OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án

05/05/2021 2.26 MB 589 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210505/380157893311_20210505_083957.pdf?r=3625
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với nội dung Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

Môn: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 60 phút

1. ĐỀ 1:

Câu 1: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là.

A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

Câu 2: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích.

A. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.

B. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.

C. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.

D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 3: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là.

A. Điều kiện tự nhiên - xã hội.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Điều kiện kinh tế - xã hội.

D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế.

Câu 4: Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì.

A. Có nhiều loại phân bón mới.

B. Thời tiết thay đổi thất thường.

C. Lai tạo được nhiều giống lúa mới.

D. Nhiều đất phù sa màu mỡ.

Câu 5: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng.

A. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế.

B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

Câu 6: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì.

A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.

B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.

C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.

D. Trình độ dân trí ngày càng cao.

Câu 7: Để bảo vệ địa hình, tài nguyên đất vùng trung du - miền núi Bắc Bộ phát triển theo hướng.

A. Mô hình nông - lâm kết hợp.

B. Trồng rừng phòng hộ vùng núi cao.

C. Khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.

D. Tăng cường công tác "Phủ xanh đất trống, đồi trọc"

Câu 8: Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp nước ta nhằm.

A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất, nâng cao năng xuất.

B. Phát triển đa dang cây trồng, nâng cao năng xuất.

C. Nâng cao năng xuất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác.

D. Cung cấp nước tưới - tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 9: Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn.

A. Hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.

B. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động.

C. Dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài.

D. Diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng.

Câu 10: Ở nước ta, năm 2002 số người làm việc trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng?

A. 23% trong cơ cấu lao động

B. 25% trong cơ cấu lao động

C. 40% trong cơ cấu lao động

D. trên 50% trong cơ cấu lao động

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-30 đề số 1  các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu 31: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:

A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.

B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.

D. Cả A, B, C, đều đúng.

Câu 32: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.

B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm.

C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.

D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.

Câu 33: Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:

A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.

B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.

C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Câu 34: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là:

A. Mangan, Crôm

B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit

D. Crôm, pirit

Câu 35: Trong các đảo sau, đảo không nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ ở nước ta là:

A. Đảo Cát Bà             

B. Đảo Lý Sơn

C. Đảo Vĩnh Thực      

D. Đảo Cái Bầu

Câu 36: Khí hậu có tính chất cận nhiệt và đất Feralit màu mỡ của vùng Trung du và miền núi phía Bắc thích hợp với các loại cây đặc sản:

A. Chè, hồi, quế, dược liệu, rau quả ôn đới    

B. Đậu tương,ngô

C. Cây côn nghiệp lâu năm

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 37: Các trung tâm kinh tế chính của Tây nguyên là:

A. Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Plâycu

B. Đà Lạt, Kon Tum, Gia Lai

C. Buôn Ma Thuột, Đăk Nông, Plâycu

D. Plâycu, Đà Lạt, Lâm Đồng

Câu 38: Vùng biển đặc qyền kinh tế của nước ta rộng bao nhiêu hải lí

A. 212 hải lí tính từ giới hạn ngoài của lãnh hải

B. 200 hải lí tính từ đường cơ sở

C. 200 hải lí tính từ đường bở biển

D. 212 hải lí tính từ đường bở biển

Quan sát bảng số liệu dưới đây và trả lời các câu hỏi 39 và 40:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

(Đơn vị: %)

Năm

1986

1990

1995

2000

2005

Ngành nông-lâm-ngư nghiệp

49.5

45.6

32.6

23.4

16.8

Công nghiệp-xây dựng

21.5

22.7

25.4

32.7

39.3

Dịch vụ

29

31.7

42

43.9

42.9

Câu 39: Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2005.

A. Tròn                        

B. Miền

C. Cột kết hợp đường            

D. Cột.

Câu 40: Năm 2005, ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng

A. Nông – lâm – thủy sản

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ

D. Tất cả đều đúng

2. ĐỀ 2:

Câu 1: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:

A. Đã qua đào tạo

B. Lao động trình độ cao

C. Lao động đơn giản

D.  Tất cả chưa qua đào tạo.

Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:         

A. Nguồn lao động tăng nhanh 

B. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít

C. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều

D.  Tất cả các ý trên.

Câu 3: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn

B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế

C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn

D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:

A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.

B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

Câu 5: Trước đổi mới, thời kì kinh tế nước ta gặp khủng hoảng là:

A. Từ 1954 đến 1975.                                                 

B. Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất.

C. Sau 1975 đến những năm cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.        

D. Từ sau 1986 đến trước năm 1996.

Câu 6: Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm:

A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên.

B. Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống.

C. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.

D. Tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng còn thấp hơn công nghiệp, xây dựng và ít biến động.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 8: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 9: Vận tải đường ống ngày càng phát triển ở nước ta  sự phát ngành dâu khí, đây là phương tiện hiệu quả nhất để chuyên chở:

A. dầu mỏ.     

B. khí.

C.  dầu hóa lỏng

D. Cả ba đều đúng

Câu 10: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo:

A. 2000

B. 3000

C. 4000

D. 5000

Câu 11: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

Câu 12: Loại hình du lịch biển đang đươc khai thác nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Lặn biển                

B. Ẩm thực                

C. Tắm biển               

D.  Lướt ván.

Câu 13: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác:

A. Công nghiệp điện tử.                                        

B. Công nghiệp hoá chất.

C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.           

D.  Công nghiệp năng lượng.

Câu 14: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:

A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.

B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.

C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.

D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.

Câu 15: Nước ta hòa mạng internet năm:

A. 1995      

B. 1996

C. 1997      

D. 1998

Câu 16: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 17: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:

A. Rất thấp

B. Thấp

C. Trung bình

D. Cao

Câu 18: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?

A. Dịch vụ sản xuất

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng

D. Không thuộc loại hình nào

Câu 19: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:

A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.

B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.

C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.

Câu 20: Đảo lớn nhất Việt Nam là:

A. Phú Quý

B. Phú Quốc

C. Cát Bà

D. Côn Đảo

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 2  các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3:

Câu 1: Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Đông Nam Bộ

Câu 2: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D. Khoáng sản

Câu 3: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm

B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ

C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né

D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu

Câu 4: Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:

A. 2 bộ phận

B. 3 bộ phận

C. 4 bộ phận

D. 5 bộ phận

Câu 5: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Đọc át lát địa lí tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, hãy trả lời câu hỏi (7, 8 và 9)

Câu 7: Dựa vào lược đồ vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa.

A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.

B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước.

C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.

D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào.

Câu 8: Quan sát lược đồ cho biết; vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế.

A. Khai thác chế biến khoáng sản.

B. Phát triển kinh tế đa ngành.

C. Phát triển ngành du lịch.

D. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.

Câu 9: Quan sát lược đồ cho biết: Đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ làm cho khí hậu có đặc điểm.

A. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm

B. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.

C. Tăng thêm tính chất nhiệt đới ẩm.

D. Khác biệt giữa phía Tây và Đông dãy trường sơn.

Câu 10: Để bảo vệ địa hình, tài nguyên đất vùng trung du - miền núi Bắc Bộ phát triển theo hướng.

A. Mô hình nông - lâm kết hợp.

B. Trồng rừng phòng hộ vùng núi cao.

C. Khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.

D. Tăng cường công tác "Phủ xanh đất trống, đồi trọc"

Câu 11: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:

A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Câu 12: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?

A. Những năm cuối thế kỉ XIX.

B. Những năm cuối thế kỉ XX.

C. Những năm đầu thế kỉ XIX.

D. Những năm đầu thế kỉ XX.

Câu 13: Cho bảng số liệu sau:

SỰ BIẾN ĐỔI CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 1999VAF NĂM 2005

(Đơn vị: %)

Độ tuổi

Năm 1999

Năm 2009

Từ 0 đến 14 tuổi

33.5

25

Từ 15 đến 59 tuổi

58.4

66

Trên 60 tuổi

8.1

9

Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:

A. 91,9 và 91,0

B. 66,5 và 75

C. 41,6 và 34

D. 34 và 41,6

Câu 14: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:

A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.

Câu 15: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:

A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 16: Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng đặc dụng.

D. Tất cả các loại rừng trên.

Câu 17: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:

A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn

B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá

C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh

D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…

Câu 18: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp:

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.

D. giáp cả Trung Quốc và Lào.

Câu 20: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:

A. đất phù sa màu mỡ.

B. nguồn nước mặt phong phú.

C. có một mùa đông lạnh.

D. địa hình bằng phẳng.

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4:

Câu 1: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 5

B. 6

C. 7               

D. 8

Câu 2: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 3: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là

A. Biên Hòa

B. Thủ Dầu Một

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

D. Giáp với Thượng Lào.

Câu 5: Nguồn khí tự nhiên của vùng đang bắt đầu khai thác có hiệu quả ở khu vực nào sau đây

A. Ven biển Hải Phòng

B. ven biển Thái Bình

C. ven biển Ninh Bình

D. Ven biển Nam Định

Câu 6: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế

A. 2 vùng

B. 3 vùng

C. 4 vùng

D. 5 vùng

Câu 7: Ba cửa khẩu chính của Việt Nam sang Lào là Nậm cắn, cầu Treo, Lao Bảo nằm trên ba quốc lộ theo thứ tự

A. Quốc lộ 7, quốc lộ 8, quốc lộ 9

B. Quốc lộ 8, Quốc lộ 9, Quốc lộ 7.

c. Quốc lộ 7, Quốc lộ 9, Quốc lộ 8.

D. Quốc lộ 9, Quốc lộ 7, Quốc lộ 8.

Câu 8: Trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước là

A. Huế             

B. Thanh Hóa            

C. Vinh          

D. Hà Tĩnh

Câu 9: Bắc Trung Bộ không có vị trí

A. Cầu nối giữa kinh tế miền Nam – Bắc đất nước.

B. Trung Lào ra biển Đông và ngược lại.

C. Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại.

D. Là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.

Câu 10: Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả

A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

C. tác động đến đời sống của ngư dân.

D. Mất một phần tài nguyên nước ngọt.

Câu 11: Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo.

B. Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.

C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo.

D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quý.

Câu 12: Trong các chỉ số về sự phát triển, chỉ số nào của vùng thấp hơn bình quân cả nước?

A. Gia tăng dân số

B. Tỷ lệ người lớn biết chữ

C. Tỷ lệ hộ nghèo

D. Thu nhập đầu người.

Câu 13: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. Nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, thị xã.

Câu 14: Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km², dân số là 10,6 triệu người (2005). vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là

A. 153 người/km2

B. 151,5 người/km2

C. 205,8 người/km2

D. 189,6 người/km2

Câu 15: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa                                             

B. Mùn núi cao

C. Feralit                                             

D.  Đất cát ven biển.

Câu 16: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là:

A. Chọn lọc lai tạo giống          

B. Sử dụng phân bón thích hợp

C. Tăng cường thuỷ lợi             

D.  Cải tạo đất, mở rộng diện tích.

Câu 17: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống:

A. sông Hồng và sông Thái Bình

B. sông Hồng và sông Thương

C. sông Hồng và sông Cầu

D. sông Hồng và sông Lục Nam

Câu 18: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:

A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.

B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.

C. mạng lưới đô thị dày đặc.

D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

Câu 19: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1      

B. 2

C. 3      

D. 4

Câu 20: Kim ngạch xuất khẩu ngành thủy sản nước ta (năm 2002) đạt gần 2014  triệu USD. SO với nhành dầu khí, may mặc, giầy da thì kim ngạch ngành thủy sản đứng thứ:

A. Nhất

B. Nhì

C. Ba

D. Tư

{-- Còn tiếp--}

5. ĐỀ 5:

Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :

A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống

B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên

C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:

A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002)  

B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.

C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới         

D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.

Câu 3: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:

A. Nhà Nước không cho sinh nhiều         

B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn

C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm

D. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.

Câu 4: Nguồn lao động bao gồm những đối tượng nào?

A. Dưới tuổi lao động ( Từ 0 – 14 tuổi )

B. Trong tuổi lao động (Từ 15 – 59 tuổi)

C. Quá tuổi lao động ( Từ 59 tuổi trở lên )

D. Trong và quá tuổi lao động.

Câu 5: Với diện tích 100 965 km2, dân số chiếm 11,5 triệu người (2002) so với cả nước, Trung du và miền núi chiếm khoảng:

A. 31% diện tích 15% dân số

B. 35,1% diện tích 25% dân số

C. 31,7% diện tích 14,4% dân số

D. 42,5% diện tích 18,2% dân số

Câu 6: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là.

A. Điều kiện tự nhiên - xã hội.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Điều kiện kinh tế - xã hội.

D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính :

A. Chế biến sản phẩm trồng trọt

B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp…

C. Chế biến thủy sản

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8: Thành phần kinh tế quan trọng nhất giúp cho nội dung phát triển mạnh mẽ là:

A. Kinh tế tư nhân

B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế tập thể

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 9: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ khi nào?

A. 1930

B. 1945

C. 1975

D. 1986

Câu 10: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là.

A. Sức ép thị trường trong và ngoài nước.

B. Sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên.

C. Sự phát triển và phân bố của dân cư.

D. Tay nghề lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 11: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì.

A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.

B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.

C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.

D. Trình độ dân trí ngày càng cao.

Câu 12: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng.

A. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế.

B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

Câu 13: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần.

A. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng.

B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.

C. Dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió tây khô nóng.

D. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 14: Để bảo vệ địa hình, tài nguyên đất vùng trung du - miền núi Bắc Bộ phát triển theo hướng.

A. Mô hình nông - lâm kết hợp.

B. Trồng rừng phòng hộ vùng núi cao.

C. Khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.

D. Tăng cường công tác "Phủ xanh đất trống, đồi trọc".

Câu 15: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là :

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng

Câu 16: Có sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước ta là do.

A. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước đối với từng vùng.

B. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

C. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

D. Trình độ phát triển kinh tế và phân bố dân cư từng vùng.

Câu 17: Nước ta có dân số đông, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực - thực phẩm sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất.

A. Đảm bảo an ninh lương thực,

B. Thúc đẩy công nghiệp hóa.

C. Đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp.

D. Tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 18: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng

B. Nguồn nước tưới

C. Khí hậu

D. Giống cây trồng.

Câu 19: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:

A. Quý hiếm      

B. Dễ khai thác

C. Gần khu đông dân cư

D. Có trữ lượng lớn.

Câu 20: Mỏ có trữ lượng lớn nhất Đông Nam Á, hàm lượng cao, dùng để làm nguyên liệu cho ngành sản xuất phân bón là:

A. Phốt phát Lạng Sơn

B. Đất hiếm Lai Châu

C. Apatit Lào Cai

D. Sét cao lanh Quảng Ninh

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2021 - Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF