OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Chuyên đề Personal Pronouns

07/04/2021 88.47 KB 766 lượt xem 4 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210407/443225146339_20210407_144656.pdf?r=6494
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Personal Pronouns gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

CHUYÊN ĐỀ PERSONAL PRONOUNS 

PHẦN I: HỆ THỐNG LÝ THUYẾT

Đại từ nhân xưng hay còn gọi là đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Đại từ nhân xưng bao gồm:

  • Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
  • Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
  • Tính từ sở hữu
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

I

Tôi, ta

Chỉ người nói số ít.

We

Chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

You

Bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

They

Họ, chúng nó, bọn họ

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

He

Anh ấy, ông ấy,...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

She

Chị ấy, bà ấy,...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It

Nó,...

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD:

  • I am a student: Tôi là sinh viên.
  • He is a student: Anh ấy là sinh viên.
  • She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.
  • They like music: Họ thích âm nhạc.

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

Me

Tôi, ta

Chỉ người nói số ít.

Us

Chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

You

Bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Them

Họ, chúng nó, bọn họ

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

Him

Anh ấy, ông ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her

Chị ấy, bà ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It

Nó,...

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD:

  • I don't like him: Tôi không thích anh ta.
  • She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.
  • Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

3. Các tính từ sở hữu

My

Của tôi, của ta

Chỉ người nói số ít.

Our

Của chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

Your

Của bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Their

Của họ, của chúng nó,…

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

His

Của anh ấy, của ông ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her

Của chị ấy, của bà ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Its

Của nó,…

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD:

  • This is my pen: Đây là cây viết của tôi.
  • That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.
  • Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.

4. Đại từ sở hữu

Mine

Cái của tôi, ta

Chỉ người nói số ít.

Ours

Cái của chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

Yours

Cái của bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Theirs

Cái của họ, chúng nó,…

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

His

Cái của anh ấy, ông ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Hers

Cái của chị ấy, bà ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Its

Cái của nó,…

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD:

  • Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")
  • I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")
  • Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")

5. Đại từ phản thân

Myself

Chính tôi, tự bản thân tôi

Chỉ người nói số ít.

Ourselves

Chính chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

Yourself

Chính bạn, tự bản thân bạn

Chỉ người nghe số ít.

Yourselves

Chính các bạn, tự các bạn

Chỉ người nghe số nhiều.

Themselves

Chính họ, chính chúng nó,…

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

Himself

Chính anh ấy, chính ông ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực.

Herself

Chính chị ấy, chính bà ấy,…

Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái.

Itself

Chính nó,…

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh

I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ

I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh

I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.

Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

VD:

  • She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.
  • He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.

PHẦN II: VÍ DỤ

I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

1. ……….is dancing. (John)

2. ……….is blue. (the car)

3. ………. are on the table. (the books)

4. ………. is drinking. (the cat)

5. ………. are cooking a meal. (my mother and I)

6. ………. are in the garage. (the motorbikes)

7. ………. is riding his motorbike. (Nick)

8. ………. is from England. (Jessica)

9. ………. has a sister. (Diana)

10. Have ………. got a bike, Marry?

II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

1. ……….am sitting on the chair.

2. ………. are listening to the radio.

3. Are………. from Australia?

4. ………. is going to school.

5. ………. are cooking dinner.

6. ………. was a nice day yesterday.

7. ………. are watching TV.

8. Is  ……….Marry’s sister?

9. ………. are playing in the room.

10. Are ………. in the supermarket?

III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:

1. I →

2. you →

3. he →

4. she →

5. it →

6. we →

7. they →

IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:

1. The mother always gives the girls household work.

a. me    b. them     c.  you

2. I am reading the newspaper to my Grandmother.

a. her     b.  us        c.  him

3. The boys are riding their motorbikes.

a. it         b.  them    c.  her

4. My brother is writing an email to Bob.

a. me      b.  her       c. him

5. I don’t understand the explanation.

a. she       b.  her      c.  it

6. Marry is talking to Helen.

a. her       b.  him     c.  me

7. Close the door, please.

a. it          b.  them     c.  us

8. Can you pick up the people in the airport, please?

a. you      b.  them     c. us

9. The bikes are for John.

a. him      b.  her        c.  you

10. Can you pass them to my brother and me, please?

a. her      b.  me        c.  us

ĐÁP ÁN

I.

1. He is dancing. – Anh ấy đang nhảy.

2. It is black. – Nó (là) màu đen. The car là một vật.

3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.

4. It is eating. – Nó đang ăn.

5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.

6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.

7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.

8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.

9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.

10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?

II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.

1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.

2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.

3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.

4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.

5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.

6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.

7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.

8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.

9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng

10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

III.

1. I → me

2. you → you

3. he → him

4. she → her

5. it → it

6. we → us

7. they → them

IV.

1b 2a 3b4c 5c 6a 7a 8b 9a 10c 

PHẦN III: BÀI TẬP VẬN DỤNG

а. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is_____ (my/I) book and that is (your/ you) ______book.

2. Music is______ (I/ my) favourite subject.

3. _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.

4. Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.

5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.

б. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.

7. (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.

8. What is______ (your/ you) father’s job?

_______ (He/ His) is an engineer.

9. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?

_______ (She/ Her) is ten years old

10. _______ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.

b. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.

1. The bird sang____ (its/ it/ it’s) happy tune.

2. Listen to____ (her/ hers/ her’s) carefully.

3. ____(His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.

4. That old man is kind to ____ (our/ us/ we).

5. William and Tracy love ____ (their/ theirs/ they) dogs so much.

6. My car is new but ____(her/ hers/ she) is old.

7. The teacher told___ (us/ our/ we) an interesting story.

8. I want to sit between you and ____(he/ him/ his).

9. She has an apple in ____ (she/ her/ hers) hand.

10. Bob and Ted live near ____(them/ their/ they) school.

c. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. ______ am sitting on the sofa.

2. ______ are watching TV.

3. Are____from England?

4. ______ is going home.

5. ____are playing football.

6. ______ is a wonderful day today.

7. ____ are speaking English.

8. Is_______ Kevin’s sister?

9. ____ are swimming in the pool.

10. Are____ in the cinema?

ĐÁP ÁN

a. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is my book and that is your book.

2. Music is my favourite subject.

3. I want to be a teacher and my sister wants to be a doctor.

4. Mai likes English but her brother doesn’t.

5. Nam and Lan’s teacher is very nice and unfriendly.

6. Hoa’s pencil case is blue. Her friends’ pencil cases are violet.

7. Those students’ school bags are very heavy.

8. What is your father’s job?

– He is an engineer.

9. How old is your sister?

– She is ten years old

10. The women ’s bikes are new but the men ’s bikes are old.

b. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.

1. The bird sang its happy tune.

2. Listen to her.

3. His uncle is a doctor. He is a nice person

4. That old man is kind to us.

5. William and Tracy love their dogs so much.

6. My car is new, but hers is old.

7. The teacher told us an interesting story.

8. I want to sit between you and him

9. She has an apple in her hand

10. Bob and Ted live near their school

c. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống đế hoàn thành câu.

1. I am sitting on the sofa.

2. We/They are watching TV.

3. Are you/ they from England?

4. He/ She is going home.

5. They are playing football.

6. It is a wonderful day today.

7. We/ They are speaking English.

8. Is she Kevin’s sister?

9. You/ We are swimming in the pool.

10. Are they in the cinema?

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Personal Pronouns. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF