OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thái Bình

12/04/2021 1.06 MB 131 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/543046973687_20210412_102159.pdf?r=2423
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Nguyễn Thái Bình, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa là:

A. Báo Lao động.

B. Báo Nhân dân.

C. Báo Người cùng khổ.

D. Báo Thanh niên.

Câu 2. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Nhật Bản.

B. Các nước phương Tây.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 3. Điểm khác nhau giữa bản Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với bản Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là

A. Xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. Xác định giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Câu 4. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao.

D. Đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 5. Chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Đảng lập hiến.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 6. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời khi nào? Ở đâu?

A. Tháng 6/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1926, tại Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Tháng 5/1926, tại Quảng Đông (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925, tại Quảng Đông (Trung Quốc).

Câu 7. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Trịnh Đình Cửu.

B. Hà Huy Tập.

C. Lê Hồng Phong.

D. Trần Phú.

Câu 8. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác là

A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

B. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

C. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

D. Cuộc bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son (8/1925).

Câu 9. Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau

Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).

B. Chiến tranh Nam - Bắc Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Cuộc khủng hoảng Caribê (1962).

D. Cách mạng Cuba (1953 - 1959).

Câu 11. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày nay là do

A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “Chiến tranh lạnh”.

B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX.

D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên.

Câu 12. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng mạnh nhất là vì

A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố dã man nhất.

B. Là nơi có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm và các chi bộ Đảng hoạt động mạnh.

C. Là quên hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

D. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.

Câu 13. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?

A. 22/12/1944.

B. 22/12/1943.

C. 22/12/1942.

D. 22/12/1941.

Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đưa nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

B. Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. Lãnh thổ Mĩ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là:

A. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

B. Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. Kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng, suy thoái.

Câu 16. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các nhân tố

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước Việt Nam.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 17. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là

A. Lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

B. Soạn thảo ra bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 18. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản diễn ra trong thời gian

A. 1952 - 1960.

B. 1945 - 1952.

C. 1960 - 1973.

D. 1973 - 1991.

Câu 19. Nguyên nhân chính khiến Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô là:

A. Do Mĩ lo sợ trước ảnh hưởng ngày càng to lớn của Liên Xô.

B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

C. Do Mĩ lo sợ sự mở rộng của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Do Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.

Câu 20. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. Một chi bộ của Quốc tế Cộng sản.

B. Tổ chức cách mạng của Việt kiều tại Quảng Châu - Trung Quốc.

C. Tổ chức chính trị quá độ để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 21. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là:

A. Đưa yêu sách lên Hội nghị Véc-xai (1919).

B. Thành lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

C. Đọc bản luận cương của Lênin (1920), tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.

D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920), trở thành đảng viên cộng sản.

Câu 22. Bản Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực từ ngày nào?

A. 24/11/1945.

B. 24/9/1945.

C. 24/10/1945.

D. 24/12/1945.

Câu 23. Cách mạng tháng Tám năm 1945 không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nó đã lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta.

B. Nó đã phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật.

C. Nó đã đưa cả nước bước vào thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Nó đã lập nên nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.

Câu 24. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

Câu 25. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

B. Hải Dương, Hà Tĩnh, Huế, Quảng Nam.

C. Bắc Giang, Hà Nội, Huế, Quảng Nam.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 26. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là:

A. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

B. Lập được nhiều tổ chức quân sự trên thế giới.

C. Đàn áp các phong trào cách mạng thế giới.

D. Lôi kéo và chi phối được các nước tư bản đồng minh một thời.

Câu 27. Giương cao cả hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” là mục tiêu

đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong thời kì

A. 1930 - 1931.

B. 1932 - 1935.

C. 1936 - 1939.

D. 1939 - 1945.

Câu 28. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân kiểu cũ sụp đổ ở châu Phi là:

A. Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) chính thức bị xóa bỏ.

C. Năm 1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên.

D. Năm 1975, nhân dân Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích dành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 29. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời khi nào?

A. 1/11/1949.

B. 1/10/1949.

C. 1/9/1949.

D. 1/12/1949.

Câu 30. Tư tưởng cốt lõi của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. Độc lập và tự do.

B. Độc lập và dân chủ.

C. Tự do và dân chủ.

D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 31. Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.

B. Anh.

C. Mĩ.

D. Trung Quốc.

Câu 32. Địa phương được chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là

A. Lạng Sơn.

B. Thái Nguyên.

C. Bắc Kạn.

D. Cao Bằng.

Câu 33. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 2/1930.

B. Tháng 3/1935.

C. Tháng 7/1936.

D. Tháng 10/1930.

Câu 34. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Các nước Đông Nam Á đều đã gia nhập tổ chức ASEAN.

B. Các nước Đông Nam Á đã đạt được những thành tựu kinh tế to lớn.

C. Các nước Đông Nam Á đã trở thành các quốc gia độc lập.

D. Các nước Đông Nam Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

Câu 35. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 36. Tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gồm đại biểu của những tổ chức cộng sản

A. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản liên đoàn.

Câu 37. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành:

A. Nông nghiệp trồng cao su.

B. Giao thông vận tải.

C. Công nghiệp khai mỏ.

D. Tài chính - ngân hàng.

Câu 38. Hình thức mặt trận được Đảng chủ trương thành lập tại Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939 là:

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 39. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản.

B. Giai cấp vô sản.

C. Giai cấp nông dân.

D. Giai cấp tư sản.

Câu 40. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là:

A. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được nâng cao.

B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trở thành lực lượng chính trị hùng hầu của cách mạng.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

B

21

D

31

A

2

B

12

B

22

C

32

D

3

B

13

A

23

C

33

D

4

A

14

B

24

D

34

C

5

C

15

C

25

D

35

B

6

A

16

A

26

A

36

A

7

D

17

C

27

A

37

A

8

D

18

C

28

D

38

C

9

A

19

B

29

B

39

D

10

C

20

C

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Đâu là mục tiêu chủ yếu của cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Chống chủ nghĩa thực dân mới, giành và bảo vệ độc lập.

C. Chống chế độ thực dân cũ, giành độc lập.

D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 2. Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa gì đối với các nước Mĩ Latinh?

A. Đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân mới và hệ thống thuộc địa của nó.

B. Chấm dứt thời kì thống trị của chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở Cuba và các nước Mĩ Latinh.

C. Mở ra thời kì mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

D. Đánh dấu Mĩ Latinh trở thành “đại lục núi lửa”.

Câu 3. Vì sao Mỹ đề xướng thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” (tháng 8/1961) ở Mĩ Latinh?

A. Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, phong trào cách mạng Mỹ Latinh mất chỗ dựa.

B. Các nước Mỹ Latinh đã lần lượt đánh đổ được các thế lực thân Mỹ, giành lại độc lập và chủ quyền của dân tộc mình.

C. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, trở thành "lục địa bùng cháy".

Câu 4. Năm 1960 được gọi là Năm Châu Phi vì

A. có 17 nước châu Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.

B. có 17 nước châu Phi gia nhập Liên hợp quốc.

C. tất cả các nước châu Phi giành được chính quyền.

D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 5. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng bị thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

C. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.

D. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị; tầng lớp tiểu tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

Câu 6. Biểu hiện rõ nhất chứng tỏ xu hướng hướng về châu Á ngày càng đậm nét trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn sau thập niên 70 là

A. Nhật Bản tiến hành hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật- giáo dục với các nước châu Á.

B. viện trợ ODA của Nhật Bản giành cho các nước châu Á ngày càng tăng.

C. Nhật Bản tăng cường xâm nhập kinh tế vào các nước châu Á.

D. các học thuyết đối ngoại về sau đều thể hiện sự coi trọng quan hệ với các nước Châu Á.

Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay:

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia và sự sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (IMF,

WB, WTO...)

D. Các nước đang phát triển đề ra chính sách bảo hộ nền kinh tế của mình trước sự chèn ép của các nước lớn.

Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ.

Câu 9. Đâu không phải là điều kiện thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ và giành thắng lợi?

A. Hệ thống XHCN trên thế giới hình thành.

B. Giai cấp vô sản ở châu Phi trưởng thành, đủ sức nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào.

C. Các nước đế quốc nhiều thuộc địa ở châu Phi suy yếu do bị tàn phá nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Công lao trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.

C. thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

C

31

A

2

C

12

B

22

D

32

B

3

C

13

A

23

B

33

A

4

D

14

A

24

A

34

C

5

D

15

C

25

D

35

B

6

D

16

A

26

B

36

C

7

D

17

A

27

A

37

B

8

D

18

C

28

D

38

D

9

B

19

D

29

B

39

C

10

A

20

B

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Mục tiêu của phong trào Cần vương là

A. chống triều đình Huế.

B. phò vua, cứu nước.

C. giải phóng dân tộc.

D. chống các thế lực phản động ở các địa phương.

Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX là

A. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

C. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.

D. chống sự phân biệt sắc tộc.

Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong Câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược . . . .. của Mỹ - Ngụy”.

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 4. Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ từ sau khi đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là

A. Kế hoạch Nava.

B. Kế hoạch Rơve.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Mácsan.

Câu 5. Sự thất bại của phong trào yêu nước, chống Pháp cuối thế kỉ - đầu thế kỉ XX, đặt ra cho lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?

A. Phải kêu gọi sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế.

B. Phải đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc và tay sai.

C. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

D. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đúng đắn lãnh đạo.

Câu 6. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mỹ.

B. Rút quân Mỹ và quân Đồng minh của Mỹ về nước.

C. Đề cao học thuyết Ních-xơn.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 7. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “ Chinh phục từng địa phương”.

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “ Đánh lâu dài”.

D. “ Đánh chắc, tiến chắc”.

Câu 8. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.

C. trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.

D. mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

Câu 9. Tổ chức quốc tế nào được thành lập theo thỏa thuận của hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Tổ chức Thương mại thế giới.

B. Tổ chức Liên hợp quốc.

C. Hội Quốc liên.

D. Tổ chức Hòa bình xanh.

Câu 10. Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

A. làm cách mạng ruộng đất và lập chính quyền dân chủ cộng hòa.

B. xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

C. tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ.

D. giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

D

31

C

2

A

12

D

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

C

4

C

14

C

24

B

34

A

5

D

15

C

25

A

35

C

6

D

16

D

26

C

36

C

7

B

17

D

27

B

37

B

8

B

18

B

28

D

38

C

9

B

19

A

29

D

39

B

10

B

20

A

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sau khi Liên Xô tan giã, nước kế tục địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. Cadắcxtan.

B. Ucaraina.

C. Liên Bang Nga.

D. Litva.

Câu 2: Nửa sau những năm 20 thế kỉ XX, giai cấp tư sản Việt Nam thành lập tổ chức chính trị nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Tân Việt cách mạng đảng.

D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

Câu 3: Từ năm 1919 đến 1929, ở Đông Dương thực dân Pháp tiến hành chính sách

A. cải cách kinh tế.

B. khai thác thuôc địa lần thứ hai.

C. kinh tế chỉ huy.

D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 4: Biện pháp trước mắt nhằm giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) là

A. quyên góp, điều hòa thóc gạo

B. tăng gia sản xuất.

C. tịch thu ruộng đất của địa chủ.

D. phá kho thóc Nhật cứu đói.

Câu 5: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

A. Đòi cải cách văn hóa.

B. Chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Chống phát xít.

D. Đòi dân sinh dân chủ.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941), quyết định thành lập

A. khu giải phóng Việt Bắc.

B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 7: Đầu năm 1930, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam hợp nhất thành

A. Đảng lao động Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Việt Nam quốc dân Đảng.

Câu 8: Tại hội nghị Ianta (2-1945), đã quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức thương mại thế giới.

B. Liên hợp quốc.

C. Hội quốc Liên.

D. Ngân hàng thế giới.

Câu 9: Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 -1969) là quân đội

A. Liên hợp quốc.

B. Đồng minh của Mĩ.

C. Sài Gòn.

D. Mĩ.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam A thực hiện nhiệm vụ gì

A. đấu tranh giành độc lập.

B. cải cách mở cửa.

C. chống li khai.

D. chống chế độ phân biệt chủng tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

A

31

D

2

B

12

D

22

D

32

B

3

B

13

D

23

B

33

D

4

A

14

A

24

C

34

C

5

B

15

B

25

C

35

C

6

C

16

A

26

B

36

C

7

B

17

C

27

A

37

C

8

B

18

D

28

A

38

D

9

D

19

A

29

D

39

C

10

A

20

D

30

A

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Điểm chung giữa kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch quân sự Na va của Pháp là đều chủ trương

A. kết thúc chiến tranh bằng đàm phán có lợi cho Pháp.

B. mở rộng chiến tranh trên mọi lĩnh vực.

C. xây dựng lực lượng cơ động mạnh.

D. tiêu diệt cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc.

Câu 2: Hạt nhân đầu tiên để thành lập tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là

A. báo Diễn đàn Đông Dương.

B. tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn.

C. nhà xuất bản Quan hải tùng thư.

D. nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

Câu 3: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tư sản.

Câu 4: Soạn thảo ra bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đồng chí

A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Lê Hồng Phong.

C. Hồ Tùng Mậu.

D. Trần Phú.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quý giá cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là từ  yếu tố khách quan nào?

A. Thất bại nặng nề của Liên Xô trong công cuộc cải tổ.

B. Chiến lược kinh tế “hướng ngoại” của 5 nước sáng lập ASEAN.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của những “con rồng” châu Á.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản trên thế giới.

Câu 6: Hiệp định Pa ri về Việt Nam năm 1973 đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ vì

A. tạo ra sự thay đổi trong tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

B. buộc Mĩ phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. từ đây nhân dân miền Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

D. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 7: Khu vực nào ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển sớm nhất?

A. Bắc Phi.

B. Đông Phi.

C. Nam Phi.

D. Tây Phi.

Câu 8: Để tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã

A. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

D. viết Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 9: Việc quân đồng minh sắp sửa tiến vào Đông Dương đã tác động như thế nào đến tình hình cách mạng Việt Nam trước Tổng khởi nghĩa?

A. Kẻ thù của chúng ta đã hoàn toàn suy yếu.

B. Thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

C. Việc giành chính quyền trở nên gấp rút.

D. Thời cơ Tổng khởi nghĩa là “ngàn năm có một”.

Câu 10: Có chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. Italia.

B. Pháp.

C. Tây âu.

D. Anh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

A

31

C

2

D

12

B

22

D

32

C

3

B

13

B

23

C

33

C

4

A

14

D

24

A

34

D

5

A

15

D

25

B

35

A

6

A

16

C

26

C

36

D

7

A

17

C

27

B

37

D

8

A

18

A

28

B

38

B

9

C

19

B

29

C

39

B

10

D

20

D

30

B

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thái Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF