OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hòn Đất

12/04/2021 1.16 MB 192 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/378892684820_20210412_175113.pdf?r=4717
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hòn Đất được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám là gì

A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

B. Nạn đói ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

 D. Quân đội các nước Đồng minh kéo vào nước ta.

Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là:

A. Trung Quốc                      B. Ấn Độ                                 C. Mĩ                                        D. Liên Xô

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc?

A. Kế hoạch Na –va phá sản.

B. Hiệp định Giơ- ne- vơ về Đông Dương được kí kết.

C. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

D. Quân Pháp rút khỏi miền Nam.

Câu 4: Từ sau chiến dịch nào ta bắt đầu giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951- 1952.

D. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?

A. Tạm gác nhiệm vụ ruộng đất.

B. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.

C. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 6: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân và nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4-/1930 là:

A. Đòi cải thiện đời sống.                                                B. Giảm sưu, giảm thuế.

C. Thành lập chính quyền Xô Viết.                                  D. Thả tù chính trị.

Câu 7: Lực lượng nào tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Quân Nhật.                                                                B. Quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Các lực lượng cách mạng trong nước.                     D. Quân Anh.

Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. Tư sản dân tộc- thực dân Pháp.                                 B. Vô sản – tư sản.

C. Dân tộc Việt Nam – thực dân Pháp.                          D. Nông dân – địa chủ phong kiến

Câu 9: Điểm chung trong nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. Tận dụng cơ hội tốt từ bên ngoài.

Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển nhanh chóng.

B. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.

C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. Kinh tế Việt Nam ngèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào kinh tế Pháp.

Câu 11: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập tại

A. Quảng Châu (Trung Quốc).                                         B. Số nhà 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội).

C. Số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội).                         D. Hương Cảng (Trung Quốc).

Câu 12: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là

A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.                 B. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.                           D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

Câu 13: Nội dung nào là chủ trương của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954?

A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc.

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược ở Trung Bộ.

D. Tiến công chiến lược, giành thắng lợi quyết định.

Câu 14: Yếu tố quyết định sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự quản lí hiệu quả của Nhà nước.

B. Tận dụng tốt các nguồn viện trợ của Mĩ.

C. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại.

D. Nguồn nhân lực chất lượng tốt, cần kiệm, kỉ luật.

Câu 15: Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự trị.                                  B. tự chủ.                               C. tự do.                                 D. độc lập.

Câu 16: Theo Hiệp định Giơ- ne-vơ ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là

A. vĩ tuyến 20.                      B. vĩ tuyến 16.                      C. vĩ tuyến 38.                       D. vĩ tuyến 17.

Câu 17: Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?

A. Tâm tâm xã.                   

B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Cộng sản đoàn

Câu 18: Quốc gia nào của Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của Châu Á nửa sau thế kỉ XX?

A. Thái Lan.                           B. Singapo.                            C. Indonexia.                        D. Brunay.

Câu 19: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Nông nghiệp và công nghiệp.                                     B. Nông nghiệp và khai mỏ.

C. Công nghiệp và thương nghiệp.                                 D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 20: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

C. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

D. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

Câu 21: Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11,1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

B. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

C. Đề cao nhiện vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc

Câu 22: Trụ sở của Liên hợp quốc được đặt ở đâu?

A. Giơnevơ (Thụy Sĩ).                                                          B. Niu Oóc (Mĩ).

C. Luân Đôn (Anh).                                                              D. Pari (Pháp).

Câu 23: Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân với tên gọi

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 24: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào?

A. Tháng 9/ 1977.                B. Tháng 8/1970.                 C. Tháng 7/1995.                 D. Tháng 9/1985.

Câu 25: Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?

A. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.

C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Phát triển kinh tế.                                                           B. Gia nhập ASEAN.

C. Giành độc lập dân tộc.                                                   D. Chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ.

Câu 27: Nội dung nào sau đây không đúng với nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa tiếp tục nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế- văn hóa.

B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột phía Nam.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. 15000 quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Câu 28: Nội dung nào là khó khăn lớn nhất của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay?

A. Làn sóng di cư không thể kiểm soát từ Trung Đông và Châu Phi.

B. Việc duy trì đồng tiền chung.

C. Thách thức từ sự già hóa dân số.

D. Sự gia tăng của xu hướng li khai.

Câu 29: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì

A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

C. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành nhiều thắng lợi.

Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch tấn công căn cứ địa Việt Bắc tháng 3/1947 là gì?

A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng.                                   

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến.

D. Đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 31: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, Liên xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp

A. luyện kim và cơ khí.                                                        B. hóa chất và dầu mỏ.

C. vũ trụ và điện nguyên tử.                                                D. cơ khí và dầu mỏ.

Câu 32: Bước vào năm 1950, sự kiện nào mở ra thuận lợi to lớn của nước ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. Pháp sa lầy ở châu Phi.

B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa đế quốc suy yếu.

C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.

D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với chúng ta.

Câu 33: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Tăng gia sản xuất.                                                           B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. Chia lại ruộng đất cho nông dân.                                    D. Lập hũ gạo tiết kiệm.

Câu 34: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh trong thập kỉ 60- 70 khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “ Lục địa trỗi dậy”.                                                          B. “ Lục địa núi lửa”.

C. “Lục địa bùng cháy”.                                                      D. “Lục địa bão táp”.

Câu 35: Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam là:

A. Quân Pháp.                                                                       B. Quân Mỹ.

C. Trung Hoa Dân quốc.                                                        D. Phát xít Nhật.

Câu 36: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Việt Minh.                                                      

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Liên Việt.       

D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 37: Nguyên nhân cơ bản giúp ngân sách Đông Dương do Pháp thu được năm 1930 tăng gấp ba lần so với năm 1912 là:

A. tăng thuế và cho vay lãi.

B. mở rộng trao đổi buôn bán.

C. khai thác mỏ.

D. áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 38: Sự kiện nào chứng tỏ sau năm 1945, nhân dân ta thực sự trở thành người làm chủ đất nước?

A. Nhân dân được tham gia lớp “Bình dân học vụ”.

B. Nhân dân được chia ruộng đất.

C. Nhân dân đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.

D. Nhân dân được bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.

Câu 39: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh với những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là gì?

A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.

C. Chiến tranh lạnh có phạm vi bao trùm thế giới.

D. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

Câu 40: Trong tạm ước 14/9/1946 ta nhân nhượng cho thực dân Pháp quyền lợi nào?

A. Một số quyền lợi về chính trị- quân sự.

B. Cho 15000 quân Pháp ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.

D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-D

3-B

4-B

5-B

6-A

7-D

8-C

9-C

10-A

11-C

12-A

13-B

14-D

15-C

16-D

17-A

18-B

19-B

20-D

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-C

27-A

28-A

29-B

30-B

31-C

32-D

33-A

34-C

35-D

36-A

37-A

38-C

39-B

40-C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này

A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.

B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố  độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.

D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

Câu 2. Các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc là

A.  Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Đức.                                         B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

C.  Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Liên Xô.                                    D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 3.  Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của

A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

B. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.

C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.

D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Câu 4. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lãnh thổ rộng; tài nguyên phong phú; nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

C. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.

D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.

Câu 6. Tổ chức liên kết kinh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là

A.  Liên minh châu Âu (EU).                                                           B. Liên hợp quốc.

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).                                             D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Câu 7. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

B. sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).

C. sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).

Câu 8. Liên Xô là nước đã mở đầu kỉ nguyên

A. chế tạo vũ khí hạt nhân.                                                    B. sản xuất than và dầu mỏ.

C. chinh phục vụ trụ.                                                               D. hòa bình, phát triển.

Câu 9. Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. kêu gọi nhân dân cả nước "nhường cơm sẻ áo".

B. chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới.

D. giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất.

Câu 10. Mục tiêu ba chương trình kinh tế: Lương thực - thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được đề ra từ Đại hội nào của Đảng?

A.  Đại hội III.                 B. Đại hội V.                       C. Đại hội VI.                      D. Đại hội VII.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – B

2 - B

3 - A

4 – B

5 – C

6 – A

7 - A

8 – C

9 - A

10 - C

11 – D

12 - A

13 - D

14 – C

15 – C

16 – C

17 - A

18 – C

19 - A

20 - B

21 – D

22 - B

23 - B

24 – D

25 – B

26 - D

27 - D

28 – C

29 - D

30 - D

31 – B

32 - A

33 - A

34 – D

35 – C

36 - A

37 - B

38 – C

39 - B

40 - D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”                                                  B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóa chiến tranh”                                       D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất      

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới   

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3. Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN                        B. APEC                        C. WTO                    D. Liên Hợp Quốc

Câu 4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A.  Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh               B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh                         D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh                                  B. Khôi phục kinh tế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội                     D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 6. Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào   

B. Việt Nam và Inđônêxia     

C. Việt Nam và Campuchia   

D. Lào và Inđônêxia 

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết              

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954            

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 8. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  - Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – Nhật Bản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – Trung Quốc

Câu 9. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm                                                  

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường sản xuất                                                  

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”                                  2. “Việt Nam hóa chiến tranh”

3. “Chiến tranh đặc biệt”                                4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3 – 4                       B. 1 – 4 – 2 – 3                       C. 4 – 3 – 1 – 2                       D. 4 – 3 – 2 - 1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới.                              

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.  

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.       

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.           

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.                     

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.                   

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.      

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

B

A

B

B

A

C

A

A

D

B

B

D

D

D

D

A

A

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng  nhằm  mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

C

21

C

31

C

2

B

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

A

33

D

4

D

14

C

24

B

34

B

5

A

15

B

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

A

7

A

17

B

27

D

37

C

8

B

18

B

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

A

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hòn Đất. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF