OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót

12/04/2021 982.77 KB 242 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/171522116147_20210412_181321.pdf?r=5225
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Câu nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của việc đánh bại "chiến tranh đặc biệt"?

A. Làm cho Mĩ không còn ý chí xâm lược Việt Nam.

B. Cách mạng miền Nam vẫn tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.

C. Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng ta là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh mới để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.

Câu 2: Hành động nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954-1957 đã làm cho nhân dân ta hết sức bất bình?

A. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".

B. Tiến hành bầu cử riêng rẽ, phế truất Bảo Đại, lên làm tổng thống.

C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

D. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

Câu 3: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm?

A. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.

B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.

C. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.

D. Vì lực lượng miền Nam lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Trong giai đoạn 1991 -2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Hòa bình, thân thiện và ủng hộ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.

C. Thiết lập mối quan hệ với các nước Tây Âu và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 5: Người chiến sĩ cách mạng cuối cùng hi sinh trên máy chém của Ngô Đình Diệm là ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi. B. Võ Thị Sáu.

C. Hoàng Lê Kha. D. Lý Tự Trọng.

Câu 6: Ngày 1/11/1963 tại Sài Gòn có sự kiện quan trọng gì xảy ra?

A. Đảo chính lật đổ anh em Diệm - Nhu.

B. Xử bắn Nguyễn Thị Minh Khai

C. Trần Bội Cơ hi sinh.

D. Nguyễn Văn Trỗi bị xử bắn.

Câu 7: Khẩu hiệu "Đánh đuổi Nhật – Pháp" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong

A. Đại hội Quốc dân Tân Trào.

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

Câu 8: Mục đích cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947) là gì?

A. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến.

B. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

C. Để vây hãm địch, đảm bảo cho việc chuyển quân của ta.

D. Để ta chuẩn bị cho trận đánh lớn.

Câu 9: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức.

C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 10: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ của mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

B. Sự hình thành hệ thống XHCN sau chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Sự ra đời của khối NATO (9/1949).

D. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3/1947).

Câu 11: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh bạo lực

D. Đấu tranh chính trị

Câu 12: Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

A. Vào ngày 1-5-1939 tại Hà Nội.

B. Vào ngày 1-8-1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội)

C. Vào ngày 1-5-1938 tại Bến Thủy (Vinh).

D. Vào ngày 1-5-1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).

Câu 13: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

B. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 14: Tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" dùng để chỉ khó khăn nào của nước ta sau cách mạng tháng Tám?

A. Nạn dốt và các tệ nạn xã hội hoành hành.

B. Nạn đói đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 15: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 16: Tại sao ta chuyển từ sách lược đánh Pháp hòa Tưởng sang sách lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp để đuổi Tưởng về nước?

A. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

D. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 17: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta"?

A. Thế giới chịu sự ảnh hưởng của Mĩ.

B. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng .

C. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.

D. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.

Câu 18: Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tập Cận Bình B. Chu Ân Lai

C. Mao Trạch Đông D. Đặng Tiểu Bình

Câu 19: Hãy chỉ ra những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với cuộc sống con người?

A. Tăng năng suất lao động.

B. Tăng năng suất lao động và nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống.

C. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.

D. Tăng năng suất lao động, chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc.

Câu 20: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

A. Tô Vĩnh Diện B. Bế Văn Đàn

C. Phan Đình Giót D. La Văn Cầu

Câu 21: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 22: Để nhận được viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ.

B. Để hàng hóa của Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.

C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.

D. Đảm bảo quyền tự do cho người lao động.

Câu 23: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là gì?

A. Đi từ chủ nghĩa cộng sản đến với chủ nghĩa yêu nước.

B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.

Câu 24: Hiến pháp thứ 2 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã được công bố ngày tháng năm nào ?

A. 5/9/1960. B. 1/1/1960.

C. 2/1/1961 D. 11/1/1959.

Câu 25: Lý do Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

A. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.

B. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.

C. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.

D. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

Câu 26: Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế?

A. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.

B. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.

C. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.

D. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.

Câu 27: Đâu là nguyên nhân thuộc về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đảng ra đời đề ra khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày".

B. Thực dân Pháp áp bức bóc lột nặng nề, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân ta vô cùng khốn khổ.

C. Thực dân pháp thực hiện cuộc khủng bố trắng.

D. Phát Xít Nhật vào nước ta.

Câu 28: Từ 1945 – 1973 , chính sách đối ngoại của Mỹ là gì?

A. Chíến lược "cam kết và mở rộng".

B. Chíến lược " Đại Tây Dương', ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế.

C. Chiến lược " toàn cầu" với tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Chính sách hòa bình và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 29: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là gì?

A. ''Độc lập dân tộc'', ''Người cày có ruộng''.

B. ''Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập''.

C. ''Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày''.

D. ''Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình''.

Câu 30: Trong những câu dưới đây, câu nào diễn tả bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

1. Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kỳ phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.

2. Cần có một tổ chức để duy trì an ninh khu vực.

3. Các nước muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

4. Cần một tổ chức để thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trong khu vực.

5. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.

6. Sự thành công của khối thị trường chung châu Âu.

A. 1,2,3,5 B. 2,3,4 C. 1,3,4,5,6 D. 1,2,3,4,5

Câu 31: Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX?

A. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế giới và khả năng tự cường của con người Nhật Bản.

B. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.

C. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Việt Nam.

D. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Triều Tiên.

Câu 32: Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là gì?

A. Cách mạng hai miền có mối quan hệ nhân quả, hỗ trợ nhau.

B. Cách mạng miền Bắc phải đi trước một bước để thúc đẩy cách mạng miền Nam.

C. Cách mạng hai miền có mối quan hệ gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau.

D. Cách mạng hai miền có mối quan hệ riêng biệt nhưng có phối hợp lẫn nhau.

Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào CM.

C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.

Câu 34: Tại sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành một pháo đài không thể công phá?

A. Tạo thế và lực cho Pháp trên bàn đấu tranh ngoại giao.

B. Thu hút lực lượng của ta vào đây để tiêu diệt, kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

C. Nhận được sự hậu thuẫn mạnh mẽ của Mĩ.

D. Phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quân sự của Pháp.

Câu 35: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 của ta được biểu hiện ở điểm nào?

A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.

B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.

C. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.

D. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.

Câu 36: Hiện nay (năm 2017) ai là Tổng Thư Ký của Liên Hợp Quốc?

A. Ban Ki-moon

B. Hubert Miles Gladwyn Jebb

C. António Guterres

D. Kofi Atta Annan

Câu 37: Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

Câu 38: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

B. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

C. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

Câu 39: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

B. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).

C. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

Câu 40: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

B. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1, A

2, D

3, A

4, B

5, C

6, A

7, D

8, C

9, B

10, D

11, B

12, D

13, A

14, C

15, B

16, A

17, C

18, D

19, B

20, C

21, A

22, C

23, D

24, B

25, C

26, A

27, B

28, C

29, D

30, C

31, B

32, C

33, A

34, B

35, D

36, C

37, D

38, A

39, B

40, D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Pháp công nhận ta có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân quốc

Câu 2: Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam?

A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.

B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

C. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.

D. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.

Câu 3: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước 06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?

A. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

B. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc

C. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong.

D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 4: Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?

A. Từ bên ngoài vào miền Bắc.

B. Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.

C. Từ Trung Quốc vào miền Bắc.

D. Từ miền Bắc sang Lào.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu(Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân chủ tư sản.

D. Cách mạng vô sản.

Câu 6: Chiến thắng được đánh giá là "chấn động địa cầu" của quân và dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ nào?

A. 1919 – 1930

B. 1930 – 1945

C. 1945 – 1954

D. 1954 – 1975

Câu 7: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa từ khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

B. miền Bắc được giải phóng (1954)

C. đất nước độc lập thống nhất (1975)

D. đất nước đổi mới (1986).

Câu 8: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN là

A. cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954).

B. sự phong toả, cấm vận Cuba của Mĩ.

C. cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).

D. cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam trước năm 1959 là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị.

B. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. đấu tranh quân sự.

D. đấu tranh chính trị.

Câu 10: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy". Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Tuyên ngôn độc lập

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1, B

2, B

3, D

4, A

5, A

6, C

7, C

8, D

9, D

10, C

11, D

12, D

13, A

14, C

15, A

16, A

17, B

18, B

19, B

20, B

21, D

22, C

23, A

24, C

25, A

26, D

27, A

28, D

29, C

30, C

31, B

32, D

33, A

34, A

35, B

36, B

37, C

38, B

39, C

40, D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. "Độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" .

B. "Tăng gia sản xuất''.

C. "Tất đất, tất vàng".

D. "Người cày có ruộng".

Câu 2: Mục tiêu chủ yếu của chiến lược toàn cầu của Mĩ là

A. biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. tăng cường ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.

D. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.

Câu 3: Hệ quả của Hiệp ước An ninh Nhật – Mĩ là

A. Nhật được xây dựng lại lực lượng quân đội thường trực.

B. Mĩ tăng viện trợ quân sự giúp Nhật xây dựng lại lực lượng vũ trang.

C. Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.

D. Nhật được Mĩ trang bị vũ khí hạt nhân.

Câu 4: Để thực hiện thành công chiến lược toàn cầu, biện pháp mà Mĩ đã không sử dụng là

A. gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược,bạo loạn, đảo chính lật đổ ở nhiều nơi.

B. khởi xướng Chiến tranh lạnh.

C. thiết lập các liên minh quân sự, chạy đua vũ trang.

D. tiến hành viện trợ cho các nước Đông Âu.

Câu 5: Văn kiện nào dưới đây không chứa đựng nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp?

A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa .

B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh

C. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 6: Chiến thắng nào của quân ta đã giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Quân đội Việt-Campuchia đập tan hành quân xâm lược Campuchia năm 1970 của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Việt-Lào đập tan hành quân Lam Sơn 719 xâm lược Lào năm 1971 của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập .

B. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn.

D. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.

Câu 8: Chiến dịch Biên Giới là chiến dịch lớn đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống Pháp do

A. quân ta phản công và đánh thắng địch.

B. quân ta chủ động mở và giành thắng lợi.

C. quân ta đã phối hợp với bộ đội Lào và Campuchia

D. ta kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao và giành thắng lợi.

Câu 9: Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?

A. Quân Mĩ rút về nước, quân Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ với quy mô lớn cho chính quyền Sài Gòn.

C. Hòa bình lập lại ở miền Bắc, có điều kiện tăng nguồn lực chi viện cho miền Nam.

D. Ở miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.

Câu 10: Nội dung nào không phải lí do khiến các nước Đông Nam Á thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

A. Sau khi giành độc lập, các nước gặp nhiều khó khăn nên liên kết nhau để cùng phát triển

B. Các tổ chức hợp tác khu vực đang hình thành ở nhiều nơi, cổ vũ Đông Nam Á liên kết.

C. Nhanh chóng trở thành những cường quốc kinh tế, cạnh tranh với các nước thực dân cũ

D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1, D

2, D

3, C

4, D

5, A

6, D

7, B

8, B

9, B

10, C

11, B

12, C

13, C

14, A

15, B

16, C

17, A

18, C

19, B

20, C

21, B

22, A

23, B

24, D

25, A

26, B

27, A

28, D

29, B

30, D

31, D

32, A

33, D

34, B

35, D

36, D

37, C

38, C

39, C

40, A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Giai cấp công nhân đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh nghị trường.

C. Xuất bản sách, báo tiến bộ.

D. Bãi công

Câu 2: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì:

A. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất

B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân

C. Là nơi có các tổ chức Đảng đông nhất trong cả nước

D. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm

Câu 3: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp định Sơ bộ, 2. Hiệp định Giowne vơ, 3. Hiệp định Pari

A. 1,3,2

B. 3,2,1

C. 1,2,3

D. 2,3,1

Câu 4: "Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..." được trích trong văn kiện nào?

A. Tuyên ngôn độc lập.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là:

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp vũ lực.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 6: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp ở đâu?

A. Ma Cao (Trung Quốc)

B. Hương Cảng (Trung Quốc)

C. Quảng Châu (Trung Quốc)

D. Thượng Hải (Trung Quốc)

Câu 7: "Trật tự thế giới hai cực I-an-ta" sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Liên Xô.

B. Mĩ và Anh.

C. Mĩ và Trung Quốc.

D. Mĩ và Đức.

Câu 8: Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1911-1920 là gì?

A. Viết "Tuyên ngôn độc lập"

B. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam

D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

Câu 9: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì

A. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939

C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và giai cấp

D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 10: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằmmục đích gì?

A. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...

B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân.

C. Chăn lo đời sống nhân dân.

D. Chăm lo công cuộc chống "giặc dốt"

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, D

2, C

3, C

4, B

5, B

6, B

7, A

8, D

9, B

10, D

11, A

12, A

13, C

14, D

15, A

16, D

17, B

18, B

19, B

20, C

21, B

22, A

23, B

24, C

25, A

26, B

27, C

28, D

29, C

30, B

31, C

32, B

33, C

34, B

35, A

36, A

37, D

38, C

39, C

40, B


 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plây-Cu, Luôngphabang.

B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang

C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plây-Cu, Luôngphabang

D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Pl ây-Cu, Sầm Nưa

Câu 2: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A."Đồng khởi".

B. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".

C. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".

D. Phá "ấp chiến lược".

Câu 3: Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho miền Nam với khẩu hiệu nào?

A. Thóc không thiếu một cân quân không thiếu một người

B. Tất cả cho tiền tuyến.

C. Ba sẵn sàng

D. Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược

Câu 4: Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hổ Chí Minh xác định là:

A. "Đại hội thực hiện kê hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".

B. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".

C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".

D. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".

Câu 5: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước?

A. Bản Tạm ước (14/9/1946).

B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).

C. Quốc hội khóa I (2/3/1946) nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.

D. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).

Câu 6: Chủ trương "vô sản hóa" được thực hiện từ cuối 1928 có tác dụng:

A. Tăng cường số lượng công nhân làm việc trong nhà máy, hầm mỏ, xí nghiệp, đồn điền

B. Nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, làm cho phong trào công nhân phát triển mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ trong cả nước

C. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Công sản Việt Nam

D. Thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 8: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 9: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì?

A. Tổng thống Kennơdi bị ám sát

B. Johnson lên nắm chính quyền.

C. Ngô Đình Diệm bị lật đổ

D. Kế hoạch Johnson Mac Namara được thông qua.

Câu 10: Tháng 5 năm 2014, Trung Quốc đặt giàn khoan HD 981 vào thềm lục địa của Việt Nam, vi phạm chủ quyền của Việt Nam, vi phạm công ước quốc tế về luật biển 1982. Việt Nam đã áp dụng nguyên tắc nào của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề này?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập ctrị của tất cả các nước

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1, A

2, A

3, A

4, D

5, D

6, B

7, B

8, B

9, C

10, A

11, A

12, D

13, A

14, C

15, D

16, D

17, C

18, A

19, B

20, C

21, B

22, D

23, D

24, B

25, C

26, A

27, B

28, B

29, A

30, D

31, A

32, D

33, B

34, D

35, C

36, C

37, C

38, A

39, A

40, A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF