OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Dương Văn Dương

12/04/2021 1018.49 KB 157 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/21768512442_20210412_170603.pdf?r=5162
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Dương Văn Dương. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT DƯƠNG VĂN DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là

A.  chính quyền dân chủ tư sản.                           B.  chính quyền của dân.

C.  chính quyền của dân, do dân, vì dân.             D.  chính quyền của nhà nước chuyên chính vô sản.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất là gì?

A.  Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng với con người.

B.  Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C.  Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.

D.  Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

 Câu 3. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?

A.  Từ tháng 2 đến tháng 4-1930.                       B.  Từ tháng 9 đến tháng 10-1930.

C.  Từ tháng 5 đến tháng 8-1930.                       D.  Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.

Câu 4. Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hoá là

A.  vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới. 

B.  tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.

C.  nguy cơ cạnh tranh khốc liệt và đánh mất bản sắc dân tộc.

D.   tạo ra thách thức lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.

Câu 5. Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A.  Bài học về xây dựng khối liên minh công - nông.

B.  Bài học về công tác tư tưởng.

C.  Bài học về  tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D.  Bài học về  xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 6. Cuộc chiến tranh nào không phải là "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh?

A.  Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

B.  Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C.  Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).

D.  Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A.  Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

B.  Chủ nghĩa Mác - Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.

C.  Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 

D.  Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.

Câu 8. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, phong trào tiêu biểu nhất là

A.  phong trào đấu tranh nghị trường.

B.  phong trào Đông Dương Đại hội. 

C.  phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.

D.  phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

Câu 9. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930), trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?

A.  Độc lập và tự do.                                             B.  Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

C.  Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.              D.  Tự do, bình đẳng, bác ái.

Câu 10. Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

A.  Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

B.  Cương lĩnh chính trị.

C.  Luận cương chính trị.

D.  Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.

Câu 11. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A.  chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.

B.  trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).

C.  chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

D.  kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 12. Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A.  Nhất thể hóa khu vực về kinh tế - chính trị.

B.  Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C.  Hợp tác phát triển triển kinh tế - văn hóa trên cơ sở duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D.  Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 13. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới "hai cực" và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?

A.  Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B.  Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C.  Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

D.  "Cực" Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

Câu 14. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A.  chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

B.  phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C.  làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D.  buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Câu 15. Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là

A.  phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

B.  xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.

C.  đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D.  giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A.  Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

B.  Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

C.  Tăng nhanh về số lượng.                               

D.  Tăng nhanh về chất lượng.

 Câu 17. Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là

A.  phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.                   B.  thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

C.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.                  D.  cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

 Câu 18. Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A.   Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B.  Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C.  Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

D.  Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

 Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A.  Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

B.  Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

C.  Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.

D.  Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

 Câu 20. Trong quá trình triển khai "chiến lược toàn cầu" sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ

A.  lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.

B.  làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

C.  làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.

D.  ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới. 

 Câu 21. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A.  Hội đồng kinh tế và Xã hội.                           B.  Tổ chức Thương mại Thế giới.

C.  Qũy tiền tệ Quốc tế.                                        D.  Ngân hàng Thế giới.

 Câu 22. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là

A.  ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.

B.  khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C.  đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

D.  xâm lược, mở rộng hệ thống thuộc địa.

 Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập

A.  Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.                      

B.  Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D.  Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

 Câu 24. Các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?

A.  Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.

B.  Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

C.  Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D.  Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.

 Câu 25. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A.  cơ bản được phục hồi.                                    B.  phát triển chậm chạp.

C.  cơ bản có sự tăng trưởng.                               D.  phát triển nhanh chóng.

Câu 26. Năm 1945, các quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập?

A.  Việt Nam, Lào, Campuchia.                          B.  Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

C.  Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.                    D.  Việt Nam, Lào Philíppin.

Câu 27. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ là gì?

A.  Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

B.  Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

C.  Hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

D.  Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.

Câu 28. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là

A.  sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B.  sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.  sự ra đời "kế hoạch Mácsan".

D.  sự ra đời "học thuyết Truman".

Câu 29. "Kế hoạch Mácsan" thực hiện ở các nước Tây Âu còn được gọi là

A.  Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu.   

B.  Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C.  Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu.                                                                   

D.  Kế hoạch chinh phục châu Âu.                                                                 

Câu 30. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A.  không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

B.  đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.

C.  hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.

D.  không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 31. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thông qua

A.  Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.

 Chương trình hành động của Đảng.

C  Luận cương chính trị của Đảng.

D.  Chính cương, Sách lược của Đảng.

Câu 32. Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước XHCN châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu

A.  thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu. 

B.  thành lập liên minh văn hoá, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu.

C.  chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

D.  ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây.

Câu 33. Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?

A.  Công nhân.                                                       B.  Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

C.  Tiểu tư sản.                                                       D.  Tư sản dân tộc.

Câu 34. Để thực hiện mục tiêu của "chiến lược toàn cầu", chính quyền Mĩ đã dựa vào

A.  nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.

B.  tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.

C.  sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.

D.  nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO.

Câu 35. Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm "Chiến tranh lạnh"?

A.  Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B.  Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

C.  Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

D.  Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá - tư tưởng.

Câu 36. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

B.  sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.

C.  cùng nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).

D.  chú trọng đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

Câu 37. Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?

A.  Thực hiện chính sách "đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

B.  Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

C.  Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ về chính trị.

D.  Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế.

Câu 38. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là

A.  đánh đổ đế quốc để giành độc lập dân tộc. 

B.  giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

C.  đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.          

D.  đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 39. Mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.  CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.

B.  Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

C.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D.  Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, lựa chọn con đường đi lên CNXH.

Câu 40. Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở

A.  Trung Đông, châu Phi và châu Âu.

B.  Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.

C.  Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.

D.  Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê. 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1C

2D

3B

4A

5C

6C

7C

8C

9A

10C

11D

12C

13D

14B

15D

16B

17C

18B

19B

20D

21A

22A

23A

24C

25A

26B

27D

28B

29C

30D

31

32A

33B

34B

35A

36A

37B

38D

39A

40D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:

A. Chống đế quốc và chống phong kiến

B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình.

C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc

D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra

Câu 2: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành trên phạm vi:

A. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia

C. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 3: Mĩ kí với Pháp "hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm mục đích:

A. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp

B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương

Câu 4: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:

A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội

B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 5: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Thực dân Pháp

C. Đế quốc Mĩ

D. Phát xít Nhật

Câu 6: Vì sao Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc:

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp ở miền Nam

B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng

D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân, Pháp cùng bọn tay sai phản động

Câu 7: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội nghị 11-1939 là:

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương

D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc

Câu 8: Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và lực lượng chính trị

B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài

C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 9: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới

B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Đứng thứ 2 thế giới

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1930) là gì?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng tư sản

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản

C. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác

D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. A

7. C

8. D

9. C

10. B

11. C

12. B

13. B

14. B

15. A

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

21. D

22. B

23. D

24. B

25. B

26. B

27. A

28. C

29. C

30. D

31. B

32. A

33. A

34. B

35. C

36. C

37. A

38. D

39. A

40. A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Tại sao  đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

Câu 2: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là

A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.

C. mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

Câu 3: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam là

A. Trung Hoa Dân quốc.                                                            B. Bọn Việt gian.

C. Phát xít Nhật.                                                                        D. Thực dân Pháp.

Câu 4: Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?

A. Có khối liên minh công - nông vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.

B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.

Câu 5: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã làm gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.

B. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.

C. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

D. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

Câu 6: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính thức làm chủ đất nước                                                                                                       

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.

C. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.             

D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân chính thức làm chủ đất nước

Câu 7: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là

A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 8: Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.

B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).

C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.

C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

D. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1D

2C

3C

4D

5B

6C

7A

8A

9C

10C

11D

12B

13B

14B

15A

16A

17C

18B

19D

20D

21A

22B

23B

24A

25A

26A

27C

28C

29C

30B

31C

32D

33A

34D

35A

36B

37D

38B

39D

40D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta.

Câu 2: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã đưa đến hệ quả gì?

A. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Liên hợp quốc được thành lập.

C. Một trật tự thế giới mới được hình thành-trật tự hai cực Ianta.

D. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

Câu 3: Nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự năng động và tầm nhìn xa của các công ti Nhật.

B. truyền thống lao động, sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người dân Nhật.

C. ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

D. trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật.

Câu 4: Trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên, con người cần dựa vào nhân tố nào?

A. Công cụ sản xuất mới.

B. Nguồn năng lượng tái tạo.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

Câu 5: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954?

A. Do sức ép của Liên Xô.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 7: Hậu quả tiêu cực nhất mà cách mạng khoa học-kĩ thuật gây cho con người và môi trường là

A. hiện tượng ô nhiễm môi trường.

B. hiện tượng trái đất nóng dần lên.

C. những tai nạn lao động, giao thông, các loại bệnh dịch mới.

D. cuộc chạy đua vũ trang đã làm xuất hiện những loại vũ khí hiện đại có thể hủy diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.

Câu 8: Cho các sự kiện sau:

1. Nhật đảo chính Pháp.

2. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 1, 3, 2

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

D. Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.

Câu 10: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

A

21

C

31

C

2

C

12

A

22

B

32

A

3

B

13

B

23

A

33

C

4

D

14

A

24

D

34

B

5

C

15

C

25

C

35

B

6

D

16

A

26

D

36

A

7

D

17

C

27

B

37

A

8

A

18

C

28

B

38

B

9

D

19

B

29

D

39

D

10

B

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

B. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

C. hình thành khối liên minh công nông.

D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thuộc chính sách về kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh?

A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

C. Xóa nợ cho người nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt.

D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc chia cho dân cày nghèo.

Câu 4: Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh

A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

B. bí mật và bất hợp pháp.

C. chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. công khai và hợp pháp.

Câu 5: Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới lại bắt đầu từ nông nghiệp ?

A. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình

B. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

C. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội

D. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.

Câu 6: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thời cơ chủ quan thuận lợi                                 

B. Thời cơ khách quan thuận lợi .

C. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.                     

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 7: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là

A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.

C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.

Câu 8: Bản chất của chính sách mới do Tổng thống Ru-dơ-ven của Mĩ đưa ra là gì ?

A. Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp.

B. Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.

C. Hệ thống chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng.

D. Giải quyết được nạn thất nghiệp.

Câu 9: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) là gì?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

B. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.

D. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?

A. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.

D. thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

C

32

D

3

D

13

C

23

D

33

B

4

A

14

D

24

C

34

B

5

A

15

D

25

B

35

D

6

B

16

A

26

B

36

D

7

A

17

A

27

B

37

A

8

B

18

C

28

B

38

D

9

C

19

A

29

C

39

C

10

B

20

D

30

A

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Dương Văn Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF