OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hồ Thị Bi

21/01/2022 132.64 KB 231 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220121/341141778903_20220121_141511.pdf?r=7063
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hồ Thị Bi có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi quan trọng - kì thi THPT QG. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

HỒ THỊ BI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Người nào dưới đây có quyền bầu cử?

A. Người bị tước quyền bầu cử.         B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

C. Bộ đội đóng quân ở hải đảo xa.     D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 82: Làng sản xuất lụa Vạn Phúc trước đây sản xuất hoàn toàn thủ công nhưng hiện nay đã áp dụng nhiều máy móc hiện đại vào trong sản xuất như mấy sấy khô, máy nhuộm làm cho năng suất tăng cao và chất lượng cũng tốt hơn. Làng sản xuất lụa Vạn Phúc đã vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.

C. Điều tiết lưu thông hàng hóa.

D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.

Câu 83: Chị M  đã tham gia góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục (sửa đổi) khi nhà nước tổ chức lấy ý kiến của nhân dân. Vậy chị M đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia xây dựng nhà nước và xã hội.    

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền tham gia bảo vệ nhà nước và xã hội.         

D. Quyền tham gia giám sát nhà nước và xã hội.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.        B. hành chính.

C. kỷ luật.       D. hình sự.

Câu 85: Nghi ngờ chồng mình, là anh C có quan hệ tình cảm với chị L, chị D rủ em gái chồng là H đến tìm gặp chị L. Khi gặp chị L, chị D tát vào mặt và cầm giày đánh lên đầu và người L, còn H nắm tóc rồi rút kéo thủ sẵn trong túi ra cắt tóc của chị L. Chị D và H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.

D. Quyền được an toàn về tính mạng.

Câu 86: Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. miễn học phí toàn phần.     B. bình đẳng về cơ hội học tập.

C. học chương trình chuyên biệt.       D. ưu tiên chọn trường học.

Câu 87: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được gọi là

A. tỉ lệ trao đổi.                       B. tỉ giá hối đoái.        C. tỉ giá trao đổi.                     D. tỉ lệ quy đổi.

Câu 88: Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc độc hại, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ người sử dụng lao động.        B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.           D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

Câu 89: Trong quá trình sản xuất của cải vật chất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng?

A. Sức lao động.         B. Tư liệu lao động.    C. Đối tượng lao động.           D. Công cụ sản xuất.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung. Điều này thể hiện công dân có quyền được

A. khuyến khích và phát triển tài năng.          B. thể hiện tài năng.

C. phát huy tài năng.                                       D. học tập không hạn chế.

Câu 91: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế tập thể.      B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Kinh tế nhà nước.  D. Kinh tế tư nhân.

Câu 92: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là

A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.  C. sử dụng pháp luật.  D. áp dụng pháp luật.

Câu 93: Trường hợp nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tự ý vào nhà hàng xóm để tìm con.

B. Không được phép nhưng vẫn vào nhà để tiếp thị sản phẩm.

C. Vào nhà hàng xóm để chữa cháy.

D. Tự tiện vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất trộm.

Câu 94: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. tuyển dụng lao động.         B. tìm kiếm việc làm.

C. lĩnh vực kinh doanh.          D. đào tạo nhân lực.

Câu 95: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. khả năng của người quản lí.           B. nguyện vọng của nhà chức trách.

C. tính chất, mức độ của vi phạm.      D. trình tự, thủ tục của pháp luật.

Câu 96: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt cóc trẻ em.                                           B. Vây bắt đối tượng bị truy nã.

C. Bắt người vì nghi cướp giật tài sản.           D. Bắt người để làm con tin.

Câu 97: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. trao đổi mua - bán.             B. môi giới.

C. con người.                          D. việc sử dụng.

Câu 98: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã A, cụ N - người không biết chữ đã nhờ  B viết hộ phiếu bầu theo ý của mình, rồi sau đó cụ tự tay bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu. Như vậy, cụ  N không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.    B. Bình đẳng.  C. Ủy quyền.   D. Phổ thông.

Câu 99: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước được gọi là

A. Chính sách. B. Pháp luật.   C. Mệnh lệnh. D. Pháp lệnh.

Câu 100: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là

A. áp dụng pháp luật.  B. tuân thủ pháp luật.  C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.

Câu 101: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. khác nhau.  B. gần giống nhau.

C. như nhau.   D. bằng nhau.

Câu 102: Phát hiện một cán bộ Ủy ban nhân dân xã Y có hành vi tham nhũng. Anh U đã gửi đơn tố cáo đến Ủy ban nhân dân xã Y. Anh U đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                        B. Áp dụng Nghị định.

C. Sử dụng pháp luật.             D. Tuân thủ quy định.

Câu 103: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. ngôn ngữ.   B. kinh tế.       C. chính trị.     D. văn hóa, giáo dục.

Câu 104: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là

A. tư liệu sản xuất.                  B. phương thức sản xuất.

C. điều kiện lao động.             D. sức lao động.

Câu 105: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về hình thức.           B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   

C. Tính kỉ luật nghiêm minh.              D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 106: Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. mang tính ngẫu nhiên.                    B. xã hội cần thiết.

C. cá biệt cần thiết.                             D. mang tính bất biến.

Câu 107: Đến ngày thanh toán tiền điện tháng này, nhưng gia đình anh H không còn tiền. Anh H đã bán ít lúa được 500.000 đồng. Với số tiền này, anh H đã thanh toán được tiền điện của gia đình. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào?

A. Phương tiện thanh toán.     B. Tiền tệ thế giới.

C. Thước đo giá trị.                D. Phương tiện cất trữ.

Câu 108: Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với chủ đề liên quan đến vấn đề sử dụng “Cỏ Mỹ” ở học sinh hiện nay trong môn Giáo dục công dân cấp THPT là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phòng, chống tệ nạn xã hội.           B. chăm sóc sức khỏe.

C. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.         D. vấn đề an sinh xã hội.

Câu 109: Hành vi đe dọa giết người là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 110: Chị S và anh L cùng đăng kí tham gia hội thi sáng tác văn học trẻ tại tỉnh P. Biết anh L là cây bút sắc sảo nên chị S đã nhờ chồng mình là anh B mua chuộc ông Q trưởng ban tổ chức để loại tên anh L ra khỏi danh sách tham gia cuộc thi. Sau đó, chị S đặt hàng nhà văn M viết cho mình một tác phẩm rồi đăng kí dưới tên mình để tham gia cuộc thi. Bức xúc vì mình bị loại, trong khi chị S không có năng lực lại đạt giải cao, anh L đã làm đơn tố cáo. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh L và nhà văn M.         B. Anh , nhà văn M và anh B.

C. Anh L và anh B.                 D. Anh L, ông Q và anh B.

Câu 111: Chị B thuê anh S sao chép công thức chế tạo sơn tường chống thấm nước đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chế tạo sơn tường chống thấm nước trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.     B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.      D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 112: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Anh T và ông M.    B. Chị N, ông H và ông M.

C. Chị N và ông H.     D. Chị N, ông H và anh T.

Câu 113: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị anh A đưa cho anh năm triệu đồng để bỏ qua lỗi anh đã điều khiển xe mô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị anh A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà anh không vi phạm. Sau đó anh A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi chị C vợ mình làm giám đốc nên anh đã xúi giục vợ điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc chị C vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B, chị C và anh A.      B. Anh A, chị C và anh K.

C. Anh B và chị C.                 D. Anh B và chị C.

Câu 114: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã chống đối quyết liệt nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N bị kiệt sức và phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?

A. Anh M và anh B.   B. Ông T, anh M và anh B.

C. Anh M và ông T.    D. Anh B, ông T và anh K.

Câu 115: Tại điểm một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc và thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Chị A, anh B và anh C.      B. Chị A và cụ K.

C. Chị A, anh B và cụ K.        D. Chị A, anh C và cụ K.

Câu 116: Chị P và chị K ở cách nhau 1km. Cả hai cùng nộp đơn đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì quen biết ông T – lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền trong vấn đề này nên chị P đã tiếp cận ông T nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K. Sau khi nhận của chị P một trăm triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Biết chuyện, anh A bạn chị K đã tố cáo hành vi của ông T với cơ quan có thẩm quyền. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, chị K và chị P.       B. Ông T, chị P.         

C. Chị P, anh A và ông T.       D. Anh A và chị K.

Câu 117: Đầu giờ làm việc buổi chiều, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu nên anh A văn thư sở điện lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán cà phê gặp anh D nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật?

A. Anh B, ông C và anh D.    B. Ông C, anh A và anh E.

C. Anh B, anh A và ông C.    D. Anh A, ông C và anh D.

Câu 118: Anh D yêu cầu vợ mình là chị H theo tôn giáo của gia đình mình nhưng chị không đồng ý. Bố anh D là ông K ép chị H phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác, do cần tiền để trả nợ cá độ bóng đá, anh D đã tự ý bán xe máy riêng của chị H vốn có từ trước khi kết hôn với chồng khiến chị càng suy sụp. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà S đã sỉ nhục bố mẹ anh D. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị H và ông K.

B. Anh D và ông K.

C. Bà S, anh D và ông K..

D. Anh D và chị H.

Câu 119: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông B và anh T.                 B. Chị M, anh H và anh K.

C. Ông B, anh K và anh H.    D. Anh T, anh H và chị M.

Câu 120: Được tin báo nghi chị K là đối tượng bắt cóc trẻ em mà mấy hôm nay trên mạng xã hội đăng tải thông tin. Ông Q trưởng công an xã vội đi công tác nên đã giao anh T phó trưởng công an xã tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã nhốt chị tại trụ sở công an xã hai ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cháu A con anh T về nhà mình giam giữ hai ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T, ông Q và anh H.                B. Anh T và anh H.

C. Ông Q, anh T, chị K  và anh H.     D. Ông Q và anh H.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

C

82

B

83

B

84

A

85

B

86

B

87

B

88

C

89

A

90

A

91

C

92

B

93

C

94

C

95

D

96

B

97

A

98

A

99

B

100

D

101

C

102

C

103

D

104

D

105

D

106

B

107

A

108

A

109

B

110

A

111

A

112

C

113

C

114

D

115

A

116

D

117

C

118

B

119

B

120

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HỒ THỊ BI- ĐỀ 02

Câu 1: Anh H là nhân viên giữ xe cho siêu thị, sáng hôm đó phát hiện tên X đang phá khóa để trộm chiếc xe máy đắc tiền, anh H đã bắt và giải về trụ sở công an phường, trên đường đi tên X đã chống đối nên bị anh H chưởi, sỉ nhục và đánh tên X gãy tay. Anh H không vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể.           B. Quyền bảo hộ danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bảo hộ tính mạng sức khỏe.           D. Quyền bảo vệ an toàn cho công dân.

Câu 2: Anh T và chị P kết hôn đã lâu nhưng không có con, mẹ anh T khuyên con mình nên tìm người phụ nữ khác để yêu và kím con. Nể lời mẹ anh T đã tìm đến chị O là gái đã vừa li hôn chồng, hai người đã sống chung với nhau. Biết chuyện chị O và mẹ của mình đã kéo đến xông vô nhà chị O chưởi bới, sỉ nhục và đập phá đồ đạc , đánh chi O phải đi nhập viện. Những ai sau đây vi phạm luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Anh T, chị P, chị O.           B. Anh T, mẹ anh T, mẹ chị O.

C. Mẹ con anh T, chị O.         D. mẹ con anh T và mẹ con chị P.

Câu 3: Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. Vợ cồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế gia đình.

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.

D. Người vợ làm công việc gia đình để người chồng làm tốt công việc xã hội.

Câu 4: Vợ chồng ông H bán hoa tươi dưới lòng lề đường nên anh P đến nhắc nhở, không những chấp hành quy định mà ông H đã chưởi anh P, dung gậy tấn công đánh bị thương anh P thương tích 10% và đập phá chiếc xe máy của anh P. Bất bình trước việc làm của ông H anh Y đã lao vào ẩu đả đánh ông H ngã xuống đường thị bị bà vợ ông H dùng gậy tấn công làm anh Y bị thương nhẹ và hư hại chiếc đồng hồ của Y. Những ai dưới đây vừa vi phạm hành chính vừa vi phạm dân sự ?

A. Anh Y, ông H và vợ ông ta.           B. Vợ ông H, anh P và anh Y.

C. Vợ chồng ông H.                           D. Ông H, anh P và anh Y.

Câu 5: Anh M là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn N. Mặc dù vậy hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Trong thực hiện quyền lao động.   B. Trong nhận tiền lương.

C. Trong tìm kiếm việc làm.               D. Trong lao động.

Câu 6: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ nội quy.   C. Thi hành pháp luật.            D. Thực hiện quy chế.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Tham gia bảo hiểm xã hội.                         B. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.

C. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.      D. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng.

Câu 8: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải có người đại diện?

A. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17.                          B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi               D. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

Câu 9: UBND xã Y khuyến khích nông dân trông dưa hấu để xuất khẩu nhưng ông T không trồng dưa vì cho rằng dưa là mặt hàng có giá trị không ổn định nên quyết định trồng khoai tây. Việc trông khoai tây của ông T là hình thức thực hiện hiện.

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.  C. sử dụng pháp luật.  D. tuân thủ pháp luật.

Câu 10: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 11: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.  B. Tự do tuyển dụng chuyên gia.

C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.   D. Chủ động mở rộng quy mô.

Câu 12: Là học sinh lớ 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.

C. Góp ý xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

Câu 13: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.  B. áp dụng pháp luật.  C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật

Câu 14: H và C là hai chị em ruột, vì muốn biết tình cảm của H và anh Q nên có lần C trộm nhìn vào tin nhắn của anh Q gửi cho H. Hành vi này của C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật về thông tin cá nhân.           B. Quyền bình đẳng giữa chị em.

C. Quyền bí mật đời tư.                                  D. Quyền bảo đảm an toàn, bí mật điện thoại.

Câu 15: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng kinh doanh là:

A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. các doanh nghiệp được hưởng miễn thuế như nhau.

C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.

D. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

Câu 16: Khi bán một chiếc điện thoại mông minh ra thị trường thì nhà sản xuất căn cứ vào.

A. giá trị.         B. thương hiệu.           C. tính năng.   D. cấu hình.

Câu 17: Trong cuộc họp tổng kết của xã V, kế toán H từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông P yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Kế toán H, ông P và người dân xã V.        B. Người dân xã V và ông P.

C. Chủ tịch và người dân xã V.                      D. Chủ tịch xã và ông P.

Câu 18: A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho

A. Hành vi A là hành vi vi phạm nào dưới đây?

B. Dân sự.

C. Thỏa thuận

D. Hành chính.B. Kỉ luật.

Câu 19: Nếu là người sản xuất thì em sẽ chọn phương án nào sau đây để có lợi nhuận cao nhất?

A. Cầu nhỏ hơn cung hoặc bằng cung.           B. Cung nhỏ hơn hoặc bằng cầu.

C. Cung lớn hơn cầu.                                      D. Cầu lớn hơn cung.

Câu 20: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. bài trừ tệ nạn xã hội.                                  B. hạn chế cung cấp thông tin.

C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo.                D. duy trì tỉ lệ lạm phát.

Câu 21: Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 22: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A. Công vụ nhà nước. B. Quản lí nhà nước.   C. An toàn lao động.   D. Kí kết hợp đồng.

Câu 23: Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định » không sử dụng lao động nữ » trong khi công ty vẫn có lao động nam làm việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. uyền bình đẳng giữa lao động nam với lao động nữ.

C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

D. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 24: Khoản 1 điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của con » Có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình ». Qui định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.       B. đạo đức.      C. chính trị.     D. văn hóa.

Câu 25: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính phổ biến.                     B. tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. tính hiệu lực khả thi.          D. tính hiệu lực rộng rãi.

Câu 26: Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực kinh tế.  B. quyền lực xã hội.    C. quyền lực chính trị.            D. quyền lực nhà nước.

Câu 27: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật.  C. đề cao pháp luật.    D. thực hiện pháp luật.

Câu 28: Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?

A. Có lỗi.

B. Trái pháp luật.

C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

D. Tự tiện.

Câu 29: Để nâng cao lợi nhuận của quá trình sản xuất và kinh doanh thì người sản xuất chọn phương án nào sau đây?

A. Hạ hao phí lao động xuất mức thấp nhất có thể.

B. Hạ giá trị sản phẩm tới mức thất nhất có thể.

C. Tăng hao phí lao động mức cao nhất có thể.

D. Tăng giá trị sản phẩm mức cao nhất có thể.

Câu 30: Khi bán sản phẩm hàng hóa ra thị trường thì người sản xuất căn cứ vào thuộc tính.

A. giá trị sử dụng.                                           B. giá trị.

C. khả năng thõa mãn của người tiêu dùng.   D. thương hiệu của công ty.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

X

 

X

 

X

 

 

 

 

 

 

 

X

 

X

X

 

 

 

X

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

X

X

 

 

C

 

X

 

X

 

X

X

 

X

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

X

 

 

X

 

 

 

 

X

 

 

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

B

 

X

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

 

 

X

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

X

 

X

 

X

D

X

 

 

 

 

X

X

X

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

X

 

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HỒ THỊ BI- ĐỀ 03

Câu 1: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:

A. Phạt tiền người vi phạm.

B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.

D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 2: Ông B điều khiển xe mô tô đi ngược đường một chiều (chưa gây tai nạn), CSGT lập biên bản xử phạt.Việc xử phạt đó nhằm mục đích gì ?

A. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (đi ngược chiều).

B. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho chính ông

C. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho người khác.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 3: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. Tính hiện đại.         B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính cơ bản.           D. Tính truyền thống.

Câu 4: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?

A. Đủ 16 tuổi trở lên   B. Đủ 18 tuổi trở lên

C. 16 tuổi trở lên         D. 18 tuổi trở lên

Câu 5: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

D. Anh A và chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 6: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là:

A. Hiến pháp.  B. Hiến pháp, luật và pháp lệnh.

C. Hiến pháp và luật.  D. Nghị định của chính phủ.

Câu 7: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật dây chuyền, túi xách của người đi đường.

B. Cán bộ, công chức vi phạm vào ngày công, giờ công.

C. Đua xe trái phép.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 8: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường ?

A. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép.

B. Cảnh cáo, phạt tiền.

C. Phạt tù.

D. Thuyết phục, giáo dục.

Câu 9: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 10: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, thể hiện:

A. Bản chất giai cấp của pháp luật.    B. Bản chất xã hội của pháp luật.

C. Quan điểm của những nhà làm luật.          D. Quan điểm của mọi người.

Câu 11. Một trong những điều kiện để kết hôn là

A. Nam nữ từ 18 tuổi trở lên

B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

C. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên

D. Mọi công dân từ đủ 20 tuổi trở lên không phân biệt giới tính

Câu 12. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm

A. Hành chính

B. Hình sự

C. Dân sự

D. Kỷ luật

Câu 13. Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm

A. Dân sự

B. Kỷ luật

C. Hình sự

D. Hành chính

Câu 14. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;

B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông;

C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ;

D. Tất cả đều đúng.

Câu 15. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là:

A. Chính phủ

B. Quốc hội

C. Bộ tư pháp

D. Bộ Công an

Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị H cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? 

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .

Câu 17. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 18. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang thi hành án phạt tù .

B. Đang điều trị ở bệnh viện.

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 19. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Say rượu

B. Bị bệnh tâm thần   

C. Bị ép buộc

D. Bị dụ dỗ

Câu 20.  Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.      

B. Từ 18 đến 27 tuổi.             

C. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 21. Buôn bán, vận chuyển ma túy là hành vi vi phạm

A. Dân sự                                                                   

B. Kỷ luật

C. Hình sự      

D. Hành chính

Câu 22. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chánh.

B. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.

C. Vi phạm pháp luật dân sự..

D. Vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 23. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại

biểu của nhân dân có độ tuổi là:

A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng

cử.

D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử

Câu 24. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao

đẳng như nhau.

B. Mọi công dân đều phải đóng học phí.

C. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 25. Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ

không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với:

A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.

D. Hiến pháp.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

C

C

D

C

D

C

D

C

D

C

D

C

D

C

D

C

D

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HỒ THỊ BI- ĐỀ 04

Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.

D. Tính nhân văn.

Câu 2. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?

A. Pháp luật       

B. Giáo dục.

C. Thuyết phục       

D. Tuyên truyền.

Câu 3. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?

A. Bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nhân dân.

D. Bản chất dân tộc.

Câu 4. Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do

A. nhân dân ban hành.

B. Nhà nước ban hành.

C. chính quyền các cấp ban hành.

D. các đoàn thể quần chúng ban hành.

Câu 5. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông A đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông A thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân ?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

Câu 6. Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. Giá trị và giá cả

B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng

C. Giá cả và giá trị sử dụng

D. Giá trị và giá trị sử dụng

Câu 7. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?

A. Điện      

B. Nước máy

C. Không khí      

D. Rau trồng để bán

Câu 8. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa

Câu 9. Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?

A. Cung-cầu, cạnh tranh

B. Nhu cầu của người tiêu dùng

C. Khả năng của người sản xuất

D. Số lượng hàng hóa trên thị trường

Câu 10. Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

A. Quy luật cung cầu

B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ

D. Quy luật giá trị

Câu 11. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm kinh tế.

D. vi phạm quyền tác giả.

Câu 12. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm

A. dân sự.

B. trật tự xã hội.

C. quan hệ kinh tế.

D. hành chính.

Câu 13. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây ?

A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.

B. Xác định được người tốt và người xấu.

C. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.

D. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

Câu 14. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ?

A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 15. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 16. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?

A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.

D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.

Câu 17. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 18. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 19. Ông A nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông A có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?

A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.

C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?

A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D. Các dân tộc không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HỒ THỊ BI- ĐỀ 05

Câu 1. Ai dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Chỉ có cá nhân.                                          B. Chỉ những người là nhân viên.

C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.           D. Mọi cá nhân, tổ chức.

 Câu 2. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.

C. quyền tự do ngôn luận.

D. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.

 Câu 3. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.                                 B. Quyền tự do đi lại.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.      D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

 Câu 4. Ông V đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào viện điều trị. Ông V bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi thường cho người bị thương. Ông V phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính và kỉ luật.                    B. Hành chính và dân sự.       

C. Kỉ luật và dân sự.                           D. Hình sự và hành chính.

 Câu 5. Công dân có quyền học ở các cấp/ bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học tập thường xuyên.         B. quyền học tập ở nhiều bậc học.

C. quyền học tập không hạn chế.       D. quyền học tập theo sở thích.

 Câu 6. Công ty A ở tỉnh Cao Bằng và Công ty B ở tỉnh Hải Dương cùng sản xuất vở học sinh, Công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn Công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty lại có hai mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.                      B. Địa bàn kinh doanh.          

C. Quan hệ quen biết.                         D. Khả năng kinh doanh.

 Câu 7. H và K mâu thuẫn với nhau, H đã rủ G là bạn thân của mình đi tìm và đánh K. Thấy vậy E dùng điện thoại quay clip và đăng lên Facebook cá nhân mình. Ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. H và G.       B. H, K, G, E.             C. H, G và E.              D. H, G và K.

 Câu 8. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của

A. tầng lớp trí thức.                B. nhân dân lao động.

C. tất cả cư dân trong xã hội.  D. giai cấp công nhân.

 Câu 9. Khi kí hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty X, chị N đề nghị được chỉnh sửa điều khoản về tiền lương trong Hợp đồng. Giám đốc Công ty đã từ chối đề nghị này. Vậy, chị N có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để đưa ra đề nghị này?

A. Bình đẳng trong lao động tiền lương.                    B. Bình đẳng về tìm kiếm việc làm.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.       D. Bình đẳng giữa những người lao động.

 Câu 10. Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Đoàn thanh niên.                B. Nhà nước.

C. Chính quyền.                      D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

 Câu 11. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A. cạnh tranh. B. đấu tranh.   C. lợi tức.        D. độc quyền.

 Câu 12. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.                           D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

 Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

B. Có tất cả các ngành kinh tế đều phát triển.

C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.

D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

 Câu 14. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh K gây thương tích. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.     B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

 Câu 15. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.           B. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

C. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức.      D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

 Câu 16. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh H xin mở cửa hàng kinh doanh hàng may mặc. Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Anh H đã có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

B. Anh H chưa đủ điều kiện xin mở cửa hàng vì chưa đủ 20 tuổi.

C. Anh H đã có đủ điều kiện đăng kí mở cửa hàng kinh doanh.

D. Anh H cần học xong đại học mới được kinh doanh.

 Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây không phải là dân chủ trong lĩnh vực chính trị?

A. Thảo luận góp ý kiến về chính sách của Nhà nước.         

B. Tham gia các hoạt động lễ hội ở địa phương.

C. Tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.     

D. Tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ nhà nước.

 Câu 18. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?

A. Công khai.  B. Bình đẳng.  C. Phổ thông.  D. Trực tiếp.

 Câu 19. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân

A. thuộc ngành Thanh tra nhà nước.  B. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.

C. bất kì ở địa phương, đơn vị nào.    D. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

 Câu 20. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhỡ nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm kỉ luật.                  B. vi phạm hành chính.          

C. vi phạm nội quy cơ quan.  D. vi phạm tổ chức.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

01. D; 02. A; 03. C; 04. B; 05. C; 06. B; 07. C; 08. B; 09. C; 10. B;

11. A; 12. C; 13. B; 14. D; 15. D; 16. C; 17. A; 18. A; 19. D; 20. A;

21. B; 22. C; 23. C; 24. D; 25. D; 26. B; 27. D; 28. A; 29. A; 30. D;

31. A; 32. B; 33. D; 34. C; 35. C; 36. B; 37. B; 38. B; 39. C; 40. D;

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hồ Thị Bi. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF