OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Trường

12/04/2021 1.01 MB 146 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/877323866428_20210412_172453.pdf?r=835
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Trường được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào

  A. Nhanh chóng               B. Thần kì                     C. Mạnh mẽ                  D. Ổn đinh

Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

  A. Phục hồi                      B. Suy thoái                  C. Phát triển nhanh       D. Phát triển chậm

Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

  A. Phục hồi và phát triển trở lại.                            B. Khủng hoảng suy thoái

  C. Phát triển không ổn định.                                  D. Phát triển nhanh chóng

Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối

  A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

  B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới

  C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế

  D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới

Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

  B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới

  C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

  D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

  A. phát triển nhanh nhưng không ổn định

  B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

  C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

  D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. Mĩ                                B. CHLB Đức              C. Nhật Bản                  D. Trung Quốc

Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai

  A. kế hoạch Macsan                                               B. học thuyết Rigan

  C. Chiến lược toàn cầu                                          D. chiến lược Cam kết và mở rộng

Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?

  A. Tự do                          B. Bình đẳng                 C. Chủ quyền                D. Thúc đẩy dân chủ

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch

  A. Maobatton                   B. Nava                         C. Mácsan                     D. Rơve

Câu 11: Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?

  A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu      B. Cộng đồng kinh tế châu Âu

  C. Cộng đồng châu Âu                                          D. Cộng đồng than - thép châu Ãu

Câu 12: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước

  B. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật

  C. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”

  D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển

Câu 13: Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu thời kì

  A. phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới             B. thực dân hóa trên phạm vi thế giới

  C. thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa                  D. khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân

Câu 14: Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu

  A. Cộng đồng châu Âu (EC)                                 B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)

  C. Liên minh châu Âu (EU)                                  D. Cộng đồng than thép châu Âu

Câu 15: Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  A. Cộng đồng châu Âu (EC)                                 B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)

  C. Liên minh châu Âu (EU)                                  D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)

Câu 16: Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức

  A. Pháp                            B. Thụy Điển                C. Anh                          D. Phần Lan

Câu 17: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là

  A. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ

  B. hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại

  C. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung

  D. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự

Câu 18: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là

  A. Liên hợp quốc             B. Liên minh châu Âu  C. ASEAN                   D. NATO

Câu 19: Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là

  A. Chính phủ Nhật Bàn                                        B. Thiên hoàng

  C. Nghị viện Nhật Bản                                          D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh

Câu 20: Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản

  A. Hiệp ước hòa bình Xan Phanranxixcô              B. Hiệp ước Ball

  C. Hiệp ước Maxtrich                                            D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

Câu 21: Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm

  A. 1952- 1960                  B. 1960- 1973               C. 1952- 1973               D. 1973- 1991

Câu 22: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

  A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu

  B. tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu

  C. tăng cường hợp tác với các nước châu Á

  D. liên minh chặt chẽ với Mĩ

Câu 23: Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. con người                                                          B. vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước

  C. áp dụng các thành tựu khoa học                       D. chi phí cho quốc phòng thấp

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956

  A. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc

  B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh

  C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

  D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành

  A. siêu cường tài chính số một thế giới

  B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

  C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

  D. cường quốc chính trị của thế giới

Câu 26: Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

  A. công cụ sản xuất mới                                        B. chinh phục vũ trụ    

  C. sản xuất ứng dụng dân dụng                             D. công nghệ phần mềm

Câu 27: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh

  A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong

  B. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế

  C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ

  D. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu

Câu 28: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

  A. cục diện “Chiến tranh lạnh”                               B. xu thế toàn cầu hóa

  C. sự hình thành các liên minh kinh tế                  D. sự ra đời các khối quân sự đối lập

Câu 29: Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã

  A. thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm

  B. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe

  C. đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới

  D. chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm

Câu 30: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã

  A. chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN

  B. tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu

  C. chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển

  D. mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp

Câu 31: Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh

1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.

2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.

3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.

4. Kế hoạch Mácsan ra đời.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:

  A. 1, 2, 3, 4                      B. 4, 2, 3, 1                   C. 4, 3, 2, 1                   D. 1, 3, 2, 4

Câu 32: Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt

1. M.Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.

3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.

4. Định ước Henxinki được ký kết.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian

  A. 3, 2, 4, 1                      B. 2, 3, 4, 1                   C. 2, 4, 3, 1                   D. 3, 4, 2, 1

Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì

  A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối

  B. Nhân dân hai nước phản đối

  C. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt

  D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt

Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao hơn bao giờ hết bởi vì

  A. họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ

  B. họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác

  C. hòa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác

  D. hòa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh

Câu 35: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào

  A. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược

  B. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể

  C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã

  D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm 1991?

  A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành

  B. Xu thế toàn cầu hóa

  C. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế

  D. Mĩ có lợi thế tạm thòi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”

Câu 37: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là

  A. do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới

  B. do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất

  C. yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại

  D. do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 38: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?

  A. Cách mạng khoa học công nghệ                       B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp

  C. Cách mạng chất xám                                         D. Cách mạng công nghiệp

Câu 39: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là

  A. cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi

  B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

  C. công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ

  D. tạo ra các công cụ sản xuất mới

Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay

  A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

  B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia

  C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

  D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.B

3.A

4.C

5.A

6.A

7.A

8.B

9.D

10.C

11.D

12.B

13.A

14.A

15.B

16.A

17.C

18.B

19.D

20.A

21.B

22.D

23.A

24.A

25.A

26.C

27.C

28.A

29.B

30.B

31.B

32.A

33.D

34.A

35.D

36.B

37.B

38.A

39.B

40. C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hình thức mặt trận trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tên gọi là gì?

  A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

  B. Mặt trận Việt Minh.

  C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 2: Tờ báo xuất bản năm 1922 tại Pari do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút là:

  A. bao Thanh niên.                                                B. báo Người cùng khổ.

  C. báo Nhân đạo.                                                   D. báo Đời sống công nhân.

Câu 3: Tổ chức nào sau đây không do Nguyễn Ái Quốc thành lập?

  A. Hội Hưng Nam.

  B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

  C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

  D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

  A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sang lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

  B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê - nin (1920).

  C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

  D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).

Câu 5: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

  A. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.

  B. tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước.

  C. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng.

  D. chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 6: Chỉ ra điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo tháng 10/1930:

  A. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

  B. Chưa thấy được mâu thuẫn co bản nhất của xã hội Đông Dương, nặng về đấu tranh giai cấp.

  C. Chưa thấy được vai trò to lớn của giai cấp công nhân và nông dân.

  D. Chưa thấy được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dưong với cách mạng thế giới.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

  A. điều kiện khách quan thuận lợi.

  B. truyền thống yêu nước của nhân dân.

  C. công tác chuẩn bị của Đảng ta chu đáo.

  D. đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

Câu 8: Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động chủ yếu nhằm mục đích gì?

  A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

  B. Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.

  C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

Câu 9: Sự kiện nào đánh đấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Năm 1928: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Năm 1929: ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời.

C. Năm 1925: công nhân xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

D. Năm 1920: thành lập Công hội.

Câu 10: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợỉ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

  A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc hoàn thành, đưa Trung Quôc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

  B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

  C. Kết thúc sự tranh giành quyền lực giữa các lực lượng đối lập trong Quôc dân đảng.

  D. Tăng cường lực lượng cho CNXH, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.A

2.B

3.A

4.B

5.D

6.B

7.D

8.C

9.C

10.C

11.D

12.A

13.C

14.C

15.A

16.C

17.A

18.B

19.D

20.C

21.B

22.D

23.D

24.A

25.A

26.B

27.B

28.B

29.C

30.D

31.C

32.A

33.D

34.B

35 A

36.D

37.B

38.D

39.C

40.B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng?

  A. Cử ra Ban chấp hành trung ương chính thức

  B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời

  C. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương

  D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng

Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

  A. Liên Xô phòng thành công tàu vũ trụ

  B. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế

  C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

  D. Liên Xô phong thành công vệ tinh nhân tạo

Câu 3: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là:

  A. Đấu tranh ngoại giao                                        B. Đấu tranh chính trị

  C. Đấu tranh nghị trường                                      D. Đấu tranh vũ trang

Câu 4: Hội nghị lần thứ Tam Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) diễn ra tại địa điểm nào:

  A. Bà Điểm (Hoc Môn - Gia Định)                        B. Pác Pó (Hà Giang - Cao Bằng)

  C. Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)           D. Đình Bảng (Từ Sơn - Bắc Ninh)

Câu 5: Tác phẩm nào đã trang bị lí luận cho cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên?

  A. Tác phẩm Đường Cách mệnh

  B. Báo Người cùng khổ

  C. Bao Thanh niên và tác phẩm Đường Cách mệnh

  D. Báo Thanh niên

Câu 6: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời vào thời gian nào?

  A. 9/1925                            B. 8/1925                    C. 6/1925                           D. 7/1925

Câu 7: Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

  A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)                               B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940)

  C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939                      D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931

Câu 8: Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là phong trào nào:

  A. Chống độc quyền sản xuất lúa gạo ở Nam Kì

  B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lượng

  C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn

  D. Phong trào “Chấn hưng nội hoa”, “Bài trừ ngoại hóa”

Câu 9: Trong khoảng thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70, thế giới đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào?

  A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản

  B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

  C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.

  D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới

Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

  A. Giao thông vận tải.                                           B. Công nghiệp nặng

  C. Nông nghiệp và khai thác mỏ                           D. Thương nghiệp

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.B

2.C

3.D

4.B

5.C

6.C

7.D

8.D

9.B

10.C

11.B

12.D

13.A

14.D

15.D

16.C

17.D

18.C

19.C

20.B

21.A

22 A

23.A

24.A

25 A

26.A

27.C

28.B

29.B

30A

31.B

32 A

33.B

34.C

35.A

36.D

37.D

38.B

39.C

40.D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là?

  A. Xu thế toàn cầu hoá.                                         B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

  C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.                  D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:

  A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

  B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

  C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

  D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hoá là:

  A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

  B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

  C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

  D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.

  B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.

  C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ).

  D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp.

Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

  A. Giai cấp tư sản dân tộc.                                    B. Giai cấp công nhân.

  C. Tiểu tư sản trí thức.                                          D. Giai cấp địa chủ.

Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

  A. Pháp.                              B. Đức.                       C. Anh.                              D. Liên Xô.

Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?

  A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.

  B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU)

  C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

  D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

  A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

  B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

  C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

  D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?

  A. Ngày 3/2/1930.                                                 B. Ngày 24/2/1930.

  C. Tháng 10/1930.                                                 D. Ngày 8/2/1030.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá là một hệ quả quan trọng của:

  A. Chiến tranh lạnh.

  B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

  C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

  D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1.B

2.D

3.C

4.A

5.C

6.B

7.A

8.A

9.B

10.D

11.D

12.A

13.B

14.A

15.B

16.C

17.D

18.D

19.B

20.A

21 D

22.B

23.A

24.C

25.B

26.C

27 A

28.C

29.A

30.D

31.C

32.A

33.D

34.A

35.D

36.D

37.C

38.B

39.C

40.C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa là:

  A. Báo Lao động                                                   B. Báo Nhân dân         

  C. Báo Người cùng khổ   D. Báo Thanh niên

Câu 2: Theo thỏa thuận của các nước cường quốc tại Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

  A. Nhật Bản                                                           B. Các nước phương Tây

  C. Liên Xô                                                             D.

Câu 3: Điểm khác nhau giữa bản Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với bản Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là

  A. Xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

  B. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

  C. Xác định giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

  D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Câu 4: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  A. Đấu tranh vũ trang                                            B. Đấu tranh chính trị

  C. Đấu tranh ngoại giao   D. Đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị

Câu 5: Chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là

  A. Tân Việt Cách mạng đảng.                               B. Đảng lập hiến.

  C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 6: Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời khi nào? Ở đâu?

  A. Tháng 6/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc).

  B. Tháng 5/1926, tại Quảng Châu (Trung Quốc).

  C. Tháng 5/1926, tại Quảng Đông (Trung Quốc).

  D. Tháng 6/1925, tại Quảng Đông (Trung Quốc).

Câu 7: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

  A. Trịnh Đình Cửu          B. Hà Huy Tập              C. Lê Hồng Phong        D. Trần Phú

Câu 8: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác là

  A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

  B. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

  C. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

  D. Cuộc bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son (8/1925).

Câu 9: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Đấu tranh vũ trang                                            B. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí

  C. Đấu tranh chính trị                                            D. Đấu tranh nghị trường

Câu 10: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

  A. Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).

  B. Chiến tranh Nam – Bắc Triều Tiên (1950 – 1953).

  C. Cuộc khủng hoảng Caribê (1962).

  D. Cách mạng Cuba (1953 – 1959).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-C

2-B

3-B

4-D

5-C

6-A

7-D

8-D

9-A

10-D

11-B

12-B

13-A

14-B

15-C

16-A

17-C

18-C

19-B

20-C

21-D

22-C

23-C

24-C

25-D

26-A

27-A

28-D

29-B

30-A

31-A

32-D

33-D

34-C

35-B

36-A

37-A

38-C

39-D

40-C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Trường. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF