Nội dung tài liệu Chuyên đề Điền từ vào đoạn văn được HỌC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả lý thuyết và các bài tập kèm với đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Tiếng Anh 12. Mời các bạn cùng tham khảo.
CHUYÊN ĐỀ ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:
Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.
Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...
Bước 3: Phân tích các đạp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.
Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).
II. MẸO LÀM BÀI ĐIỀN TỪ DẠNG TỪ VỰNG.
Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng.
1. Xác định từ loại cơ bản.
Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:
+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.
+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.
Ví dụ:
[...] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. [...]
A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng.
2. Xác định giới từ.
Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.
Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh:
+ She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
+ With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).
Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ.
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương ứng.
2. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu.
Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
=> Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing
– Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.
4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.
a) Cấp độ cụm từ:
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng.
Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed ____(2)____ with studying.
A. on B. in C. up D. down
=>Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như:
• To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì
• To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì
• To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì
• To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì...
• To be fed up with sth: chán điều gì
• To be bored with sth: chán làm gì
• To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì
• To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs).
b) Cấp độ cấu trúc
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
Ví dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best friend.
A. enough B. such C. too D. so
=> Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được).
Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá.... đến nỗi không thể làm gì.
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn.
Ví dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.
A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest
=> Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”.
c) Cấp độ mệnh đề và câu
Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much...).
Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world.
A. so much B. so many C. so few D. so little
=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau.
Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English.
A. mail B. parcels C. envelopes D. letters
Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.
SAMPLE 1:
Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.
Question 1. A. language B. languages C. linguistics D. linguist
Question 2. A. of B. with C. as D. in
Question 3. A. on B. to C. from D. of
Question 4. A. spoken B. printed C. sold D. taken
Question 5. A. an B. more C. many D. much
Answer:
Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.
Question 4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.
Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.
5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question)
Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question):
Ví dụ
What cái gì, điều gì
What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)
Which cái nào (khi có nhiều lựa chọn)
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
Who
Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)
Whom
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)
Whose danh từ)
của ai Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)
Where ở đâu
Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)
When khi nào
When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)
Why tại sao
Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)
How như thế nào
How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)
How often
bao lâu một lần (hỏi tần suất).
How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?)
much/ How
many hỏi số lượng
How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)
How far bao xa
How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.
Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else.
1. A. whose B. who C. whom D. which
Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.
Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!
PHẦN B: VÍ DỤ
Exercise 1: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.
The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and fauna .
Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July.
Question 1. A. cheap B. moderate C. bargain D. small
Question 2. A. reserved B. registered C. required D. retained
Question 3. A. divide B. pass C. extend D. part
Question 4. A. division B. diversity C. diversion D. divergence
Question 5. A. suggested. B. hoped C. reputed D. credited
Question 6. A. unwind B. uncoil C. unburden D. unroll
Question 7. A. enhanced B. endowed C. endured D. enlightened
Question 8. A. facilities B. activities C. pursuits D. sports
Question 9. A. huge B. abundant C. great D. many
Question 10. A. unusual B. primary C.inevitable D. unfortunate
Hướng dẫn giải chi tiết
Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba.
Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm.
Question 3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi.
Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự trệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ... Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới. Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì xung quanh.
Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều bãi biển cát đẹp ...
Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A
Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật.
Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng 12 đến tháng 7.
Exercise 2: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)____ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future. Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)____ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3) ____ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (4)_____ Employers will generally look favorably on people (5)_____ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Question 1: A. take B. work C. put D. give
Question 2: A. but B. so C. or D. for
Question 3: A. under B. of C. on D. out
Question 4: A. impassable B. unattainable C. undetectable D. immeasurable
Question 5: A. which B. what C. whose D. who
Đáp án
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
5. D |
Exercise 3: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
PUBLIC EDUCATION IN THE UNITED STATES
Public Education in the United States, programs of instruction (1) _______ to children, adolescents, and adults in the United States through schools and colleges (2) _______ by state and local governments. (3) _______ the nationally regulated and financed education (4) _______ of many other industrialized societies, American public education is (5) _______ the responsibility of the states and individual school districts.
Question 1: A. offered B. sorted C. sent D. gave
Question 2: A. bought B. built C. constructed D. operated
Question 3: A. Dislike B. Unlike C. Contrary D. Opposite
Question 4: A. networks B. schools C. systems D. webs
Question 5: A. primarily B. only C. shortly D. totally
Đáp án
1. A |
2. D |
3. B |
4. C |
5. A |
Exercise 4: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (1)________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflect the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop (2)________skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are addressing these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are opening (3)________the traditional European-centered curriculum to embrace material from American, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students who do not go on to higher education. In the (4)________of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (5)________a start in America.”
Question 1: A. do B. stay C. fight D. cope
Question 2: A. base B. basis C. basic D. basics
Question 3: A. on B. into C. for D. up
Question 4: A. minds B. directions C. words D. ways
Question 5: A. make B. take C. get D. bring
Đáp án
1. D |
2. C |
3. D |
4. C |
5. A |
Exercise 5: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
ADULT EDUCATION: HISTORICAL BACKGROUND
Early formal adult education activities focused (1) _______ single needs such as reading and writing. Many early programs were (2) _______ by churches to teach people to read the Bible. When the original purpose was (3) _______, programs were often adjusted to meet more general educational needs of the (4) _______. Libraries, lecture series, and discussion societies began in various countries during the (5) _______century. As more people experienced the benefits of (6) _______, they began to participate increasingly in social, political, and occupational (7) _______. By the 19th century, adult education was developing as a formal, organized movement in the (8) _______ world.
Question 1: A. in B. on C. by D. for
Question 2: A. started B. begun C. creat D. done
Question 3: A. interested B. fascinated C. satisfied D. amused
Question 4: A. people B. country C. community D. population
Question 5: A. eighteenth B. eighteen C. eightheen D. eight
Question 6: A. schooling B. learning C. education D. teaching
Question 7: A. deeds B. things C. activities D. societies
Question 8: A. Eastern B. Western C. Southern D. Northern
Đáp án
1. B |
2. C |
3. C |
4. C |
5. A |
6. C |
7. C |
8. B |
Exercise 6: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to (1) ______ about their children’s career. Should they allow their children to train to become top sportsmen and women? For many children it (2) ______starting very young and school work, going out with friends and other interests have to take second place. Another problem is of course money. In many countries money for training is (3) ______ from the government for the very best young sportsmen and women. Many parents are understandably concerned that it is dangerous to start serious training in a sport (4)_____ an early age. What is clear is that very (5) _______ people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training.
Question 1: A. do B. plan C. make D. prepare
Question 2: A. should B. means C. helps D. tries
Question 3: A. should B. available C. possible D. enormous
Question 4: A. at B. in C. from D. on
Question 5: A. little B. many C. a few D. few
Đáp án
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. D |
Exercise 7: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
The reality of an interview is never as bad as your fears. For some reason people imagine the interviewer is going to jump on every tiny mistake they (1)________. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job enjoyable. The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is always important as it creates the first impression. So (2)________ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Prepare for questions that are certain to come up, for example: Why do you want to become a nurse? What is the most important quality a good nurse should have? Apart from nursing, what other careers have you considered? What are your interest and hobbies? Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to talk about the sort of books you like. (3)________, do not learn all your answers off (4)________ heart. The interviewer wants to meet a human being, not a robot. Remember, the interviewer is genuinely interested in you, so the more you relax and are yourself, the more (5) ________ you are to succeed.
Question 1: A. make B. do C. perform D. have
Question 2: A. wear B. dress C. put on D. have on
Question 3: A. However B. Although C. Despite D. Therefore
Question 4: A. at B. by C. in D. on
Question 5: A. easy B. possible C. likely D. probable
Đáp án
1. A |
2. B |
3. A |
4. B |
5. C |
Exercise 8: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Background, in relation to computers, on the screen, the color on which characters are displayed. (1) _______, a white background may be used for black characters. In a windowing environment in which more than one program or document can be available to the user, open but currently inactive (2) _______ are said to be in the background. In the context of operating systems and program execution, background refers to a process, or task, assigned a lower priority in the microprocessor's share of time to tasks other than the task running in the (3) _______. A background process thus often performs (4)_____________ work, such as printing or checking for arriving messages on an electronic mail network, invisibly unless the user requests an update or brings the task to the foreground. (5) _______, only multitasking operating systems are able to support background processing.
Question 1: A. For sure B. In fact C. For example D. In general
Question 2: A. windows B. systems C. tasks D. characters
Question 3: A. background B. foreground C. computer D. program
Question 4: A. its B. their C. his D. her
Question 5: A. Really B. Similarly C. Generally D. Hopefully
Đáp án
1. C |
2. A |
3. A |
4. A |
5. C |
Exercise 9: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
For Nigel Portman, a love of travelling began with what’s called a ‘gap year’. In common with many other British teenagers, he chose to take a year out before (1)____ to study for his degree. After doing various jobs to raise some money, he left home to gain some experience of life in different cultures, visiting America and Asia. The more adventurous the young person, the (2)_____ the challenge they are likely to set themselves for the gap year, and for some, like Nigel, it can result in a thirst for adventure. Now that his university course has (3)______ to an end, Nigel is just about to leave on a three-year trip that will take him all around the world. What’s more, he plans to make the whole journey using only means of transport which are powered by natural energy. In other words, he’ll be (4)______ mostly on bicycles and his own legs; and when there’s an ocean to cross, he won’t be taking a short cut by climbing aboard a plane, he’ll be joining the crew of a sailing ship instead. As well as doing some mountain climbing and other outdoor pursuits along the way, Nigel hopes to (5)______ on to the people he meets the environmental message that lies behind the whole idea.
Question 1: A. settling down B. getting up C. taking over D. holding back
Question 2: A. stronger B. wider C. greater D. deeper
Question 3: A. come B. get C. become D. make
Question 4: A. relying B. using C. attempting D. trying
Question 5: A. leave B. keep C. pass D. give
Đáp án
1. A |
2. C |
3. A |
4. A |
5. C |
Exercise 10: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Bonfire Night is (1)______ all over Britain on November 5th. The festival dates from 1605 when a man called Guy Fawkes tried to blow up the Houses of Parliament. He was caught and hanged, (2)______ the other conspirators. Preparations for Bonfire Night usually start weeks before the event itself .Children go from house to house (3)_______ old furniture, newspapers and anything else which will burn for their bonfires. They make a “guy”, a figure which (4)______ Guy Fawkes, from an old sack and wheel it round the streets asking for money which they use to buy fireworks. On the day itself, as soon as it is dark, the guy is put on top of bonfire, which is then lit. Fireworks are set off and everyone enjoys the display as they stand round the fire (5)______ warm and eating baked potatoes and hot dogs.
Question 1: A. celebrated B. opened C. organizing D. held
Question 2: A. related to B. together C. associated with D. along with
Question 3: A. gathered B. collecting C. bringing D. carrying
Question 4: A. symbolizes B. signals C. represents D. resembles
Question 5: A. keeping B. remaining C. to stay D. to hold
Đáp án
1. A |
2. D |
3. B |
4. D |
5. A |
PHẦN C: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Exercise 1: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
The growth of population has its problems as we shall see. As there are more and more mouths (1)_____, there comes a great strain (2)_____ the resources of a country; this is real in the case of developing countries with the result they are unable to push ahead economically. As food is not sufficient there is chronic malnutrition in these countries especially in women and children resulting in weaker population (3)_____ would only economically be a drain on the country as their productive years will be short. As health and education are the State's (4)_____, they affect the country's finances. So in developing countries health and illiteracy continue to be the problem. The unwieldy growth of population leads to the problem of housing and sanitation. In many countries the slums are a (5)_____ to the eyes. Slums grow round big cities and are found with all the drawbacks. These are the areas of disease, filth and crime.
Question 1: A. to be fed B. to feed C. for feeding D. fed
Question 2: A. to B. for C. down D. on
Question 3: A. which B. what C. who D. those
Question 4: A. problem B. job C. affair D. work
Question 5: A. pain B. sore C. hurt D. wound
Đáp án
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. C |
Exercise 2: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Many people have forgotten what the world was like before TV. But today it has become an integral part of our lives. No medium can compare with TV as a means of information, entertainment and education. TV now plays such an important role in so many people’s lives that it is essential for us to try to decide (1)_______ it is bad or good. First of all, TV is not only a convenient source of entertainment, but also a (2)_______ cheap one. For a family of 4, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home than to go out. They don’t have to pay for expensive tickets. All they have to do is to turn on TV and they can see films, political discussions and the latest exciting football matches. Some people say that this is fist where the danger lies. The TV viewers need do nothing: they (3)______ no choices, they’re completely passive and don’t even use their legs. TV, people often say, informs about current events and the latest developments in science and politics. A lot of good films, music programs have appeared recently on TV. (4)_______ here again there is a danger. We get to like watching TV so much that it begins to dominate our lives. A friend of mine told me that when his TV set broke he and his family suddenly found that they had much more time to do things. The most important thing which is really criticizing is poor quality of the programs and its harmful effect on children. For example the film “Natural Born Killers” teaches children to kill and there was one accident in France when a group of teenagers kill their parents. There are many arguments for and against TV. I think we must understand that TV in itself is neither good (5)______ bad. TV is as good or as bad as we make it.
Question 1: A. somehow B. whether C. why D. how
Question 2: A. comparatively B. conceitedly C. competitively D. casually
Question 3: A. bring B. take C. make D. do
Question 4: A. Yet B. So C. For D. If only
Question 5: A. too B. and C. or D. nor
Đáp án
1. B |
2. A |
3. C |
4. A |
5. D |
Exercise 3: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
How men first learnt to creat words is unknown; in other words, the origin of language is a (1) _____ . All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (2) _____ certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whether spoken or written in letters, are called words. Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can (3) _____ his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (4) _____ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, (5) _____ they will make our speech silly and vulgar.
Question 1: A. story B. secret C. mystery D. legend
Question 2: A. at B. upon C. with D. to
Question 3: A. carry B. convey C. transfer D. transmit
Question 4: A. take B. send C. break D. move
Question 5: A. or B. so C. although D. because
Đáp án
1. C |
2. B |
3. B |
4. D |
5. A |
Exercise 4: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Probably the most famous film commenting on twentieth-century technology is Modem Times, (1)_______ in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years, these young men’s health was ruined by the stress of work in the factories. Scenes of factory interiors account for only about (2)______ of the footage of Modern Times, but they contain some of the most pointed social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process. Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line (3)_______ workers need not interrupt their labor to eat. The feeding machine malfunctions, hurling food at Chaplin who is strapped into his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate people’s utter (4)______ in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it does (5)______ reflect the sentiments of many who feel they are victims of an over-mechanized world.
Question 1: A. make B. making C. made D. to make
Question 2: A. first third B. first three C. one three D. one third
Question 3: A. so that B. therefore C. in order to D. thus
Question 4:
A. meaninglessness B. meaningfulness
C. helplessness D. helpfulness
Question 5: A. exactly B. accurately C. nearly D. approximately
Đáp án
1. C |
2. D |
3. A |
4. C |
5. B |
Exercise 5: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
MANY KINDS OF MICROBES
There are thousands of different kinds of microbes. Microbes called (1) _______ are the smallest living things. Bacteria live almost everywhere: on land, in water, and even (2) _______ you. Some microscopic life forms are like plants. Tiny diatoms are microbes that live in lakes and the ocean. Diatoms soak up (3) _______ and use its energy to make food, just like plants. Some microscopic life forms are more (4) _______ animals. Protozoa such as the amoeba and paramecium are animal-like microorganisms. An amoeba can move (5) _______ changing the shape of its body. It sticks out a pseudo pod, or false foot. A paramecium is covered with tiny hairs. It waves its hairs rapidly to swim.
Question 1: A. animals B. bacteria C. plants D. viruses
Question 2: A. in B. out C. outside D. inside
Question 3: A. sunlight B. water C. air D. lightning
Question 4: A. as B. same C. like D. similar
Question 5: A. by B. after C. before D. during
Đáp án
1. B |
2. D |
3. A |
4. D |
5. A |
Exercise 6: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Background, in relation to computers, on the screen, the color on which characters are displayed. (1) _______, a white background may be used for black characters. In a windowing environment in which more than one program or document can be available to the user, open but currently inactive (2) _______ are said to be in the background. In the context of operating systems and program execution, background refers to a process, or task, assigned a lower priority in the microprocessor's share of time to tasks other than the task running in the (3) _______. A background process thus often performs its work, such as printing or checking for arriving messages on an electronic mail network, invisibly unless the user requests an update or brings the task to the foreground. (4) _______, only multitasking operating systems are able to support background processing. However, some operating systems that do not support multitasking may be able to perform one or more types of background tasks. For example, in the Apple Macintosh operating system running in Single-Launch Mode (with multitasking (5) _______), the Background Printing option can be used to print documents while the user is doing other work.
Question 1: A. For sure B. In fact C. For example D. In general
Question 2: A. windows B. systems C. tasks D. characters
Question 3: A. background B. foreground C. computer D. program
Question 4: A. Really B. Similarly C. Generally D. Hopefully
Question 5: A. turned on B. turned off C. turned down D. turned up
Đáp án: 1. C; 2. A; 3. B; 4. C; 5. A
Exercise 2: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Special Education, specially designed instruction to (1) _______ the unique needs and abilities of disabled or gifted children. Disabled children have conditions (2) _______ adversely affect their progress in conventional education programs. Gifted children, who demonstrate high capacity in intellectual, (3) _______, or artistic areas, may also fare poorly in regular education programs. Special education services can help both disabled and (4) _______ children make progress in education programs. Most children served by special education programs are (5) _______ the ages of 6 and 17.
Question 1: A. meet B. see C. have D. find
Question 2: A. what B. that C. whom D. this
Question 3:A. create B. creation C. creative D. creature
Question 4: A. poor B. rich C. learned D. gifted
Question 5: A. among B. between C. in D. inside
Đáp án: 1. A; 2. B; 3. B; 4. A; 5. B
Exercise 7: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
In the United States, federal law requires states to identify and serve all children (1) _______ disabilities. Public education and health officials in the United States identified approximately 5.4 million infants, toddlers, (2) _______, and youth as disabled in 1994. That same year, the U.S. Department of Education reported that 12.2 percent of all children (3) _______ the age of 21 received some form of special education. The most frequently reported disabilities are speech or language impairments; mental retardation and (4) _______ developmental disorders; serious emotional disturbance; and specific learning disorders, (5) _______ memory disorders.
Question 1: A. with B. by C. for D. of
Question 2: A. men B. women C. children D. adults
Question 3: A. below B. above C. under D. over
Question 4: A. another B. other C. each other D. together
Question 5: A. as B. like C. for instance D. such as
Đáp án: 1. D; 2. C; 3. C; 4. B; 5. D
Exercise 8: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Other disabilities include hearing, visual, or orthopedic impairments; autism; (1) _______ traumatic brain injury. An increasing number of children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and (2) _______ special education services. Many schools in the United States provide special education services (3) _______ gifted children, although federal law does not mandate these services. Gifted children demonstrate (4) _______ high abilities in intellectual, creative, academic, leadership, or artistic areas. Estimates of the gifted (5) _______ in the United States range from 3 to 5 percent of all schoolchildren.
Question 1: A. and B. but C. or D. so
Question 2: A. have B. give C. throw D. receive
Question 3: A. for B. with C. by D. to
Question 4: A. except B. exception C. exceptional D. exceptionally
Question 5: A. people B. peoples C. population D. communities
Đáp án: 1. A; 2. D; 3. A; 4. D; 5. A
Exercise 9: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Technology, general term for the processes by (1) _______ human beings fashion tools and machines to increase (2) _______ control and understanding of the material (3) _______. The term is derived from the Greek words tekhnē, which refers to an art or craft, and logia, (4) _______ an area of study; thus, technology means, literally, the study, or science, of crafting. Many historians of science argue not only that technology is an essential condition of advanced, industrial civilization (5) _______ also that the rate of technological change has developed its own momentum in recent centuries.
Question 1: A. that B. which C. whom D. what
Question 2: A. the B. its C. their D. his
Question 3: A. air B. atmosphere C. surroundings D. environment
Question 4: A. meaning B. saying C. telling D. reading
Question 5: A. and B. but C. or D. so
Đáp án: 1. B; 2. A; 3. D; 4. A; 5. B
Exercise 10: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
FIRST STEP BEAMED TO A WAITING WORLD
About six and a half hours after Eagle landed, its hatch (1) _______ and the Apollo 1 commander backed slowly out to its little porch. On the (2) _______ he paused, pulled a lanyard, and thus deployed the MESA, or modularized equipment stowage assembly, just to the left of the ladder. As the MESA lowered into (3) _______ with its load of equipment for lunar prospecting, a seven-pound Westinghouse TV camera mounted atop the load began shooting black-and-white (4) _______. Fuzzy and scored with lines, the pictures nonetheless held earthlings spellbound. No one who sat that July night welded to his TV screen will ever forget the (5) _______ of that ghostly foot groping slowly past the ladder to Eagle's footpad, and then stepping tentatively into the virgin soil. Man had made his first footprint on the moon.
Question 1: A. ended B. started C. opened D. closed
Question 2: A. ladder B. lift C. elevator D. top
Question 3: A. place B. position C. order D. line
Question 4: A. painting B. drawing C. posters D. pictures
Question 5: A. sight B. scene C. view D. look
Đáp án: 1. C; 2. A; 3. B; 4. D; 5. A
Exercise 11: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Neil Armstrong (1) _______ into his microphone. And in less than two seconds the message that will live in the annals of exploration flew with the (2) _______ of radio to the huge telescope dish at Honeysuckle Creek, near Canberra, Australia, thence to the Comsat (3) _______ over the Pacific, then to the switching center at the Goddard Space Flight Center outside WashinGiải thíchon, D.C., and finally to Houston and the (4) _______ of the world: “That's one small step for a man, one giant leap for mankind.”
Question 1: A. said B. talked C. told D. spoke
Question 2: A. hands B. wings C. legs D. feet
Question 3: A. plane B. ship C. satellite D. car
Question 4: A. rest B. remain C. last D. others
Đáp án: 1. D; 2. B; 3. C; 4. A
Exercise 12: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
WORLD WIDE WEB
World Wide Web (WWW), computer-based (1) _______ of information resources that combines text and multimedia. The information on the World Wide Web can be accessed and searched through the (2) _______, a global computer network. The World Wide Web is often (3) _______ to simply as “the Web.” The Web started to become a (4) _______ resource after 1993 when the first widely distributed browser provided a convenient way to (5) _______ a variety of information on the Internet
Question 1: A. system B. source C. network D. resource
Question 2: A. Computer B. Radio C. Television D. Internet
Question 3: A. said B. referred C. told D. considered
Question 4: A. popular B. normal C. ordinary D. favorite
Question 5: A. enter B. get access to C. come into D. arrive at
Đáp án: 1. B; 2. D; 3. B; 4. A; 5. B
Exercise 13: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
The Web uses (1) _______, which means that information can be displayed in a wide variety of formats. (2) _______ can read text, view pictures, watch animation, listen to sounds, and even explore interactive virtual environments on the Web. A user can (3) _______ seamlessly from a document or Web page stored on the computer to a document or Web page (4) _______ on another computer. The Web offers a place where companies, universities and (5) _______ institutions, and individuals can display information about their products, services, facilities, or research, or their private lives.
Question 1: A. yahoo B. Media Player C. information D. multimedia
Question 2: A. Users B. People C. Customers D. Shop keepers
Question 3: A. go B. move C. fly D. run
Question 4: A. placed B. put C. installed D. stored
Question 5: A. another B. others C. other D. one another
Đáp án: 1. D; 2. A; 3. B; 4. D; 5. C
Exercise 14: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
One of the most important (1) _______ of a standardized test is time. You'll only be allowed a certain number of minutes for each section, so it is very important that you use your time (2) _______. The most important time strategy is pacing yourself. Before you begin, take just a few seconds to survey the test, noting the number of questions and the sections that looks easier than the rest. Then, make a rough time schedule based on the amount of time (3) _______ to you. Mark the halfway point on your test and make a note beside that mark of the time when the testing period is half over. Once you begin the test, keep moving. If you work slowly in an attempt to make fewer mistakes, your mind will become bored and begin to wander. You'll end up making far more mistakes if you're not concentrating. If you take too long to answer questions that stump you, you may end up (4) _______ out of time before you finish. So don't stop for difficult questions. Skip them and move on. You can come back to them later if you have time. A that takes you five seconds to answer counts as much as one that takes you several minutes, so pick up the easy points first. (5) _______, answering the easier questions first helps build your confidence and gets you in the testing groove. If you're a little ahead, you know you're on track and may even have a little time left to check your work. If you're a little behind, you have several choices. You can pick up the pace a little, but do this only if you can do it comfortably.
Question 1: A. factors B. issue C. concern D. information
Question 2: A. quickly B. fast C. wisely D. hardly
Question 3: A. close B. similar C. available D. suitable
Question 4: A. short B. running C. moving D. cutting
Question 5: A. Therefore B. However C. So D. Besides
Đáp án: 1. A; 2. C; 3. D; 4. B; 5. D
Exercise 15: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (1)________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a (2) ________attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (3) ________available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also (4) ________them to read. Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range (5)_______ videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age group.
Question 1: A. scarcely B. rarely C. slightly D. really
Question 2: A. cheerful B. contented C. relaxed D. hopeful
Question 3: A. material B. sense C. produce D. amusement
Question 4: A. provoke B. encourage C. provide D. attract
Question 5: A. in B. on C. among D. of
Đáp án: 1. A; 2. C; 3. A; 4. B; 5. D
Exercise 16: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Only a small percentage of information on the (1) _______ is restricted to subscribers or other authorized users. The majority of Web pages are available to (2) _______ who can access a computer that connects to the Internet. The Web has become a (3) _______ for many companies selling products or services, (4)_________ a forum for people to exchange opinions and information. Museums, libraries, government agencies, and schools post information on the Web to make it (5) _______ to others.
Question 1: A. Computer B. Network C. System D. Web
Question 2: A. no one B. everyone C. someone D. anyone
Question 3: A. school B. hospital C. marketplace D. company
Question 4: A. and B. but C. for D. yet
Question 5:A. good B. available C. free D. valuable
Đáp án: 1. D; 2. D; 3. C; 4. A; 5. D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Điền từ vào đoạn văn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Chuyên đề ngữ âm
- Tổng hợp bài tập trắc nghiệm từ vựng có đáp án Tiếng Anh 12
- Chuyên đề vị trí và trật tự từ trong Tiếng Anh
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023174 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023240 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022556 - Xem thêm