OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Hùng Vương có đáp án

14/05/2021 1.62 MB 528 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210514/123643267998_20210514_141227.pdf?r=1136
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Hùng Vương có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN THI: ĐỊA LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút

1. ĐỀ 1

Câu 1:

a) Nêu ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ.

b) Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Vì sao các đai khí áp này không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt?

c) Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột?

d) Vì sao nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam?

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 1960 - 2007

 (Đơn vị: triệu người)

Dân số

1960

1979

1989

1999

2000

2005

2007

Nông thôn

25,44

42,37

51,49

58,52

58,86

60,77

61,80

Thành thị

4,73

10,09

12,92

18,08

18,77

22,34

23,37

                                                                            (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010)

a) Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta trong các năm trên (%).

b) Từ bảng số liệu đã tính, hãy rút ra nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

Câu 3:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

a) Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều kiện để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.

b) Nêu và chứng minh các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lâu dài.

Câu 4:

Cho bảng số liệu:

Khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007

Tiêu chí

1995

2000

2005

2007

Doanh thu (nghìn tỉ đồng)

8,0

17,4

30,0

56,0

Khách quốc tế (triệu lượt người)

1,4

  2,1

  3,5

 4,2

Khách nội địa (triệu lượt người)

5,5

11,2

16,0

19,1

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007.

b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta trong giai đoạn trên.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a

 Ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ

 - Làm cơ sở để xây dựng bản đồ, xác định phương hướng, vị trí (tọa độ địa lí).

 - Các đường kinh tuyến còn dùng để tính giờ trên Trái Đất.

b

Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất

- Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao ở cực.

- Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt vì trên bề mặt Trái Đất có sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

c

 Lũ sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột vì:

- Địa hình hẹp ngang, sông ngắn, dốc.

- Nhiều bão và mưa lớn, mưa tập trung trong thời gian ngắn.

d

Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam vì:

- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, càng vào Nam càng gần xích đạo hơn, góc nhập xạ tăng nên nhận được nhiều nhiệt hơn.

- Càng vào Nam, mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần, từ 16ºB vào Nam không có mùa đông lạnh, nóng quanh năm.

2

 a

Tính tỉ lệ dân thành thị

Bảng tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1960 – 2007 (đơn vị: %)

Năm

1960

1979

1989

1999

2000

2005

2007

Tỉ lệ dân thành thị

15,7

19,2

20,1

23,6

24,2

26,9

27,4

(Nếu không lập bảng hoặc bảng không có tên, đơn vị trừ 0,25 điểm)

b

Nhận xét và giải thích

*Nhận xét

  - Từ năm 1960 đến năm 2007 tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng: từ 15,7% lên 27,4%.

  - Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, tăng chậm.

*Giải thích

  - Tỉ lệ dân thành thị tăng do đẩy mạnh công nghiệp, dịch vụ, mở mang các đô thị, di dân từ nông thôn vào thành thị…      

  - Tỉ lệ dân thành thị thấp và tăng chậm do chiến tranh, nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp, mới ở giai đoạn đầu công nghiệp hóa, trình độ đô thị hóa thấp….

{-- Nội dung đáp án câu 3 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4

  1.  

 Vẽ biểu đồ

 - Tính tốc độ tăng trưởng (lấy năm 1995 = 100%)

Bảng tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (đơn vị: %)

Tiêu chí

1995

2000

2005

2007

Doanh thu

100,0

217,5

375,0

700,0

Khách quốc tế

100,0

150,0

250,0

300,0

Khách nội địa

100,0

203,6

290,9

347,3

 

- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)

    Yêu cầu: vẽ đúng (số liệu, khoảng cách năm, đơn vị), có đầy đủ các yếu tố (đơn vị, năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu).

                               (Nếu thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)

  1.  

 

Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch ở nước ta

*Nhận xét

- Từ năm 1995 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc:

   + Doanh thu từ du lịch tăng (dẫn chứng)

     + Số lượt khách du lịch tăng, khách nội địa nhiều hơn và tăng nhanh hơn khách quốc tế (dẫn chứng).

* Giải thích:

Nguyên nhân của sự tăng trưởng trên là do:

   + Tài nguyên du lịch đa dạng và đang được phát huy.

   + Mức sống tăng, nhu cầu du lịch của dân cư lớn.

   + Xu hướng mở cửa và hội nhập, thu hút khách quốc tế.

   + Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát triển, an ninh chính trị ổn định...

 

2. ĐỀ 2

Câu 1:

a. Lễ hội pháo hoa quốc tế được khai mạc tại Đà Nẵng (16003’B; 108012’Đ) tường thuật trực tiếp lúc 19 giờ 00’ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Hãy tính thời gian truyền hình trực tiếp tại các địa điểm sau: Têhêran (35042’B; 51026’Đ), Lahabana (23008’B; 82022’T)?

b. Trong ba địa điểm nêu trên, những địa điểm nào trong năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Vì sao?

Câu 2:  

Em hãy cho biết:

a. Theo vĩ độ, trên Trái Đất được chia thành mấy đới khí hậu chính? Trình bày đặc điểm của mỗi đới.

b. Trên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vùng ôn đới, người ta căn cứ vào điều gì để phân biệt được đó là kiểu khí hậu Bắc bán cầu hay Nam bán cầu, kiểu khí hậu lục địa hay hải dương?

Câu 3:

Cho bảng số liệu dưới đây :

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ 

PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng)

Năm

Nông, Lâm và Thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

1990

1995

1996

1997

2000

2002

16 252

62 219

75 514

80 826

108 356

123 383

9 513

65 820

80 876

100 595

162 220

206 197

16 190

100 853

115 646

132 202

171 070

206 182

 

(Theo Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004)

a. Căn cứ vào số liệu trên, lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta phân theo khu vực kinh tế và giải thích tại sao chọn dạng biểu đồ đó.

b. Vẽ biểu đồ theo dạng đã lựa chọn.

c. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta phân theo khu vực kinh tế? Giải thích những thay đổi đó.

Câu 4:

Hãy chứng minh rằng: Tây Nguyên là vùng có lợi thế lớn về tự nhiên để sản xuất Nông nghiệp và ngành Nông nghiệp đang tăng nhanh, đa dạng hóa để tận dụng tốt hơn tài nguyên thiên nhiên sẵn có.

ĐÁP ÁN

Câu...

Nội dung đáp án

1

a) Đà Nẵng (160 03’B, 108012’Đ) lúc 19 giờ ngày 27 tháng 3 năm 2009 thì các nơi khác:

- Têhêran (51026’Đ): múi giờ số 3 -> 15 giờ (26/ 03/ 2009)

- Lahabana (82022’T ): múi giờ số 18 (-6) -> 6 giờ (26/03/2009).

b) Các địa điểm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: Đà Nẵng, Lahabana. Vì các địa điểm này nằm trong vùng nội chí tuyến. Mỗi địa điểm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

2

a) Theo vĩ độ, trên Trái Đất chia ra 5 đới khí hậu chính: Đới nóng (1 đới), đới ôn hòa (2 đới), đới lạnh (2 đới).

* Đới nóng:

- Nằm khoảng giữa 2 chí tuyến.

- Góc chiếu sáng của MT lớn, thời gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch.

- Nhận được lượng nhiệt nhiều, nóng quanh năm.

- Gió thường xuyên thổi là Tín Phong.

- Lượng mưa dồi dào: 1000-2000 mm/năm.

* Hai đới ôn hòa:

- Nằm từ khoảng chí tuyến đến vòng cực của mỗi bán cầu Bắc, Nam.

- Góc chiếu sáng của MT và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch lớn theo mùa.

- Lượng nhiệt nhận được ở mức TB, nhiệt độ thay đổi rõ rệt theo mùa.

- Gió thường xuyên thổi là gió Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB từ 500 - 1000 mm/năm.

* Hai đới lạnh:

- Nằm từ khoảng Vòng cực đến Cực của mỗi bán cầu Bắc, Nam.

- Góc chiếu sáng của MT nhỏ.

- Nhận được lượng nhiệt ít nên rất giá lạnh.

- Gió thường xuyên thổi là gió Đông cực.

- Mưa ít, lượng mưa TB thường dưới 500 mm/năm.

b) Trên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vùng ôn đới:

- Để phân biệt kiểu khí hậu Bắc bán cầu hay Nam bán cầu người ta dựa vào đường biểu diễn nhiệt độ:

+ BBC nhiệt độ cao trong khoảng tháng 5 đến tháng 8, nhiệt độ thấp trong khoảng tháng 12, 1, 2.

+ NBC nhiệt độ cao trong khoảng tháng 12, 1, 2, nhiệt độ thấp trong khoảng tháng 5 đến tháng 8.

- Để phân biệt kiểu khí hậu Lục địa hay hải dương, người ta dựa vào cột biểu diễn lượng mưa: Lục địa có tổng lượng mưa nhỏ, hải dương có tổng lượng mưa lớn hơn. (có thể đưa ra chỉ số minh họa: LĐ thường nhỏ hơn 600 mm và HD lớn hơn 1000 mm...)

{-- Nội dung đáp án câu 3 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4

* Tây Nguyên là vùng có lợi thế lớn về tự nhiên để sản xuất Nông nghiệp:

- Đất Ba dan 1,36 triệu ha (66% DT đất ba dan cả nước) thích hợp trồng cây CN dài ngày và ngắn ngày.

- Địa thế bằng phẳng thuận lợi canh tác bằng máy móc, sản xuất trên quy mô lớn.

- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng.

- Nguồn nước khá dồi dào phục vụ tưới tiêu cho cây trồng.

* Nông nghiệp đang tăng nhanh và ngày càng đa dạng:

- Trong những năm gần đây, sản xuất cây CN phát triển khá nhanh, với các cây trồng chính là cà phê, cao su, chè, điều,... Đặc biệt là Cà phê, cây trồng có sản lượng tới trên 90% sản lượng cả nước.

- Thủy lợi được phát triển, kết hợp thâm canh, đa dạng hóa cây trồng, ngoài cây công nghiệp dài ngày còn phát triển thêm lúa, lương thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày, hoa, rau quả ôn đới, chăn nuôi đại gia súc... nhờ đó giá trị sản xuất nông nghiệp của Tây nguyên tăng mạnh trong những năm qua (1995: 4,7 tỷ đồng; 2002: 13,1 tỷ đồng)

 

3. ĐỀ 3

Câu 1: Phân biệt giờ địa phương, giờ khu vực. Cho biết giờ địa phương, giờ khu vực của New York (800 Tây) và Hà Nội (1050 Đông ) chênh nhau mấy giờ?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

                                 DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở VIỆT NAM NĂM 2006

Vùng

Diện tích (km2)

Dân số (Triệu người)

Trung du và miền núi Bắc Bộ

100 965

12,0

Đồng bằng sông Hồng

 14 806

18,2

Bắc Trung Bộ

 51 513

10,6

Duyên Hải Nam Trung Bộ

 44 254

 8,9

Tây Nguyên

 54 475

 4,9

Đông Nam Bộ

 23 550

12,0

Đồng bằng sông Cửu Long

 39 734

17,4

Tổng số

329 297

84,0

a) Tính mật độ dân số các vùng lãnh thổ ở nước ta năm 2006.

b) Nhận xét sự phân bố dân cư trên lãnh thổ nước ta và cho biết ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 3: Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và chăn nuôi nước ta giai đoạn 1994 - 2004 (Giá so sánh năm 1994, đơn vị tỷ đồng).

Năm

1994

1997

2000

2004

Trồng trọt

61 660,0

75 745,5

90 858,2

106 422,5

Chăn nuôi

12 999,0

15 465,4

18 505,4

  23 438,6

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt, chăn nuôi nước ta trong giai đoạn 1994-2004 ( lấy năm 1994 = 100 ).

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, chăn nuôi trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao những năm gần đây ngành chăn nuôi nước ta có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

Câu 5: Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội Dung

Câu 1

*

 

 

 

 

 

*

Phân biệt giờ địa phương, giờ khu vực:

 - Giờ địa phương: Là giờ căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời. Các địa phương nằm trên cùng một kinh tuyến sẽ có giờ  địa phương giống nhau.

- Giờ khu vực ( giờ múi ): Là giờ quy định thống nhất cho từng khu vực ( múi giờ), đó là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua giữa khu vực (múi giờ).

Tính chênh lệch giờ địa phương, giờ khu vực:

- Giờ địa phương :

+ Hà Nội và New York cách nhau: 105 + 80 = 185 kinh tuyến

+ Giờ địa phương của Hà Nội và New York chênh nhau: 185 4’ = 12 giờ 20’

- Giờ khu vực (múi):

+ Hà Nội ở múi giờ số +7, còn New York ở múi giờ số -5

+ Giờ khu vực (giờ múi) của Hà Nội và New York chênh nhau: 7+5 = 12 giờ

( Học sinh có thể chỉ đưa ra kết quả, nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa )

Câu 2

a

Tính mật độ dân số các vùng lãnh thổ: ( H/S có thể nêu công thức tính, hoặc không, nhưng kết quả đúng vẫn cho 0,5 điểm )

             Mật độ dân số các vùng lãnh thổ

Các vùng

Mật độ dân số ( người/km2)

TDMNBB

ĐBSH

BTB

DHNTB

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

ĐBSCL

Cả nước

119

                                  1 229

206

201

  90

510

438

255

 

b

* Nhận xét:

- Nước ta có mật độ dân số khá cao ( 255 người/km2), nhưng phân bố không đều giữa các vùng.

- Vùng có mật độ dân số cao nhất là ĐBSH 1229 người/km2, … thấp nhất là Tây Nguyên (DC)

- Phân bố không đều giữa đồng bằng với vùng núi, trung du (DC)

- Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC)

* Ảnh hưởng: Gây khó khăn cho sử dụng hợp lí sức lao động và tài nguyên của mỗi vùng …

Câu 3

 

Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí … đối với PTKT-XH vùng BTB

- Khái quát vị trí, lãnh thổ vùng BTB …

- Phía tây giáp Lào có một số cửa khẩu giao lưu với nước bạn, được coi là cửa ngõ ra biển của Lào và Đông bắc Thái Lan…

- Phía đông giáp vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế biển…

- Phía bắc giáp ĐBSH, TDMNBB; Phía nam giáp DHNTB lại có trục giao thông B-N đi qua nên được coi là cầu nối giữa các vùng KT phía bắc với phía nam tạo điều kiện phát triển KT-XH.

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống …

{-- Nội dung đáp án câu 4 đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu 5

 

Thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước do:

- Có vị trí địa lí thuận lợi: Là đầu mối giao thông lớn nhất cả nước, năm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, đỉnh của tứ giác tăng trưởng công nghiệp …

- Dân cư, lao động: là thành phố đông dân nhất cả nước, nên có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn; lao động dồi dào, có chuyên môn kĩ thuật cao …

- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước

- Ý khác: Khả năng thu hút đầu tư nước ngoài, cơ cấu ngành đa dạng …

 

4. ĐỀ 4

Câu 1:

a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

b. Việc sử dụng lao động ở nước ta có những mặt nào tích cực, mặt nào còn  hạn chế?

Câu 2:

a. Khí hậu ảnh hưởng gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

b. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

Câu 3:

a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điện lực ở nước ta.

b. Tại sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất cả nước?

Câu 4:

Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 dưới đây:

                                                                                                       Đơn vị:  ( % )

Vùng

Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp -xây dựng

Dịch vụ

Đông Nam Bộ

6,2

59,3

34,5

Cả nước

23,0

38,5

38,5

                                                                     (Nguồn : Sách giáo khoa Địa lí lớp 9 )

 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, cơ cấu kinh tế cả nước.

 b. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cơ cấu kinh tế giữa Đông Nam Bộ với cả nước.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1

a. Chứng minh.

- Việt Nam là nước đông dân biểu hiện năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, đứng thứ 14 thế giới nhưng về diện tích chỉ đứng 58 thế giới.

- Dân số nước ta vẫn tăng nhanh mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu người.

- Dân số nước ta trẻ biểu hiện số người ở nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ cao 33,5%. Số người ở nhóm tuổi 15-59 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 58,4%. Số người ở nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất 8,1% (Theo số liệu năm 1999 sgk Địa lí lớp 9).

b. Việc sử dụng lao động nước ta.

* Mặt tích cực:

- Số lao động có việc làm ngày càng tăng...

- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực. Tăng tỉ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ. Giảm tỉ lệ lao động nông-lâm-ngư nghiệp.

* Mặt hạn chế:

- Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn, còn nhiều thời gian lao động chưa được sử dụng...

- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị tương đối cao...

Câu 2

a. Ảnh hưởng của khí hậu đến nông nghiệp nước ta.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm phong phú sinh vật đa dạng phong phú, phát triển nhanh quanh năm làm cho nông nghiệp nước ta trồng được nhiều vụ trong 1 năm với các sản phẩm nông nghiệp rất đa dạng: Lúa, rau, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả...

- Khí hậu phân hoá rất rõ rệt theo chiều bắc-nam, theo mùa và theo độ cao vì vậy nước ta vừa trồng được các loại cây nhiệt đới vừa trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi cũng khác nhau giữa các vùng...

- Tuy nhiên bão, gió Tây khô nóng, sương muối, rét hại, sâu bệnh... cũng gây tổn thất cho sản xuất nông nghiệp và sức khoẻ của nông dân...

b. Lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng vì:

- Vùng có nguồn lương thực dồi dào (lúa và hoa màu) làm  thức ăn cho lợn...

- Dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, nhu cầu tiêu thụ thịt lợn rất lớn, dân cư có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi lợn...

- Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ chăn nuôi ngày càng hoàn thiện như chế biến thức ăn chăn nuôi, dịch vụ thú y, giống tốt..

{-- Nội dung đáp án câu 3 đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu 4

a. Vẽ biểu đồ hình tròn (Các loại biểu đồ hình dạng khác không cho điểm).

Bán kính 2 hình tròn biểu đồ bằng nhau hoặc bán kính hình tròn cả nước lớn hơn của Đông Nam Bộ. Nếu bán kính hình tròn Đông Nam Bộ lớn hơn bán kính hình tròn cả nước thì trừ 0,5 điểm.

(Yêu cầu tương đối chính xác, đủ các yếu tố tên, kí hiệu, chú thích, số liệu).

b. So sánh.

* Giống nhau:

- Tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp thấp nhất.

- Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng cao nhất.

- Tỉ trọng dịch vụ tương đối cao.

* Khác nhau:

- Tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp của Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước ( Dẫn chứng...)

- Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng ở Đông Nam Bộ lại cao hơn cả nước (Dẫn chứng ...)

- Tỉ trọng dịch vụ của Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước (Dẫn chứng ...)

5. ĐỀ 5

Câu 1:

a. Trình bày đặc điểm số dân và gia tăng dân số nước ta hiện nay.

b. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu phương hướng giải quyết vấn đề này.

Câu 2:

            Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

a. Trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

b. Giải thích tại sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?

Câu 3:

            Dựa vào bảng số liệu sau:

                          Diện tích và sản lượng lúa cả năm nước ta thời kỳ 1980 – 2005.

Năm

1980

1990

2002

2005

 Diện tích (triệu ha)

5,6

6,0

7,5

7,3

Sản lượng (triệu tấn)

11,6

19,2

34,4

36,0

 

a. Tính năng suất lúa trung bình của mỗi năm.

b. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta qua các năm trên.

c. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của nước ta qua các năm trên.

Câu 4:

a. Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta.

b. Đặc điểm của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới thiên nhiên nước ta.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Đặc điểm số dân và gia tăng dân số ở nước ta.

* Số dân: Năm 2003, dân số nước ta là 80,9 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới, về diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới.

* Gia tăng dân số:

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta không đều qua các năm...

- Hiện nay, trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng trên 1 triệu người.

b. Hậu quả do dân số đông và tăng nhanh.

- Tạo sức ép lớn lên phát triển kinh tế, không đáp ứng kịp nhu cầu đời sống con người như lương thực – thực phẩm, y tế, giáo dục, việc làm…

- Gây bất ổn về mặt xã hội.

- Làm cho tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt, môi trường ô nhiễm…

c. Phương hướng giải quyết.

- Tăng cường thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình...

- Các biện pháp khác (...)

2

a. Sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

- Sản xuất cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Cơ cấu cây công nghiệp đa dạng (đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm).

+ Cà phê: Chiếm 85,1% diện tích và 90,6% sản lượng cả nước (2001). Phân bố chủ yếu: Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.

+ Cao su: Phân bố: Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.

+ Chè: Phân bố: Lâm Đồng, Gia Lai.

+ Hồ tiêu: Phân bố: Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai.

+ Điều: Phân bố: Gia Lai.

b. Cây cà phê phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên vì:

* Điều kiện tự nhiên thuận lợi:

- Địa hình cao nguyên xếp tầng với mặt bằng tương đối rộng, đất đỏ Badan màu mỡ.

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm và phân hoá rõ nét theo độ cao.

* Điều kiện kinh tế – xã hội:

- Dân cư và lao động có truyền thống và tập quán sản xuất và chế biến cây cà phê. Ngoài ra vùng còn đang tạo ra sự thu hút lớn đối với nguồn lao động đông đảo từ các vùng khác tới.

- Thị trường ngày càng được mở rộng.

- Được sự quan tâm của nhà nước…

{-- Nội dung đáp án câu 3 đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4

a. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta.

- Nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Nằm ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

b. Ảnh hưởng của đặc điểm vị trí địa lí tới thiên nhiên nước ta.

- Tạo cho nước ta có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Tạo cho nước ta có sự đa dạng, phong phú về tài nguyên sinh vật và khoáng sản.

- Vị trí kết hợp với hình dạng kéo dài của lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên.

- Thiên tai thường xuyên xảy ra…

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Hùng Vương có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF