OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hà Huy Giáp

04/04/2021 1.22 MB 667 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210404/564561515810_20210404_120751.pdf?r=5021
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Hà Huy Giáp dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP

ĐỀ THI THỦ THPT QG NAM 2021

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tháng 12/1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa nhằm mục tiêu là

  A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

  B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

  C. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới.

  D. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, dân chủ và văn minh.

Câu 2 : Sau “Chiến tranh lạnh" các quốc gia trên thế giới điều chỉnh phát triển theo xu thế nào?

  A. Ổn định chính trị, đầu tư khoa học công nghệ.

  B. Phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng.

  C. Chủ trọng xuất khẩu, hội nhập quốc tế.

  D. Phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc gia.

Câu 3 : Khẩu hiệu “Đảnh đuổi phát xít Nhật” ra đời trong bối cảnh nào?

  A. Nhận xâm lược Đông Dương.                          B. Nhật đảo chính Pháp.

  C. Nhật cấu kết Pháp cai trị Đông Dương.           D. Nhật đầu hàng phe Đồng minh.

Câu 4 : Theo nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Pháp công nhận Việt Nam là

  A. quốc gia tự do.            B. quốc gia tự trị.          C. quốc gia độc lập.      D. quốc gia tự chủ.

Câu 5 (TH): Sự kiện nào sau đây không thuộc “Chiến tranh lạnh”?

  A. Sự đối đầu khối NATO và Hiệp ước Vácsava (1949 – 1991).

  B. Chiến tranh Irắc - Mỹ (1991).

  C. Chiến tranh Việt Nam - Mỹ (1954-1975).

  D. Đối đầu giữa 2 nước Đức (1949 -1989).

Câu 6 (VD): Trong sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

  A. Lợi dụng vốn của nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

  B. Len lách xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

  C. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

  D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

Câu 7 : Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là

  A. “Chính cường văn tắt”.                                    B. “Nhật ký trong tù".

  C. “Đường Kách Mệnh”.                                      D. “Bản án chế độ thực dân Pháp".

Câu 8 : Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật để đạt hiệu quả cao nhất

  A. Mua bằng phát minh sáng chế.                         B. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.

  C. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.                D. Hợp tác với các nước khác.

Câu 9 : Bản Hiến chương 11/2007 xác định mục tiêu xây dựng ASEAN thành một

  A. tổ chức thịnh vượng. B. khu vực đoàn kết.

  C. cộng đồng vững mạnh.                                     D. liên minh bền chặt.

Câu 10 (VD): Sự kiện nào sau đây có tác động lớn đến sự ra đời cuộc cách mạng Khoa học - kỹ thuật lần thứ hai?

  A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

  B. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

  C. Chiến tranh thế giới thứ hai.

  D. “Chiến tranh lạnh”.

Câu 11 : Tổng thống Mỹ Richard Nixon đến thăm Trung Quốc, Liên Xô (1972) nhằm mục đích gì?

  A. Thực hiện sách lược hòa hoãn, thỏa hiệp để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

  B. Đưa Trung Quốc trở thành thành viên Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

  C. Bản về việc kết thúc cuộc “Chiến tranh lạnh".

  D. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật.

Câu 12 (VDC): Hội nghị đã vận dụng sáng tạo nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản vào nước ta là:

  A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930).

  B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

  C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936).

  D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945).

Câu 13 : Đọan văn: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..." được trích trong văn kiện nào?

  A. Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.

  B. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

  C. Bản Tuyên ngôn Độc lập đọc vào ngày 2/9/1945.

  D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 14 : Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Mỹ và Liên Xô là

  A. Tổng thống Truman phát động Chiến tranh lạnh" (3/1947).

  B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

  C. Mỹ, Anh, Pháp lập Ta Nhà nước CHLB Đức (1949).

  D. Kế hoạch Mácsan” (6/1947).

Câu 15 (VD): Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào khác so với công nhân thế giới?

  A. Bị đế quốc, phong kiến, tư sản bóc lột nên tinh thần đấu tranh triệt để.

  B. Đại diện cho nên sản xuất tiên tiến của thời đại - sản xuất đại công nghiệp.

  C. Tiếp xúc với nền sản xuất công nghiệp nên có ý thức tổ chức, kỷ luật.

  D. Làm việc cùng nhau, sống tập trung nên có rất có ý thức đoàn kết.

Câu 16 (TH): Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

  A. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

  B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.

  C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.

  D. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.

Câu 17 : Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế châu Á?

  A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.                      B. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan.

  C. Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc.                        D. Singapo, Hàn Quốc, Đài Loan.

Câu 18 : Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến tranh

  A. phát triển công- nông- thương nghiệp.             B. phát triển công nghiệp nhẹ.

  C. phát triển công nghiệp truyền thống.                D. phát triển công nghiệp nặng.

Câu 19 (VD): Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản Sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. cùng tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự.

  B. cùng tham gia kế hoạch Mác-san, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế.

  C. cùng có tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

  D. liên kết chặt chẽ với nhau để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 20 (VDC): Quốc gia châu Phi chịu ảnh hưởng lớn từ chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam là

  A. Angiêri.                       B. Ănggola.                  C. Libi.                          D. Ai Cập.

Câu 21 : Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

  B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

  C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

  D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 22 : Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh

  A. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc.        B. chủ nghĩa phát xít hình thành, đe dọa chiến tranh.

  C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.               D. Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn cuối.

Câu 23 (TH): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta?

  A. Phong trào Đông Du tan rã, Pháp đưa Phan Bội Châu về quản thúc ở Huế.

  B. Khởi nghĩa Cần Vương thất bại, vua Hàm Nghi bị lưu đày ở châu Phi.

  C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử.

  D. Pháp đàn áp phong trào Duy Tân, Phan Chu Trinh bị bắt, đày ra Côn Đảo.

Câu 24 (VD): Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

  B. là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

  C. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đôi với các nước bại trận.

  D. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lộ các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 25 : Chiến thắng quân sự buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài là

  A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).

  B. Chiến thắng Thượng Lào (1953).

  C. Chiến thắng Biên Giới thu đông (1950).

  D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

Câu 26 : Khu vực nổi dậy và giành độc lập sớm nhất châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Bắc Phi.                       B. Trung Phi.                C. Đông Phi.                 D. Nam Phi.

Câu 27 : Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành người cộng sản là khi Người

  A. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin (1920).

  B. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1923).

  C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).

  D. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

Câu 28 (VDC): Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

  A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

  B. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

  C. Cách mạng Đông Dương lúc đâu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

  D. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

Câu 29 (VD): Quyết định nào sau đây trong Hội nghị Ianta là cơ sở để tiến tới duy trì một nền hòa bình an ninh thế giới sau chiến tranh?

  A. thực hiện những cam kết để Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật.

  B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

  C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

  D. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 30 (VDC): “Trong lúc này, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được”.

  A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939).

  B. “Tuyên ngôn độc lập” (2/9/1945).

  C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946).

  D. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941).

Câu 31 : Sự kiện nào sau đây trực tiếp tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị, kinh tế giữa các nước Tây Âu và Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Mỹ thực hiện Kế hoạch Mácsan.                      B. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

  C. Những quyết định của Hội nghị Ianta.             D. Khối NATO ra đời.

Câu 32 (VDC): Nguyên nhân nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần.

  B. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng.

  C. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng.

  D. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít.

Câu 33 (VDC): Cuộc đấu tranh nào dưới đây “biểu lộ tính chất không vững chắc, non yếu của phong trào tư sản” nước ta?

  A. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu chủ trì.

  B. Phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

  C. Khởi nghĩa Yên bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo.

  D. Phong trào Duy Tân do Phan Chu Trinh khởi xướng

Câu 34 (TH): Đóng vai trò lãnh đạo chính trong việc giành độc lập cho Ấn Độ sau năm 1945 là giai cấp

  A. tiểu tư sản.                                                        B. công nhân và nông dân.

  C. tư sản.                                                               D. công nhân.

Câu 35 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực nào dưới đây được ví là “Đại lục núi lửa?

  A. Châu Á.                       B. Mỹ-Latinh.               C. Châu Phi.                 D. Đông Nam Á.

Câu 36 : Vấn đề gây ra những tác động to lớn, phức tạp với tình hình chính trị và quan hệ quốc tế đầu thế kỷ XXI là

  A. sự ngăn cách giàu - nghèo giữa các quốc gia ngày càng lớn.

  B. chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường.

  C. cuộc cách mạng Khoa học - kỹ thuật tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.

  D. sự trỗi dậy của các cường quốc mới đòi hình thành thế “đa cực”.

Câu 37 : Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) hình thành với mục đích là

  A. hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, đối ngoại, an ninh chung.

  B. hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh, quân sự.

  C. hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, tiền tệ, đối ngoại.

  D. hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, đối ngoại, an ninh chung.

Câu 38 : Tư tưởng cốt lõi trong “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

  A. độc lập và ruộng đất.                                        B. độc lập và tự do.

  C. Tự do, Bình đẳng, Bác ái.                                 D. tự do và dân chủ.

Câu 39 : Mục đích chính của phong trào cách mạng ở Mỹ-Latinh sau năm 1945 là

  A. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.           B. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ.

  C. chống sự phân biệt sắc tộc.                               D. giành độc lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 40 (VD): Sự kiện nào giúp Nguyễn Ái Quốc nhận ra bản chất để từ đó đoạn tuyệt với tư bản Anh, Pháp, Mỹ?

  A. Pháp lưu đày Phan Chu Trinh, kết án tử hình vắng mặt Phan Bội Châu (1925).

  B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” bị hội nghị Vécxai từ chối (1919).

  C. Pháp đàn áp phong trào chống thuế ở Trung kỳ (1908).

  D. Đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin” (1920).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-D

3-B

4-A

5-B

6-C

7-C

8-A

9-C

10-C

11-A

12-C

13-D

14-A

15-A

16-A

17-B

18-D

19-D

20-A

21-C

22-D

23-C

24-B

25-A

26-A

27-D

28-D

29-D

30-D

31-A

32-C

33-B

34-C

35-B

36-B

37-A

38-B

39-B

40-B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Kết quả của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

  A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

  B. nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới được thành lập.

  C. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga.

  D. chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?

  A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

  B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

  C. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô Viết.

  D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 3. Cho các dữ kiện sau:

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trung Quốc tiến hành cải cách -  mở cửa đất nước.

3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.

4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  A. 1, 2, 3, 4.                        B. 2, 3, 4, 1.                      C. 4, 1, 2, 3.                      D. 4, 1, 3, 2.

Câu 4. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

  A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.                    B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

  C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.                     D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 5. Tác phẩm nào là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?

  A. Báo Thanh niên.                                                      B. Đường Kách mệnh.

  C. Báo Nhân đạo.                                                         D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

  A. công nhân và nông dân.                                          B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

  C. liên minh tư sản và địa chủ.                                     D. binh lính và công nông.

Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung uwowg Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào?

  A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

  B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

  D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

Câu 8. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thự dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam (1945)?

  A. Trung Hoa Dân quốc.                                              B. Phát xít Nhật.

  C. Đế quốc Mĩ.                                                             D. Thực dân Anh.

Câu 9. Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (tháng 7/1945) là

  A. tự chủ, độc lập, tự do, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.

  B. độc lập, tự do, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

  C. độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.

  D. độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 10. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

  A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

  B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam thay quân Pháp.

  C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu.

  D. Tiến hàng hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam.

Câu 11. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

  A. “Đồng khởi”.                                                           B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

  C. “Phá ấp chiến lược”.                                                D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

  A. Huế - Đà Nẵng.             B. Plâyku.                         C. Quảng Trị.                    D. Tây Nguyên.

Câu 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

  A. đấu tranh chính trị.        B. khởi nghĩa vũ trang.     C. vận động ngoại giao.    D. đấu tranh nghị trường.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á?

  A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ.                           B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

  C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.           D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?

  A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

  B. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

  C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau.

  D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-B

2-A

3-D

4-A

5-B

6-A

7-A

8-D

9-C

10-A

11-A

12-D

13-B

14-D

15-C

16-A

17-B

18-B

19-B

20-A

21-D

22-A

23-A

24-A

25-C

26-D

27-D

28-B

29-D

30-B

31-D

32-C

33-B

34-B

35-D

36-B

37-A

38-B

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với Cách mạng tư sản Anh là gì?

  A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

  B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

  C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.

  D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

  A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

  B. giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

  C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

  D. chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó, cần phải thay đổi.

Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích

  A. bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông.

  B. khai hóa văn minh cho nhân dân ta.

  C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.

  D. phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 4: Văn kiện nào sau đây được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?

  A. Nam quốc sơn hà.                                             B. Bình Ngô đại cáo.

  C. Hịch tướng sĩ.                                                   D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 5: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

  A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.

  B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

  C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

  D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 6: Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua tranh giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

  A. nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.

  B. nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện kỹ lưỡng.

  C. nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu.

  D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai - Oasinhtơn là

  A. sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

  B. sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.

  C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

  D. sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8: Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?

  A.  “chinh phục từng gói nhỏ”.                             B. “đánh chắc tiến chắc”,

  C. “đánh phủ đầu”.                                                D. “chinh phục từng địa phương”.

Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.

  B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.

  C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.

  D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

  A. Hương Khê.                B. Ba Đình.                   C. Bãi Sậy.                    D. Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-A

2-C

3-C

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-D

11-A

12-C

13-A

14-C

15-A

16-B

17-A

18-B

19-C

20-C

21-B

22-D

23-C

24-B

25-C

26-D

27-A

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-D

34-D

35-A

36-B

37-A

38-D

39-A

40-C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong khoảng thời gian:

A. 1897 – 1914               

B. 1919 – 1929

C. 1914 – 1929               

D. 1918 - 1929

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác?

A. Tháng 2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.

B. Tháng 8/1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son, Sài Gòn.

C. Tháng 6/1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.

D. Năm 1920, tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn.

Câu 3: Từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam?

A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền cơ bản của dân tộc Việt Nam.

B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

C. Lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về nước.

Câu 4: Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng do:

A. Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai...lãnh đạo.

B. Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long.. lãnh đạo.

C. Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính... sáng lập.

D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập.

Câu 5: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930?

A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân, tiểu tư sản, tri thức. Còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

D. Cách mạng do giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo.

Câu 6: Sau "chiến tranh lạnh", hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển với việc:

A. Lấy chính trị làm trọng điểm

B. Lấy quân sự làm trọng điểm

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm

D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.

C. giữa giai cấp công nhân và giai cấp địa chủ.

D. giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là?

A. Báo Đỏ.                          

B. Báo Búa liềm.

C. Báo Người nhà quê.      

D. Báo Nhành lúa.

Câu 9: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản tri thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:

A. Tiếng dân, Búa liềm, Đông Pháp thời báo

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Thanh niên

C. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Búa liềm

Câu 10: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất

B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép

C. Giai cấp tư sản bị phá sản

D. Thợ thủ công bị thất nghiệp

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

B

31

A

2

A

12

D

22

A

32

C

3

B

13

A

23

D

33

B

4

C

14

D

24

D

34

D

5

B

15

A

25

C

35

C

6

C

16

B

26

B

36

D

7

A

17

A

27

A

37

B

8

B

18

B

28

D

38

C

9

C

19

D

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 3. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới.

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.

D. hoà nhập nhưng không hoà tan.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8-1967

B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 8. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve

Câu 9. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

C

21

D

31

A

2

D

12

C

22

B

32

D

3

B

13

A

23

A

33

D

4

A

14

C

24

B

34

B

5

C

15

C

25

B

35

D

6

D

16

C

26

A

36

A

7

B

17

C

27

C

37

D

8

D

18

C

28

B

38

A

9

D

19

A

29

A

39

D

10

B

20

B

30

B

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hà Huy Giáp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF