OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Thanh Đa

21/01/2022 128.23 KB 426 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220121/370976556685_20220121_151107.pdf?r=1305
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Thanh Đa dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

THANH ĐA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81:  Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa

A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình

C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình

Câu 82: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là

A. do lịch sử quyết định                      B. do Chúa trời quyết định

C. do mâu thuẫn quyết định         D. do sự vật, hiện tượng quyết định

Câu 83: Khi đun sôi, nước sẽ bốc hơi là biểu hiện của hình thức vận động cơ bản nào?

A. Cơ học                  B. Vật lí                              C. Hóa học             D. Sinh học

Câu 84: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Phương tiện thanh toán.                                         B. Tiền tệ thế giới.

C. Phương tiện giao dịch.                                           D. Thước đo giá trị.

Câu 85. Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. cá biệt cần thiết.                                                     B. của từng người sản xuất.

C. của một số người sản xuất.                                    D. xã hội cần thiết.

Câu 86: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi giá cả giảm, thì nói chung Cầu có xu hướng

A. ổn định.                  B. giữ nguyên.                       C. tăng lên.                   D. giảm xuống.

Câu 87: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người là

A. công cụ sản xuất.                                       B. đối tượng lao động.                       

C. tư liệu lao động.                                                     D. công cụ lao động.

Câu 88: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

A. 5 con                      B. 20 con                                 C. 15 con                     D. 3 con

Câu 89: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về

A. chính trị.                     B. kinh tế.                          C. văn hóa.                   D. giáo dục.

Câu 90: : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. tìm kiếm việc làm.                         B. tìm kiếm thị trường.                      

C. tự do làm mọi việc.                        D. tự do kinh doanh.

Câu 91: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ

A. sở hữu.                   B. tình cảm.                 C. tài sản.                    D. thừa kế.

Câu 92: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là

A. văn hóa.                  B. tôn giáo.                 C. luật lệ.                     D. phong tục.

Câu 93: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Mọi công dân.                                                        B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.                       D. Chỉ nhà báo.

Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?

A. Bảo đảm mọi nhu cầu của người lao động.

B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

C. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.

D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Câu 95: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Nam, nữ tự do kết hôn và li hôn.

B. Đình chỉ công tác đối với cán bộ vi phạm kỉ luật.

C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

D. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy.

Câu 96: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Phản bác ý kiến trong các cuộc họp.                     B. Từ chối kí hợp đồng lao động.

C. Mở rộng quy mô kinh doanh.                                D. Công khai danh tính người tố cáo.

Câu 97: Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tự do cạnh tranh dưới mọi hình thức.                   B. Tự do liên kết với mọi tổ chức kinh tế.

C. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.                D. Tự do đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, những tài sản nào sau đây thuộc quyền sở hữu của cả vợ và chồng?

A. Tất cả tài sản trước thời kì hôn nhân.                    B. Tất cả tài sản trong thời kì hôn nhân.

C. Tất cả tài sản chung.                                              D. Tất cả tài sản được thừa kế riêng

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây công dân không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Ngân hàng Sacombank thưởng tết cho nhân viên nhiều hơn ngân hàng Vietcombank.

B. Công ty SamSung không tuyển nhân viên là người dân tộc thiểu số vào làm việc.

C. Trong một lớp học có bạn được miễn học phí, có bạn không được miễn.

D. Anh T được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang trong thời gian học đại học.

Câu 100: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. viết hộ phiếu bầu cử cho người khác.                    B. thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. thực hiện giao dịch dân sự.                                    D. tham gia các hoạt động tôn giáo.

Câu 101: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Ai cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

B. Quyền của công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.

D. Mọi người đều được hưởng quyền ưu tiên như nhau.

Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

A. Công dân thuộc dân tộc đa số và thiểu số đều bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Ưu tiên cộng điểm thi đại học cho con em vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Nhà nước đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu, vùng xa.

D. Chỉ có sinh viên vùng dân tộc thiểu số mới được xét để cấp học bổng.

Câu 103: Công dân sử dụng pháp luật trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đóng thuế khi sản xuất, kinh doanh.                     B. Không kinh doanh hàng giả.

C. Bảo vệ môi trường.                                                D. Kí kết hợp đồng lao động.

Câu 104: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.

B. Công dân có thể theo hay không theo bất cứ một tôn giáo nào.

C. Công dân phải tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.

D. Công dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ các tôn giáo.

Câu 105: Chị H đã dùng ngôi nhà được thừa kế riêng để cho những người lang thang, cơ nhỡ ở miễn phí, mặc dù chồng chị muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Chị H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Nhân thân. B. Tài sản.                   C. Sở hữu.                   D. Tham vấn.

Câu 106: Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Xác lập quy trình quản lí.                          B. Giao kết hợp đồng lao động.

C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.                                  D. Thay đổi vị trí việc làm.

Câu 107: Cảnh sát giao thông thành phố X tăng cường việc sử dụng hệ thống camera để phát hiện vi phạm giao thông do ngày càng nhiều người không có ý thức chấp hành luật giao thông. Việc làm của Cảnh sát giao thông thành phố X đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội.                                                     B. Bản chất khoa học.            

C. Bản chất kinh tế.                                                    D. Bản chất giai cấp.

Câu 108: Chủ một cửa hàng tạp hóa là bà K thường xuyên nhập hàng hóa không rõ nguồn gốc về bán, đồng thời không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Bà K đã không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật-áp dụng pháp luật.      B. Sử dụng pháp luật -thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật-sử dụng pháp luật.                   D. Thi hành pháp luật-tuân thủ pháp luật.

Câu 109: Cán bộ sở X là chị K bị Tòa án tuyên phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt số tiền chính sách dành cho học sinh nghèo là 3 tỷ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và kỉ luật.                                      B. Hành chính và kỉ luật.

C. Hành chính và dân sự.                                            D. Hình sự và dân sự.

Câu 110: Tòa án nhân dân tỉnh X đã tuyên phạt 36 năm tù đối với các bị cáo trong vụ trộn lõi Pin vào phế phẩm cà phê. Tòa án nhân dân tỉnh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật.                                                 B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                     D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 111: Bạn L viết bài chia sẻ về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay để đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Thi hành pháp luật.                                                B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 112: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh H bị Tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội vi phạm quy định về an toàn lao động khiến một công nhân tử vong. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và kỉ luật.                                      B. Hình sự và dân sự.

C. Hành chính và kỉ luật.                                            D. Hành chính và dân sự.

Câu 113: Anh K mua một số hàng hóa không rõ nguồn gốc của bà M về bán trong dịp tết. Vì bị thanh tra thị trường phát hiện nên anh K đã không thanh toán tiền cho bà M và còn khai báo bà M là chủ nhân của số hàng hóa không rõ nguồn gốc đó khiến cho bà M vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông Q xử phạt. Biết chuyện, chị G là hàng xóm của anh K đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật.

A. Anh K và bà M.                                                     B. Anh K, bà M và ông Q.

C. Bà M và chị G.                                                       D. Anh K, chị G và bà M.

Câu 114: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị H, anh K và ông N.                                         B. Anh K, chị H, ông N và anh G.

C. Anh G, anh K và ông N.                            D. Anh K, anh G, ông N và chị M.

Câu 115: Trong thời gian chờ quyết định li hôn, anh K đã chung sống như vợ chồng với chị L. Phát hiện ra sự việc, vợ anh K là chị M đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ đi khỏi nhà. Mẹ chị M là bà T biết chuyện nên đã đến cơ quan nơi chị L làm việc để xúc phạm chị trước mặt nhiều người khiến chị bị khiển trách trước toàn cơ quan. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh K, chị M và chị L.                                          B. Anh K và chị M.

C. Anh K và chị L.                                                      D. Anh K, chị L và bà T.

Câu 116: Anh K là thủ quỹ của công ti G. Trong quá trình làm việc anh K đã thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ti để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ hàng với anh K nên giám đốc Q đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh K và anh T.                                                    B. Anh Y, anh K và anh T.

C. Anh K và giám đốc Q.                                           D. Anh K, anh T và giám đốc Q.

Câu 117: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự?

A. Anh K và anh Q.                                                    B. Chị L, anh Q và anh K.

C. Anh K và bà T.                                                       D. Bà T, anh Q và chị L.

Câu 118: Anh K là cán bộ sở X. Chị L và chị M đều là nhân viên dưới quyền của anh K. Trong quá trình làm việc, chị M phát hiện anh K có quan hệ tình cảm bất chính với chị L nên đã kể lại chuyện này với vợ anh K là chị H, chủ một cửa hàng may mặc. Tức giận, chị H đã đến nơi làm việc của chồng để xúc phạm chị L trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị L bị giảm sút. Biết chuyện, anh K đã quyết định chuyển chị M đi công tác ở nơi khác đúng lúc chị M nghỉ ốm quá thời gian quy định. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và kỉ luật?

A. Anh K và chị H.                                                     B. Anh K, chị L và chị H.

C. Anh K, chị L và chị M.                                          D. Anh K và chị L.

Câu 119: Hai chị em K và L cùng làm việc cho công ti X. Trong thời gian chị K đang nghỉ thai sản, chị L tự ý nghỉ việc để chuyển sang công ty khác làm việc với mức lương cao hơn. Liên lạc với chị L không được, giám đốc công ti X là ông P đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với cả chị K và chị L, đồng thời nhận cháu họ của mình là chị T vào làm việc. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị K, chị L và chị T.                                            B. Ông P, chị L và chị T.

C. Ông P và chị T.                                                      D. Chị L và ông P.

Câu 120: Chị K thấy bà L thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định nên đã nhắc nhở. Bà L không những không nghe mà còn xúc phạm chị K. Bực tức, chị K kể lại với em gái mình là chị H. Một lần, bắt gặp con trai bà L là anh T đi cổ vũ đánh bạc, chị H đã báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử phạt. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh người yêu của chị H là anh Q khiến anh Q bị thương nặng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hình sự?

A. Bà L và anh T.                                                       B. Bà L, anh T và anh P.

C. Anh P và anh T.                                                     D. Chị K, chị H và anh P.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

A

91

C

101

C

111

C

82

C

92

B

102

D

112

B

83

B

93

A

103

D

113

A

84

B

94

A

104

B

114

B

85

D

95

D

105

B

115

B

86

C

96

D

106

B

116

D

87

B

97

C

107

A

117

A

88

C

98

C

108

D

118

D

89

A

99

B

109

A

119

B

90

A

100

A

110

A

120

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 02

Câu 1: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:

A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật.  C. áp dụng pháp luật.  D. tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã phải

A. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình

B. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình

C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật

D. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật

Câu 3: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người

B. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước

C. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người

D. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người

Câu 4: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?

A. Phủ định     B. Mâu thuẫn  C. Tự nhiên     D. Lượng - Chất

Câu 5: Anh N bán nhà ( tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. nhân thân.  B. huyết thống.           C. tình cảm      D. tài sản.

Câu 6: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính ?

A. Đủ 14 tuổi  B. Đủ 17 tuổi  C. Đủ 18 tuổi  D. Đủ 16 tuổi

Câu 7: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:

A. tội phạm.    B. phạm nhân.

C. người bị phạm tội.  D. hành vi trái pháp luật

Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.  B. Bình đẳng về nghĩa vụ

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh  D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 9: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C thuộc loại vi phạm:

A. Kỷ luật       B. Hành chính C. Dân sự        D. Hình sự

Câu 10: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã:

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh A và chị B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã

A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật  C. Sử dụng pháp luật  D. Tuân thủ pháp luật

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:

A. nghĩa vụ của công dân.      B. trách nhiệm của công đân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân.         D. quyền công dân.

Câu 14: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa:  Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến

A. thế giới vật chất tồn tại khách quan           B. thế giới vật chất vận động không ngừng

C. quy luật triết học    D. thế giới vật chất  luôn thay đổi

Câu 15: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:

A. Không áp dụng pháp luật   B. Không thi hành pháp luật

C. Không sử dụng pháp luật   D. Không tuân thủ pháp luật

Câu 16: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

A. Phải được người lớn đồng ý                      B. Có thể thưc hiện bất kỳ giao dịch nào

C. phải có người đại diện theo pháp luật        D. Phải do người lớn hơn làm thay

Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm

A. Dân sự        B. Kỷ luật        C. Hành chính             D. Hình sự

Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ. B. 1m vải = 5kg thóc.

C. 1m vải = 2 giờ.       D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

Câu 19: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người

A. hạn chế về hành vi                                     B. hạn chế về năng lực nhận thức

C. không có năng lực trách nhiệm pháp lý     D. không có trách nhiệm pháp lý

Câu 20: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Thi hành pháp luật.            B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà

B. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối

C. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cô Y

D. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học

Câu 22: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi phạm loại vi phạm pháp luật?

A. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính        B. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật

C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự        D. Vi phạm dân sự, hành chính

Câu 23: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:

A. các cơ quan nhà nước.       B. các cá nhân vi phạm pháp luật

C. công chức nhà nước.          D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 24: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi buôn bán hành giả, hàng nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?

A. Kỷ luật       B. Hành chính C. Hình sự      D. Dân sự

Câu 25: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. An cất tiền vào tủ                           B. An mua vàng cất đi

C. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.  D. An mua đồ cất vào tủ

Câu 26: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội dung nào?

A. Phủ định biện chứng          B. phủ định

C. Phủ định siêu hình             D. tác động của tự nhiên

Câu 27: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước

C. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ

D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

Câu 28: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải không có tín hiệu và lao vào Anh A đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến  anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Phạt tù chị B.

B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

C. Cảnh cáo phạt tiền chị

D. Không xử lý chị B vì chị B đây là điều không may xảy ra.

Câu 29: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là quá trình nhận thức

A. về sự vật     B. con người tự biết    C. cảm tính     D. lý tính

Câu 30: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản cấp trên là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:

A. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức    B. tính quy phạm, phổ biến, bắt buộc chung

C. tính quy phạm, phổ biến                            D. tính quyền lực, bắt buộc chung.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

A

D

D

C

A

D

C

B

B

B

A

A

D

C

A

D

C

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

D

C

B

C

D

B

C

A

C

B

B

D

D

A

B

A

C

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 03

Câu 81: Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

A. Xử lý nghiêm minh.           B. Lấy giáo dục là chủ yếu.                       

C. Chỉ phạt tiền.                      D. Trừng trị thích đáng.                              

Câu 82: Một hòn đá lăn từ độ cao 20m trên mặt phẳng nghiêng là thuộc hình thức vận động cơ bản nào sau đây của thế giới vật chất?

A. Vật lí.         B. Hóa học.                 C. Cơ học.                   D. Sinh học.

Câu 83: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp.  B. Bộ luật Hình sự.     C. Bộ luật Dân sự.      D. Luật Đất đai.

Câu 84: Anh A vừa lái xe máy vừa sử dụng điện thoại. Em B đi xe đạp điện bất ngờ sang đường, anh A không kịp xử lý nên đã va vào em B. Hậu quả là anh A và em B đều bị thương, xe máy của anh A và xe đạp điện của em B bị hư hỏng. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp trên, ai thực hiện đúng pháp luật?

A. Anh A.                                           B. Cảnh sát giao thông.

C. Em B và cảnh sát giao thông.        D. Anh A và cảnh sát giao thông. 

Câu 85: Công ty S do ông V làm giám đốc đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của nhà nước, đồng thời ông V còn chỉ đạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện đó nên anh X là nhân viên công ty đã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M đã nhờ S, Q và K hành hung anh X, đồng thời đưa ông V trốn đi xa. Còn chị T do được gia đình vận động đã ra đầu thú. Những ai dưới đây có hành vi vi phạm pháp luật?

A. Anh S, anh Q, anh K.

B. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K.

C. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K, anh X.

D. Ông V, chị T, anh M, anh S, anh Q, anh K.

Câu 86: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây?

A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

B. Mở rộng quy mô giáo dục.

C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

Câu 87: Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra có độ tuổi theo qui định của pháp luật là

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.                      B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 18 tuổi trở lên.                      D. từ 18 tuổi trở lên.

Câu 88: Do mâu thuẫn trên Facebook nên A và M hẹn gặp C và H để hòa giải. Biết chuyện này, anh trai của A đã rủ N chặn đường gây gổ với H và C. Do bị gây gổ nên anh C đã dùng dao đâm anh N bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh trai A, C, M, A.                      B. Anh trai A, N, C.

C. Anh C.                                            D. Anh trai A, M, N, H, A.

Câu 89: Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa được

A. thông qua.  B. biểu hiện.    C. thực hiện.   D. phản ánh.

Câu 90: Theo nội dung quy luật cung- cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi

A. cung lớn hơn cầu.                           B. cung nhỏ hơn cầu.

C. cung bằng cầu.                               D. cầu giảm, cung tăng.

Câu 91: Cá nhân, tổ chức không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật dưới dạng nào?

A. Có thể là không hành động.           B. Có thể là hành động.

C. Hành động.                                     D. Không hành động.

Câu 92:  Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Nên làm                  B. Phải làm                 C. Được làm.  D. Không được làm.

Câu 93: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

B. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện.

C. Hành vi do người trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

D. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 94: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của

A. mọi quá trình sản xuất.      B. mọi quá trình trao đổi, mua bán.

C. mọi tư liệu sản xuất.          D. mọi xã hội.

Câu 95: Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?

A. Hình sự.                              B. Dân sự.                     

C. Kỷ luật.                              D. Hành chính.

Câu 96: Ông H cho ông G vay một khoản tiền, việc vay trên đã được ông G viết giấy biên nhận, trong đó có ngày hẹn sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà ông G đề nghị trả số tiền này, nhưng ông G không trả với lí do chưa có và hẹn ngày khác, hai ông đã cự cãi và dẫn đến xô xát. Thấy thế T (21 tuổi) và Q (19 tuổi) là con trai của ông G đã xông vào đánh ông H bị trọng thương trên 11%. Ông H phải nằm viện điều trị hết 25 triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông G.                                           B. Ông G, anh T và anh Q.

C. Ông H, ông B, anh T và anh Q.     D. Ông H. 

Câu 97: Ông A rủ ông B và ông C cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm nhưng ông C từ chối không đi. Biết chuyện này, vợ ông A đã ngăn cản chồng nhưng không được. Khi ông A và ông B đang phá khóa tủ thì bị phát hiện nên đã bỏ chạy. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A, ông                                                 B. Ông C, vợ ông A.

C. C. Ông A, vợ ông A, ông B, ông C.          D. Ông A, ông B, ông

Câu 98: Cả ba doanh nghiệp M, N và Q cùng sản xuất một loại hàng hóa X có chất lượng như nhau nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: Doanh nghiệp M là 3 giờ, doanh nghiệp N là 2,5 giờ, doanh nghiệp Q là 3,5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra mặt hàng này là 3 giờ. Doanh nghiệp nào dưới đây đã vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị?

A. Doanh nghiệp M.   B. Doanh nghiệp Q.

C. Doanh nghiệp N.    D. Doanh nghiệp Q và M.

Câu 99: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ

A. tư bản độc quyền    B. phong kiến. C. chiếm hữu nô lệ.     D. tư bản chủ nghĩa.

Câu 100: Hành vi không nhường ghế trên xe buýt cho người già, trẻ em, phụ nữ mang thai là hành vi vi phạm

A. pháp luật dân sự.    B. pháp luật hành chính. 

C. pháp luật hình sự.   D. chuẩn mực đạo đức.

Câu 101: Công ty X ở tỉnh Y do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế. Biết được việc đó, anh C cùng với anh D và anh E đã làm đơn tố cáo ông A. Nhận được đơn tố cáo, cơ quan chức năng Z đã vào cuộc kiểm tra công ty X và buộc công ty X phải nộp lại đầy đủ số tiền thuế đã trốn và nộp thêm tiền phạt theo quy định của pháp luật. Những ai dưới đây đã áp dụng pháp luật?

A. Cơ quan chức năng Z.

B. Công ty X và ông A.

C. Anh C, anh D, anh E.

D. Cơ quan chức năng Z, anh C, anh D, anh E.

Câu 102: Bản chất của mỗi trường phái triết học là trả lời các câu hỏi về

A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.        B. vật chất.

C. ý thức.                                                        D. Mối quan hệ giữa ý thức và tư duy.

Câu 103: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật

A. không cấm.             B. cấm.            C. không đồng ý.        D. cho phép làm.

Câu 104: Câu tục ngữ nào sau đây mang yếu tố biện chứng?

A. Trời cho hơn lo làm.          B. Giàu sang do trời.

C. Nước chảy đá mòn.            D. Sống chết có mệnh.

Câu 105: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện

A. nghĩa vụ.                B. công việc chung.      

C. trách nhiệm.           D. nhu cầu riêng.

Câu 106: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm

A. dân sự.        B. kỉ luật.        C. hành chính. D. hình sự.

Câu 107: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.   B. Quy tắc.      C. Pháp luật.   D. Quy chế.

Câu 108: Chị M trả nợ hết 800 nghìn đồng. Trong trường hợp này tiền đã thực hiện chức năng

A. phương tiện cất trữ.            B. phương tiện lưu thông.

C. phương tiện thanh toán.     D. thước đo giá trị.

Câu 109: Phủ định biện chứng tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự

A. đấu tranh.   B. diệt vong.   C. tồn tại.        D. phát triển.

Câu 110: Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.

B. Không tụ tập đua xe trái phép.

C. Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.

D. Kinh doanh không đóng thuế.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

B

82

C

83

A

84

B

85

D

86

A

87

B

88

C

89

C

90

B

91

D

92

A

93

D

94

A

95

B

96

B

97

B

98

B

99

D

100

D

101

A

102

A

103

D

104

C

105

A

106

A

107

C

108

C

109

D

110

B

111

C

112

D

113

D

114

C

115

A

116

C

117

A

118

D

119

B

120

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 04

Câu 1: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

A. nhân dân.               B. công dân.                C.  nhà nước.              D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 2: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. nhân dân.   B. công dân.

C. nhà nước.   D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 3: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. nhân dân.               B. công dân.                C. nhà nước.               D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 4: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. nhân dân.               B. công dân.                            C. nhà nước.               D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 5: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

C.  Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.

D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 6: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.

B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.

C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.

D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 7: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 8: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ của công dân.

Câu 10: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 11: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 12: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Tình huống: (Trả lời càu 14,15,16,17,18,19):

Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Câu 14: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?

A. bất khả xâm phạm vể thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 15: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 16: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ vể tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 17: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 18: Hành vi của học sinh C  đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 19: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyển gì đối với học sinh B

A. Bất khả xâm phạm vê' thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ vê' danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Không vi phạm gì.

Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín của người ấy.

B. Không ai được lợi dụng lòng tốt của người khác.

C.  Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.

D. Không ai được bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu người khác để làm tổn hại về danh dự của người ấy.

Câu 21: Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được làm thiệt hại đến nhân phẩm, danh dự của người khác.

B. Không ai được làm thiệt hại đến uy tín của người khác.

C.  Không ai được phê bình gay gắt đối với người khác.

D. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.

Câu 22: Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của người nào đó có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.

B. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của một người có tài liệu liên quan đến vụ án.

C.  Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

D. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của một người có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm.

Câu 23: Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

B. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

C.  Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có tiền.

D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có dao, búa, rìu.

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

B. Bắt người là vi phạm pháp luật.

C.  Trong trường hợp cần thiết, có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Chỉ được bắt người trong trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 25: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học, khu dân cư nơi mình cư trú.

B. Tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào về bất cứ điểu gì mà mình thích.

C. Tập trung đông người để phản đối việc làm sai trái của chính quyền địa phương.

D. Phát tờ rơi trên các ngã tư đường phố.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 05

Câu 1: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Anh Tâm đã vượt đèn đỏ, trong trường hợp này anh Tâm đã?

A. Không sử dụng pháp luật.  B. Không thi hành pháp luật,

C. Không tuân thủ pháp luật.  D. Không áp dụng pháp luật.

Câu 5: Ông Minh thấy đèn đỏ trên đường sáng và đã dừng lại, trong trường hợp này anh Minh đã? A. Sử dụng pháp luật.           B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6: Chị A đã phát hiện ra hành vi giết người của anh B và tố cáo anh B, trong trường hợp này chị A đã?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Công ty X ra quyết định tiếp nhận chị Y làm nhân viên của công ty, điều này thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 8: Pháp luật có quy định thanh niên đủ 18 tuổi trở lên đến 25 tuổi phải đi Nghĩa vụ quân sự nếu như được triệu tập. Hưng có giấy gọi của cơ quan chính quyền và đã tham gia nghĩa vụ đầy đủ, như vậy Hưng đã?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9: Pháp luật nước Việt Nam quy định người đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật của mình?

A. Từ 14 tuổi trở lên.  B. Từ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.  D. Từ 19 tuổi trở lên.

Câu 10: Vi phạm hình sự là

A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.  B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.  D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến

A. quy tắc quản lí của Nhà nước.                   C. quy tắc quản lí xã hội.

B. quy tắc kỉ luật lao động.                 D. nguyên tắc quản lí hành chính.

Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới        

A. các quy tắc quản lý Nhà nước.                              B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước.             D. các quan hệ giữa công dân với nhà nước.

Câu 13: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.

B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi,

C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.

D. Người dưới 18 tuổi.

Câu 14: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ Nhà nước thực hiện.

B. Do cơ quan, công chức Nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Câu 15: Chị H đã bị bắt vì tội lạm dụng chức vụ quyền hạn để chiếm đoạt tài sản, trong trường hợp

này chị H phải chịu trách nhiệm:

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Dân sự.       D. Kỉ   luật

Câu 16: Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm?

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Dân sự.       D. Kỉ   luật

Câu 17: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?

A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.                   B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.                   D. Người từ dưới 16 tuổi.

Câu 18: Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Dân sự.                               D. Kỉ luật       

Câu 19: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Say rượu.                           B. Bị ép buộc.

C. Bị bệnh tâm thần.               D. Bị dụ dỗ.

Câu 20: Ông Việt có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả, trong quá trình vận chuyển hàng lên các thành phố lớn để tiêu thụ xe của ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng hóa nói trên, công an đã giám định số hàng vượt quá 30 triệu đồng tiền Việt Nam. Vậy ông Việt đã vi phạm loại pháp luật nào?

A. Vi phạm hình sự.   B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm dân sự.     D. Vi phạm kỷ luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Thanh Đa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF