OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

12/04/2021 963.87 KB 157 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/380515763231_20210412_151329.pdf?r=3438
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Nguyễn Việt Dũng. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIỆT DŨNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

  1. Con người hăng hái sản xuất.
  2. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
  3. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
  4. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?

  1. Nhà Tần.        
  2. Nhà Hán.         
  3. Nhà Đường.             
  4. Nhà Minh.

Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?

  1. Hạ thành Quy Nhơn.
  2. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
  3. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.
  4. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?

  1. Nho giáo.               
  2. Đạo giáo.           
  3. Phật giáo.             
  4. Hồi giáo.

Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?

  1. Cách mạng vô sản.                    
  2. Cách mạng tư sản triệt để.
  3. Chiến tranh đế quốc.                        
  4. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là

  1. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.
  2. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
  3. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.
  4. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.

Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?

  1. Chưa giành được thắng lợi.
  2. Nhiều nước giành được độc lập.
  3. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
  4. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

  1. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
  2. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
  3. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
  4. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.

Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?

  1. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.
  2. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
  3. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
  4. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.

Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?

  1. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
  2. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
  3. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
  4. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?

  1. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
  2. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.
  3. Tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin.
  4. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 12: Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là

  1. chống Pháp và phong kiến.
  2. dùng bạo lực giành độc lập.
  3. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
  4. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Câu 13: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trận tự thế giới mới vì

  1. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
  2. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
  3. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
  4. đã xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những NĂM 70 của thế kỷ XX là đúng?

  1. Trung lập, tích cực.                   
  2. Hòa hoãn, tích cực.
  3. Tích cực, tiến bộ.                                    
  4. Hòa bình, trung lập.

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vǜ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ Latinh, biến nơi đây thành

  1. “Lục địa mới trỗi dậy”.
  2. “Lục địa mới bùng cháy”.
  3. “Châu Mỹ thức tỉnh”.
  4. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”.

Câu 16: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

  1. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
  2. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  3. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
  4. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lƿnh thị trường trong nước.

Câu 17: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường

  1. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
  2. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
  3. hợp tác về kỹ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
  4. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.

Câu 18: Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành

  1. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
  2. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.
  3. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
  4. trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn của thế giới.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  1. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
  2. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
  3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
  4. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.

Câu 20: Đảng ta nhận định thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

  1. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
  2. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
  3. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc
  4. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 21: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là

  1. “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Du
  2. Định ước Henxinki NĂM 1975.
  3. “Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa”(ABM).
  4. “Hiệp định hạn chế vǜ khí tiến công chiến lược” (SALT-1).

Câu 22: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì

  1. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
  2. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.
  3. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
  4. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ . chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?

  1. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
  2. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
  3. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
  4. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 24: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với

phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

  1. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
  2. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
  3. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
  4. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những NĂM 1919-1925?

  1. Thành lập Đảng Lập hiến.
  2. Thành lập Hội Phục Việt.
  3. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
  4. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

  1. chống đế quốc và chống phong kiến.
  2. chống phát xít và chống chiến tranh.
  3. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
  4. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 30: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

  1. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
  2. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
  3. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
  4. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

Câu 31: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quái Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

  1. Ký hiệp ước hòa bình.                             
  2. Hòa hoãn, tránh xung đột.
  3. Vừa đánh vừa đàm phán.                 
  4. Kiên quyết kháng chiến.

Câu 32: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng

  1. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
  2. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
  3. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
  4. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.

Câu 33: Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava với hi vọng trong vòng bao nhiêu tháng để giành lấy thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh trong danh dự”?

  1. 15 tháng.               
  2. 16 tháng.               
  3. 17 tháng.       
  4. 18 tháng

Câu 34: Trong đông - xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

  1. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
  2. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
  3. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
  4. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

Câu 35: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

  1. “Chiến tranh đặc biệt”.                             
  2. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
  3. “Chiến tranh cục bộ”.                        
  4.  “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 36: Sau khi ký Hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?

  1. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ Chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  2. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
  3. Tăng cường một số nước đồng minh của Mĩ.
  4. Tăng cường viện trợ vǜ khí, phương tiện Chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.

Câu 37: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

  1. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
  2. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
  3. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
  4. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ NĂM 1930 đến nay?

  1. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vǜ trang.
  2. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngǜ kẻ thù.
  3. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  4. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 39: Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

  1. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
  2. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
  3. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hùng mạnh.
  4. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 40: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 NĂM (1986- 1990) là

  1. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản.
  2. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu.
  3. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản.
  4. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-A

7-B

8-C

9-A

10-C

11-C

12-D

13-D

14-C

15-A

16-C

17-B

18-A

19-D

20-C

21-B

22-A

23-A

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-B

32-B

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

  1. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
  2. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
  3. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
  4. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

Câu 2:Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?

  1. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
  2. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
  3. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.
  4. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.

Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

  1. Nhà Trần.                           
  2. Nhà Lý.
  3. Nhà Lê sơ.                              
  4. Nhà Nguyễn.

Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?

  1. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).
  2. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).
  3. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).
  4. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?

  1. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.
  2. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.
  3. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
  4. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.

Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là

  1. chống chính sách bành trướng của Mĩ.           
  2. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.
  3. nhằm giành độc lập dân tộc.                      
  4. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.c

Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

  1. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
  2. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
  3. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?

  1. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.
  2. Khôi phục quốc gia phong kiến.
  3. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
  4. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

  1. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
  2. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.
  3. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
  4. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 10: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

  1. tính chất và khuynh hướng.
  2. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
  3. hình thức và phương pháp đấu tranh.
  4. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D

2-B

3-C

4-D

5-C

6-A

7-D

8-C

9-C

10-A

11-D

12-B

13-C

14-D

15-A

16-B

17-C

18-B

19-C

20-A

21-A

22-B

23-D

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-D

32-D

33-C

34-D

35-D

36-C

37-C

38-C

39-B

40-B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?

  1. Nhà Hạ
  2. Nhà Hán.
  3. Nhà Tần
  4. Nhà Chu

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

  1. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam
  2. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.
  3. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nộ.
  4. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ NĂM 1860.

Câu 3: Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta?

  1. Nho giáo.           
  2. Phật giáo.      
  3. Đạo giáo.          
  4. Ấn Độ giáo.

Câu 4: Vương triều Lê sơ được thành lập sau thắng lợi của sự kiện lịch sử nào?

  1. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  2. Kháng chiến chống Tống.
  3. Kháng chiến chống Mông - Nguyên.
  4. Kháng chiến chống Thanh.

Câu 5: Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là

  1. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
  2. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
  3. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ta về vật chất và tinh thần.
  4. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

Câu 6: Để giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Mỹ giải quyết khủng hoảng bằng con đường nào?

  1. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
  2. Thực hiện chính sách ôn hòa.
  3. Giữ nguyên trạng thái tự bản chủ nghĩa.
  4. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Tính chất của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga NĂM 1917 là

  1. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cǜ.
  2. là cuộc cách mạng XHCN.
  3. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
  4. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

  1. thuộc địa.
  2. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
  3. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
  4. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 9: Đâu không phải là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

  1. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
  2. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
  3. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
  4. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 10: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?

  1. Hội Duy tân.                    
  2. Phong trào Đông du.
  3. Phong trào Duy tân.                      
  4. Việt Nam Quang phục hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-A

3-A

4-A

5-B

6-A

7-B

8-D

9-D

10-C

11-C

12-C

13-D

14-D

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-B

27-D

28-D

29-C

30-D

31-D

32-B

33-B

34-A

35-C

36-D

37-B

38-A

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

  1. Biết chế tác công cụ lao động.               
  2. Biết sĕn bắn hái lượm.
  3. Biết trồng trọt chĕn nuôi.                      
  4. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?

  1. Sa HuǶnh.        
  2. Đồng Nai.             
  3. Ốc Eo.                    
  4. Đông Sơn.

Câu 3: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

  1. Thể chế dân chủ.
  2. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
  3. Thể chế quân chủ chuyên chế.
  4. Thể chế cộng hòa.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?

  1. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.
  2. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.
  3. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.
  4. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.

Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi

  1. phát xít Italia bị sụp đổ.
  2. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
  3. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.
  4. phát xít Đức bị tiêu diệt.

Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là

  1. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
  2. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.
  3. chính sách “Cái gậy lớn”.
  4. chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 7: Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì?

  1. Khoa học kỹ thuật.                                  
  2. Thị trường, thuộc địa.
  3. Nhân công.                                             
  4. Vốn.

Câu 8: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần vương?

  1. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.
  2. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.
  3. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
  4. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

  1. Cải cách.                                                 
  2. Ôn hòa.
  3. Bạo lực cách mạng.                                
  4. Bao động 

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

  1. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
  2. có một nền chính trị độc lập.
  3. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, vĕn hóa.
  4. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-D

2-D

3-B

4-C

5-B

6-A

7-B

8-A

9-A

10-D

11-A

12-D

13-B

14-D

15-B

16-C

17-A

18-A

19-B

20-C

21-A

22-D

23-D

24-B

25-B

26-D

27-C

28-A

29-A

30-D

31-C

32-B

33-A

34-D

35-A

36-B

37-D

38-C

39-B

40-B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản Pháp thời kì cận đại là gì?

  1. Nguyên nhân trực tiếp đều xoay quanh vấn đề tài chính.
  2. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp.
  3. Đều có sự xâm nhập kinh tế TBCN vào nông nghiệp.
  4. Đều do quý tộc mới lãnh đạo.

Câu 2: Biểu hiện nào không thuộc giai đoạn phát triển của xã hội phong kiến phương Đông?

  1. Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lƿnh canh.
  2. Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương).
  3. Các vương quốc được thống nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.
  4. Sự hình thành các lãnh địa với quyền lực to lớn của lãnh chúa.

Câu 3: Dưới thời khóa Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tư tưởng nào vào nước ta?

  1. Nho giáo.               B. Đạo giáo.               C. Phật giáo.               D. Thiên Chúa giáo.

Câu 4: Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X - XV:

  1. Kháng chiến chống Tổng thời Tiền Lê.
  2. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần.
  3. Kháng chiến chống Tống thời Lí.
  4. Khởi nghĩa Lam Sơn.

       A. 1, 2, 3, 4.                B. 2, 3, 4, 1.                C. 1,3, 2, 4.                 D. 3, 2, 4, 1.

Câu 5: Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công nhưng ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

  1. Thế lực phong kiến còn mạnh không muốn cải cách.
  2. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
  3. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ tiến bộ.
  4. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên những lƿnh vực

  1. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
  2. chính trị, kinh tế, vĕn hóa, xã hội.
  3. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, quân sự.
  4. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, giáo dục.

Câu 7: Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là

       A. Đảng Quốc đại      B. Đảng Đồng minh hội.   C. Đảng Dân chủ.     D. Đảng Cộng sản.

Câu 8: Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patonốt (1884) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện

  1. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.
  2. sự bán nước của triều đình Huế.
  3. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa đến đèo Ngang.
  4. sự nhu nhược của triều đình Huế giữa lúc đất nước bị giặc ngoại xâm.

Câu 9: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

  1. làm cho sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm.
  2. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.
  3. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
  4. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối XIX là

  1. triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
  2. thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.
  3. kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  4. nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-A

2-D

3-D

4-C

5-C

6-A

7-A

8-A

9-A

10-B

11-A

12-B

13-B

14-B

15-A

16-D

17-C

18-B

19-A

20-B

21-C

22-C

23-B

24-C

25-A

26-D

27-C

28-A

29-D

30-A

31-A

32-A

33-B

34-A

35-A

36-A

37-A

38-B

39-C

40-C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Việt Dũng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF