OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Hóa

01/04/2021 1.05 MB 506 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210401/165185838601_20210401_174913.pdf?r=5419
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Hoàng Hóa, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HOÀNG HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 1

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào

A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

Câu 3. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 4. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc

A. được bổ sung, hoàn chỉnh.                   

B. chính thức được công bố.

C. chính thức có hiệu lực.                        

D. được chính thức thông qua.

Câu 5. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?

A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.

B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.

C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.

D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.

Câu 6. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.

Câu 7. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 8. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 9. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

D. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.

Câu 10. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 11. Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố

A. bình thường hóa quan hệ.                     

B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. không phổ biến vũ khí hạt nhân.           

D. cắt giảm vũ khí chiến lược.

Câu 12. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A. Đảng Lập hiến.                        

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.                     

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 13. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ

A. nhân dân.                

B. công nông.              

C. công nông binh.            

D. dân chủ cộng hòa.

Câu 14. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.

B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.

D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 15. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.

(1) Mặt trận Việt Minh được thành lập.

(2) Sự ra đời của Khu giải phóng Việt Bắc.

(3) Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.

A. (1), (3), (2).                

B. (3), (1), (2).

C. (2), (3), (1).                

D. (1), (2), (3).

Câu 16. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 17. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.                  

B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.

C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.             

D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 18. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

Câu 19. "Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!" là nội dung mở đầu của

A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 20. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 21. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan chuyên trách về

A. xóa nạn mù chữ.               

B. bổ túc văn hóa.

C. chống nạn thất học.           

D. giáo dục phổ thông.

Câu 22. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.            

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.          

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 23. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.

B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 24. "Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng" là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.                

B. Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Trung Lào năm 1953.                            

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 25. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950-1953 là

A. đại chúng hóa.             

B. phục vụ dân sinh.

C. phát triển xã hội.          

D. củng cố hậu phương.

Câu 26. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.                      

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.                

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 27. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Sự thật.               

B. Nhân đạo.                

C. Người cùng khổ.           

D. Đời sống công nhân.

Câu 28. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3-1938).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).

Câu 29. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.                 

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.            

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.                

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.     

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 31. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?

A. Phong trào "Đồng khởi" 1959-1960.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 32. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?

A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.                                    

B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.            

D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

Câu 33. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.             

B. Đông Phi.                

C. Đông Bắc Á.              

D. Đông Nam Á.

Câu 34. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.                              

B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.            

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 35. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

Câu 36. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.                    

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.          

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.                

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.            

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 38. Bản chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.                                          

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật và thực dân Pháp.            

D. thực dân Pháp và tay sai.

Câu 39. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 40. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1

B

Câu 21

A

Câu 2

B

Câu 22

B

Câu 3

C

Câu 23

B

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

D

Câu 25

B

Câu 6

C

Câu 26

A

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

B

Câu 29

A

Câu 10

C

Câu 30

A

Câu 11

B

Câu 31

B

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

D

Câu 14

D

Câu 34

C

Câu 15

A

Câu 35

C

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

B

Câu 18

C

Câu 38

A

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

B

Câu 40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội nghị 11-1939 là:

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương

D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc

Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?

A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất              

B. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học

C. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất              

D. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật

Câu 3: Mĩ kí với Pháp "hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm mục đích:

A. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp

B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương

Câu 4: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:

A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội

B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 5: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật        

B. Thực dân Pháp

C. Đế quốc Mĩ                                        

D. Phát xít Nhật

Câu 6: Vì sao Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc:

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp ở miền Nam

B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng

D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân, Pháp cùng bọn tay sai phản động

Câu 7: Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và lực lượng chính trị

B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài

C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành trên phạm vi:

A. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia

C. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 9: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới

B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Đứng thứ 2 thế giới

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:

A. Chống đế quốc và chống phong kiến

B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình.

C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc

D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1

C

Câu 21

C

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

B

Câu 7

D

Câu 27

B

Câu 8

A

Câu 28

A

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

B

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

B

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

A

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

B

Câu 40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược gì?

A. Chiến lược toàn cầu                B. Chiến lược cam kết và mở rộng

C. Chiến lược Aixenhao               D. Chiến lược Mácsan

Câu 2: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

A. "Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới"  

B. “Cam kết và mở rộng”

C. “Thế giới phải luôn công bằng”                                          

D. “Thúc đẩy dân chủ”

Câu 3: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?

A. Việt Nam             B. Lào                 C. Campuchia        D. Việt Nam, Lào, Campuchia

Câu 4: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận   B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước

C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan               D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô

Câu 5: Nguồn gốc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai

A. Do yêu cầu cuộc sống

B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

C. Những thành tựu khoa học – kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT – CN lần hai.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

A. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.   B. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ.           D. Do kinh tế các nước phát triển.

Câu 7: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là:

A. Mĩ                  B. Anh                  C. Liên Xô                D. Nhật Bản

Câu 8: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ như thế nào?

A. Quan hệ  láng giềng thân thiện          B. Quan hệ đối đầu

C. Quan hệ  Đồng minh                        D. Quan hệ hợp tác hữu nghị

Câu 9: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

A. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

B. Gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổchính quyền nhiều nơi trên thế giới

C. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

D. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động…

B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn

D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1

A

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

A

Câu 5

D

Câu 25

D

Câu 6

A

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

B

Câu 29

B

Câu 10

A

Câu 30

D

Câu 11

D

Câu 31

A

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

A

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

A

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

B

Câu 38

B

Câu 19

C

Câu 39

B

Câu 20

C

Câu 40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” do ai đề ra?

A. Tổng thống Níchxơn                            

B. Tổng thống Truman

C. Tổng thống Bill Clintơn                         

D. Tổng thống Rudơven

Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX có điểm nào khác nhau cơ bản với cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây?

A. Nó đã đạt được những thành tựu rất cao.

B. Nó đã có sự  kết hợp chặt chẽ giữa khoa học và kĩ thuật.

C. Nó đã có những phát minh, sáng chế mới.

D. Nó đã đưa loại người bước vào nền văn minh công nghiệp.

Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai Châu Mĩ la tinh là thuộc địa kiểu mới, là “sân sau” của nước nào?

A. Tây Ban Nha               

B. Anh                  

C. Bồ Đào Nha                 

D. Mỹ

Câu 4: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”

A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc                 

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Sinhgapo

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan                   

D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan

Câu 5: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?

A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.

B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản

C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.

Câu 6: Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 7: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?

A. Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.

B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt, gây ra nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới.

Câu 8: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Hòa bình, trung lập

B. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người

D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.

Câu 9: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chịến tranh lạnh” của Mĩ.

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 10: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước

C. Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ chiến tranh.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1

C

Câu 21

A

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

C

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

B

Câu 6

A

Câu 26

B

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

D

Câu 28

A

Câu 9

B

Câu 29

D

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

D

Câu 31

C

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

C

Câu 14

D

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Tại Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, không có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào?

A. Quốc tế cộng sản                                   

B. Đông Dương cộng sản đảng

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn              

D. An Nam cộng sản đảng

Câu 2: Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?

A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)

C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924)

Câu 3: Chiến lược “ngăn chặn” do ai đề ra?

A. Tổng thống Rudơven.                           

B. Tổng thống Truman.

C. Tổng thống Bill Clintơn.                        

D. Tổng thống Níchxơn.

Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đẩy mạnh lập đồn điền trồng cây cao su vì:

A. Ở Việt Nam có diện tích đất trồng lớn.

B. Cao su là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

C. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc.

D. Lợi nhuận cao.

Câu 5: Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mặt của nhân dân thế giới là bọn nào?

A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.

B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa Đế quốc.

C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 6: Sự kiện 6/1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Aí Quốc ở Liên Xô?

A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản

B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản

C. Người dự đại hội quốc tế phụ nữ

D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế

Câu 7: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là:

A. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

B. Hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực.

C. Xây dựng  Đông nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.

D. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 8: Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

B. Đưa con người lên Sao Hoả.

C. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.

D. Đưa con người lên Mặt Trăng.

Câu 9: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

B. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung cấp nguyên liệu cho chính quốc.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất

D. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú?

A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

B

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

D

Câu 24

B

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

A

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

C

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

B

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

A

Câu 16

A

Câu 36

A

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

D

Câu 20

B

Câu 40

 B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Hóa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF