OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thụy Hương

11/05/2021 1.11 MB 165 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210511/77189939064_20210511_163241.pdf?r=5581
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thụy Hương được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT THỤY HƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.                                B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.                        D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân.            

B. giai cấp tư sản.           

C. giai cấp tiểu tư sản.

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.                               B. 2, 3, 1.                         C. 1, 3, 2.                         D. 3, 2, 1.

Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ?

A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái                                       B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì                                                        D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:

A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến

B. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác

C. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội

D. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai

Câu 12: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe ở châu Âu

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến

C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến

Câu 14: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.

C. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.

D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 15: Trong thời kì cận đại, cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình nhất?

A. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.

B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.

C. Cách mạng Nga 1905-1907

D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII.

Câu 16: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau

B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc

C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước

D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe

Câu 17: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô

C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực

D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ian ta

Câu 18: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?

A. Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.

B. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.

C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.

D. Là cường quốc tế về kinh tế, chính trị.

Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là:

A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường đi theo cách mạng vô sản

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về Việt Nam

C. Thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari, sáng lập báo “Người cùng khổ”.

D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 20: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:

A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.

B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.

C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.

Câu 21: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh để xây dựng sức mạnh thực sự các quôc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. phát triển kinh tế                                                        B. hội nhập quốc tế

C. phát triển quốc phòng                                                D. ổn định chính trị

Câu 22: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một trong những hệ quả quan trọng nhất cuộc cách mạng khoa học công nghệ là:

A. Tạo ra nhiều loại vũ khí huỷ diệt lớn

B. Trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá

C. Tăng năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống

D. Gây ô nhiễm môi trường

Câu 23: Điểm giống nhau giữa chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Chỉ có nước tư bản chủ nghĩa tham chiến

B. Qui mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau

C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.

D. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau

Câu 24: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?

A. Malaixia, Việt Nam, Campuchia.                               B. Inđônêxia, Mianma, Campuchia.

C. Inđônêxia, Philippin, Lào.                                         D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 25: Hội nghị nào đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc và thông qua Hiến chương Liên hợp quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hội nghị ngoại trưởng Matxcơva (1945)                  B. Hội nghị Xanphranxixcô (1945)

C. Hòa hội Pari (tháng 2 năm 1947)                              D. Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945)

Câu 26: Hãy nối tên gọi của các nước Đông Nam Á thời phong kiến với tên gọi các nước Đông Nam Á ngày nay cho đúng:

Tên các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến

Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay

  1. Lang Xang
  2. Đại Việt, Chăm-pa
  3. Ăng-co
  4. Mô-giô-pa-hít
  1. Việt Nam
  2. Lào
  3. Campuchia
  4. In-đô-nê-xia

A. 1b-2a-3c-4d

B. 1c-2b-3a-4d

C. 1d-2c-3b-4a

D. 1a-2b-3c-4d

Câu 27: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt

B. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định

Câu 28: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào

A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.

B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.

D. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.

Câu 29: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến đầu thế kỉ XX, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh, Xiêm, Thanh và Pháp

B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm, Pháp

C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh, Thanh, Xiêm

D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh

Câu 30: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

A. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản)                                   B. Cách mạng Nga 1905-1907

C. Cải cách của vua Rama V (Xiêm)                             D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)

Câu 31: Các quốc gia nào sau đây được gọi là các “Con rồng Châu Á”?

A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên và Hàn Quốc.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Xingapo.

C. Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo.

D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và TriềuTiên

Câu 32: Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu?

A. Việt Nam                           B. Trung Quốc                 C. In-đô-nê-xia                D. Thái Lan

Câu 33: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện?

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-sơ và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989)

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.

Câu 34: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh

A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa

B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản

C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền

Câu 35: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô:

A. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)

B. Sự ra đời của học thuyết “Tơruman” (3-1947)

C. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)

D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)

Câu 36: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ?

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

B. Tham gia khối quân sự NATO.

C. Nhận viện trợ của Mĩ.

D. Trở lại xâm lược thuộc địa.

Câu 37: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

C. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.

D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

Câu 38: Biến đổi tích cực, quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Bắc Á và Liên minh châu Âu (EU).

C. Từ các nước thuộc địa hoặc lệ thuộc trở thành các nước độc lập

D. Sự ra đời tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 39: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ sau sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc - xai (1919)?

A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.

B. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.

C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.

D. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 40: Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc có ý nghĩa nhất để Liên Xô vận dụng nhằm hạn chế sự chi phối của các nước tư bản chủ nghĩa?

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc).

B. bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

D. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-A

3-A

4-D

5-B

6-A

7-C

8-C

9-D

10-D

11-A

12-B

13-B

14-D

15-B

16-D

17-D

18-D

19-A

20-C

21-A

22-B

23-C

24-D

25-B

26-A

27-B

28-D

29-A

30-D

31-C

32-A

33-A

34-C

35-B

36-B

37-C

38-C

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:

A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau

B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.

C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.

D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

A. Anh.                                B. Pháp.                      C. Mỹ.                 D. Liên Xô.

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

A. Anh.                                B. Đức.                       C. Pháp.                      D. Hy Lạp.

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.

D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

A. Rô-ma.                            B. Ai Cập.                  C. Hi Lạp.                   D. Ai Cập, Ấn Độ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1A

2D

3D

4C

5B

6A

7A

8B

9D

10A

11C

12B

13A

14A

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23B

24D

25B

26B

27C

28C

29D

30A

31D

32D

33B

34C

35B

36A

37B

38C

39C

40C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?

A. Nông dân, công nhân                                              B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân

C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản                                      D. Tư sản, tiểu tư sản

Câu 2: Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của:

A. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô                 B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc

C. cuộc nội chiến Quốc Cộng lần 2 (1946-1949)        D. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc

Câu 3: Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là:

A. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt

B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới

C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi

Câu 5: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh             B. Trật tự Véc xai – Oa sin tơn thiết lập

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc                     D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công

Câu 6: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì:

A. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế

C. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế

D. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

Câu 7: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào dưới đây?

A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền

B. Đánh đuổi phát xít Nhật

C. Đánh đuổi Pháp – Nhật

D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta

Câu 8: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ

B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam

D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930

Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là:

A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam

B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam

C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đúng đắn cho Đảng Cộng sản Việt Nam

D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 10: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp

B. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới

C. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

6

C

11

D

16

D

21

D

26

D

31

A

36

D

2

C

7

D

12

B

17

C

22

A

27

A

32

B

37

D

3

C

8

C

13

A

18

A

23

A

28

B

33

B

38

C

4

B

9

B

14

A

19

B

24

C

29

B

34

C

39

A

5

D

10

B

15

C

20

A

25

A

30

D

35

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là

   A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

   B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

   C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

   D. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.

Câu 2. “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?

   A. Nhâm Tuất.                      B. Patơnốt.                          C. Giáp Tuất.                      D. Hácmăng.

Câu 3. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

   A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.

   B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

   C. Định ước Henxinki năm 1975.

   D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành

   A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ

   B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

   C. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.

   D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là

   A. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.

   B. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.

   C. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc.

   D. vì  mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.

Câu 6. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ

   A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX.                                             B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

   C. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.                                             D. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

   A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.

   B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.

   C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại

   D. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.

   B. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.

   C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.

   D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.

Câu 9. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã

   A. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập.

   B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

   C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực.

   D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á.

Câu 10. Đâu  là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài  trong giai đoạn 1973 -1991?

   A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.

   B. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu

   C. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.

   D. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh.               

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

C

21

A

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

B

13

D

23

B

33

C

4

A

14

A

24

C

34

C

5

D

15

C

25

D

35

C

6

D

16

D

26

D

36

C

7

B

17

C

27

D

37

D

8

C

18

A

28

A

38

B

9

B

19

D

29

A

39

D

10

A

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. đã hoàn toàn kết thúc.                                             B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. đang diễn ra vô cùng các liệt.                                 D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 2. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được Hiến chương nêu rõ là gì?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 3. Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?

A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

B. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức lien hợp quốc.

C. Hiến chương đã nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác giữa các nước.

Câu 4. Vai trò của Liên bang Nga từ khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Liên bang Nga là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

B. Liên bang Nga có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. Liên bang Nga là trụ cột của phong trào cách mạng thế giới.

D. Liên bang Nga là trung gian hòa giải các tranh chấp giữa các nước.

Câu 5. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.

B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.

D. kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.

Câu 6. Tình hình khoa học-kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. có một số phát minh trên một số lĩnh vực phục vụ mục đích quân sự.

B. Mĩ là nước đi au trong các phát minh khoa học - kĩ thuật.

C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn.

D. có nhiều chính sách đầu tư để phát triển khoa học – kĩ thuật ở một số lĩnh vực.

Câu 7. “Chiến lược toàn cầu” do Tổng thống nào của Mĩ đề ra?

A. Tu-rơ-man.                  B. Ken-nơ-đi.                  C. Ai-xen-hao.                 D. Giôn-xơn.

Câu 8. Nội dung nào không phải là thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thực hiện ngiều chiến lược qua các đời tổng thống.    

B. Lập được nhiều khối quân sự ở khắp toàn cầu.

C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự xụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. Cùng Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 9. Sau Chiến tranh tế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?

A. Ngay sau Chiến tranh tế giới thứ hai đến năm 1950.   

B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.

C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.                               

D. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

Câu 10. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thụy Hương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF