất trồng gồm: Phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất

b. Tính chất đất trồng

- Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng 1 km, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước (trạng thái huyền phủ). Keo đất có vai trò quyết định khả năng hấp phụ và nhiều tính chất vật lí, hóa học khác của đất.

- Căn cứ vào thành phần cơ giới, người ta chia đất thành ba loại chính: đất cát (tỉ lệ cát lớn), đất thịt (tỉ lệ các loại hạt cân đối) và đất sét (tỉ lệ sét lớn). Giữa các loại đất này còn có các dạng trung gian như đất cát pha thịt, đất thịt nhẹ.....

- Đất có các phản ứng: Phản ứng chua. phản ứng kiếm, phản ứng trung tính.

5. Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng

a. Sử dụng và bảo vệ đất trồng

- Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất

- Kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất

- Canh tác bền vững

b. Cải tạo đất chua

- Đất chua là đất trong dung dịch có nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH-, nhiều Al3+, Fe3+

- Biện pháp cải tạo đất chua:

+ Biện pháp bón với bón với khử chua

+ Biện pháp thuỷ lợi.

+ Biện pháp canh tác.

c. Cải tạo đất mặn

- Đất mặn là những loại đất có nồng độ muối hoà tan (NaCl, Na2SO4 CasO4, MgSO4,...) trên 2,56%.

- Biện pháp cải tạo đất mặn

+ Biện pháp bón phân.

+ Biện pháp thuỷ lợi.

+ Biện pháp canh tác.

+ Chế độ làm đất thích hợp.

d. Cải tạo đất bạc màu

- Đất xám bạc màu là loại đất có tầng canh tác mỏng, thành phần cơ giới nhẹ, nghèo chất dinh dưỡng, đất chua, vi sinh vật có ích hoạt động kém.

- Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu

+ Biện pháp bón với bón.

+ Biện pháp thuỷ lợi.

+ Biện pháp canh tác.

6. Giá thể trồng cây

a. Khái niệm

- Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ của cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

b. Giá thể tự nhiên hữu cơ

- Giá thể than bùn là loại giá thể được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí.

- Giá thể mùn cưa là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ.

- Giá thể trấu hun là loại giá thể được tạo bởi quả trinh đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện kị khi.

- Giả thể xơ dừa là loại giả thể tạo ra từ vỏ dừa (Hình 5.7). Vỏ dừa được làm nhỏ, loại bỏ các chất độc hại với cây trồng và được xử lí với chế phẩm vi sinh vật.

c. Giá thể trơ cứng

- Giá thể perlite là loại giá thể tạo ra từ lượng đá perlite trong tự nhiên bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao.

- Giá thể gồm là loại giá thể được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, một số phụ phẩm nông nghiệp (trấu, lõi ngô,...) bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao

B. Bài tập

Câu 1. Sản xuất giống cây trồng nhằm mấy mục đích?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2Mục đích của sản xuất giống cây trồng là:

A. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống

B. Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà

C. Đưa ra giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3Nhiệm vụ của giai đoạn sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng là:

A. Duy trì hạt giống siêu nguyên chủng

B. Phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng

C. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4Hạt giống nguyên chủng là hạt giống:

A. Có chất lượng và độ thuần khiết rất cao

B. Có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng

C. Được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5Trường hợp nào hạt giống được sản xuất theo sơ đồ duy trì ở cây tự thụ phấn?

A. Giống cây do tác giả cung cấp

B. Giống nhập nội

C. Giống bị thoái hóa

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6 Ý nghĩa của nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?

A. Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp

B. Có hệ số nhân giống cao

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 7Mô tế bào có thể sống nếu:

A. Nuôi cấy mô tế bào trong môi trường thích hợp

B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 8Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có bước nào sau đây?

A. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo

B. Tạo rễ

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 9Ứng dụng của nuôi cấy mô trong giống cây lương thực, thực phẩm là:

A. Giống lúa chịu mặn

B. Giống lúa kháng đạo ôn

C. Măng tây

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10Ứng dụng của nuôi cấy mô trong giống cây ăn quả:

A. Chuối

B. Dứa

C. Dâu tây

D. Cả 3 đáp án trên

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

B

A

C

C

C

D

D

 

Câu 1: Xác định độ chua, độ mặn của đất trồng có ý nghĩa như thế nào đối với trồng trọt? Nêu ví dụ minh họa.

Trả lời:

1. Ý nghĩa của việc xác định độ chua, độ mặn của đất trồng đối với trồng trọt:

Cần xác định độ chua, độ kiềm của đất để có biện pháp cải tạo thành đất màu mỡ thì mới có thể trồng trọt

2. Ví dụ:

* Nếu là đất chua cần:

- Biện pháp vôi

+ Mất khả năng gây độc cho cây và cố định lân trong đất

+ Tăng cường hoạt động của vi sinh vật 

+ Đất tơi xốp

+ Điều chỉnh PH phù hợp.

- Biện pháp thủy lợi:

+ Vùng ngoài: đắp đê kết hợp trồng cây chắn sóng.

+ Vùng trong: dùng nước ngọt kết hợp bón vôi

- Biện pháp canh tác:

+ Không làm đất vào mùa mưa

+ Che phủ đất bằng tàn dư thực vật, nylon, trồng cây phân xanh.

* Nếu là đất mặn cần:

- Biện pháp bón phân: Sử dụng phân hữu cơ, hạn chế phân vô cơ, kết hợp bón vôi

- Biện pháp thủy lợi:

+ Xây dựng, củng cố hệ thống đê biển, trồng cây chắn sóng.

+ Xây dựng hệ thống kênh, mương

+ Làm mương hạ mực nước ngầm.

- Biện pháp canh tác:

+ Xây dựng chế độ luân canh

+ Bố trí thời vụ tránh mặn

- Chế độ làm đất thích hợp

+ Cày không lật, xới đất nhiều lần

+ Vùng đã cải tạo không để khô hạn, không làm ải.

* Nếu là đất bạc màu cần:

- Biện pháp bón phân: 

+ Phân hữu cơ

+ Phân vô cơ

+ Phân xanh

+ Bón vôi

- Biện pháp thủy lợi: tưới tiêu hợp lí

- Biện pháp canh tác:

+ Sử dụng giống ngắn ngày

Câu 2: Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng. Trình bày đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến?

Trả lời:

1. Phân biệt giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng

- Giá thể hữu cơ tự nhiên: có nguồn gốc từ thực vật

- Giá thể trơ cứng có nguồn gốc từ các loại đá khoáng.

2. Đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến:

* Giá thể than bùn

- Là giá thể được tạo ra từ xác các loài thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí

- Ưu điểm:

+ Xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt

+ Giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi.

- Nhược điểm:

+ Hàm lượng chất dinh dưỡng thấp

* Giá thể mùn cưa

- là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ.

- Ưu điểm:

+ Đất tơi xốp, ổn định nhiệt

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.

- Nhược điểm:

+ Độ thoáng khí thấp

+ Giữ ẩm không đều

* Giá thể trấu hun

- Là loại giá thể được tạo bởi quá trình đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện kị khí.

- Ưu điểm:

+ Sạch, tơi, xốp

+ Giữ nước và giữ phân tốt

+ Không có nấm bệnh và vi khuẩn

+ Tốt cho đất trồng và cây trồng

+ Không hại cho môi trường

+ Giúp cây cứng cáp, chống rét tốt

- Nhược điểm:

+ Dinh dưỡng kém

+ Hấp thụ nhiệt lớn

+ Không tốt cho cây ở điều kiện nắng nóng.

* Giá thể xơ dừa

- Là loại giá thể tạo ra từ vỏ dừa

- Ưu điểm:

+ Nhẹ, tơi, xốp, thoáng khí

+ Giữ và duy trì độ ẩm tốt, thoát nước xanh

+ Cải thiện quá trình trao đổi cation

+ Tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố đinh đạm

+ Kích thích quá trình nảy mầm

+ Cây sinh trưởng nhanh, phát triển thuận lợi.

- Nhược điểm:

+ Gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ.

* Giá thể perlite

- Khái niệm: Là giá thể tạo ra từ đá perlite trong tự nhiên bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao.

- Đặc điểm: trắng, xốp, nhẹ, ngậm nước, chứa nhiều chất khoáng.

- Ưu điểm:

+ Giúp đất xốp

+ Giữ nước

+ Cân bằng nhiệt độ

+ Giúp rễ cây sinh trưởng, phát triển thuận lợi

+ Năng suất cao

- Nhược điểm: Độ PH giảm

* Giá thể gốm

- Là loại giá thể được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, một số phụ phẩm nông nghiệp bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao

- Ưu điểm:

+ Xốp, nhẹ, thoáng khí

+ Giữ chất dinh dưỡng giúp rễ cây phát triển tốt

+ Rẻ. sạch, không ô nhiễm môi trường

+ Độ bền cao, trung tính, tái sử dụng nhiều lần

+ Hạn chế sâu bệnh và cỏ dại

+ Chất lượng cao

- Nhược điểm: 

+ Không giữ được nước, khô nhanh, không chứa chất dinh dưỡng

+ Đất sét là nguyên liệu không tái tạo được.

-----

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 10 KNTT năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF