OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lương Ngọc Quyến

20/01/2022 127.2 KB 259 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220120/5394579659_20220120_141316.pdf?r=2551
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lương Ngọc Quyến dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Việc đảm bảo cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây?

A. Tổ chức.          B. Công dân.                     C. Nhà nước.                  D. Xã hội

Câu 2. Bà S đã có hành vi lợi dụng dịch bệnh Covid 19, để loan tin mình có vắc xin ngừa bệnh này, lừa tiêm vắc xin giả, chiếm đoạt tiền của nhiều người. Bà S phải chịu trách nhiệm 

A. dân sự.              B. hình sự.                          C. hành chính               D. kỉ luật.

Câu 3. Người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng  

A. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi                        B. trên 18 tuổi.

C. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.                               D. từ đủ 18 tuổi.

Câu 4. Em T. 17 tuổi đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm, bị cảnh sát giao thông dừng xe và ra quyết định xử phạt. Hành vi của T đã không

A. thực hiện pháp luật.                              B. áp dụng pháp luật

C. tuân thủ pháp luật.                                D. thi hành pháp luật.

Câu 5. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản.                                  B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ kinh tế.                                  D. quan hệ xã hội

Câu 6. Anh M và chị P đã li hôn  với nhau, anh M nhường ngôi nhà đang sống chung cho chị P. Nhưng vì thiếu tiền để tái đầu tư cho sản xuất, anh M đã rao bán căn nhà đó. Anh K là người yêu chị P  biết chuyện đã thuê T và S đánh anh M làm anh M bị trọng thương. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh M, T, S.                                               B. Anh M, S

C. Chị P, anh K, T, S                                       D. Anh K, T, S

Câu 7.  Đã hơn 16 tuổi nhưng T mới học hết lớp 5. Sau khi bỏ học chẳng chịu học nghề hay làm việc gì. Để kiếm sống công việc hàng ngày của T là trộm cắp. Đêm ngày 25/4/2018, khi cùng đồng bọn đã lẻn vào cơ quan ăn trộm tài sản bị bảo vệ phát hiện T đã đánh lại và làm một bảo vệ bị thương. T phải chịu trách nhiệm

A.  hình sự.             B. dân sự.               C. hành chính.               D. kỉ luât.

Câu 8. Doanh nghiệp A, đầu tư vào sản xuất các mặt hàng phục vụ công tác phòng chống dịch coV- 19, nên vẫn đảm bảo có việc làm cho công nhân góp phần giảm bớt sự tác động tiêu cực của đại dịch đối với doanh nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp A là thể hiện

A. khái niệm sản xuất của cải vật chất.

B. các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.

C. ý nghĩa của phát triển kinh tế với sản xuất.

D. vai trò của sản xuất của cải vật chất.

Câu 9. Nhà bà H có của hàng giải khát, thường xuyên kê bàn lấn chiếm lối đi dành cho người đi bộ. Công an khu vực đã lập biên bản xử phạt bà H. Hành vi của bà H đã vi phạm hình thức 

A. thực hiện pháp luật.                           B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.                             D. tuân thủ pháp luât.     

Câu 10. H và B là 2 đối tượng không có công việc ổn định .Vì không có tiền nên đã nảy sinh ý định trộm cắp để thỏa mãn nhu cầu ăn chơi. H rủ B lên phố X, nhìn thấy nhà chị Y không khóa cửa. Lợi dụng sơ hở, H và B đã lẻn vào lấy trộm 2 máy tính xách tay, 2 điện thoại và cho vào ba lô của B. Khi vừa ra khỏi nhà H, B gặp anh G chồng chị Y đang từ ngoài đường về phát hiện, hô hoán, H sợ qua bỏ chạy trước. Anh G đuổi theo B, và giằng lại ba lô trên tay B. Anh B dùng dao mang theo chém vào tay anh G gây thương tích rồi bỏ chạy . Khi H và B chạy được một đoạn thì bị mọi người vây bắt được. H và B đã vi phạm 

A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân.

C. quyền được pháp luật bảo vệ chỗ ở của công dân.

D. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của quyền được phát triển?

A. Học sinh đạt giải nhất quốc gia được vào thẳng đại học.

B. Học sinh người dân tộc thiểu số được được ưu tiên trong tuyển chọn.

C. Học sinh khó khăn được giúp đỡ trong học tập.

D. Học sinh vùng cao được nhà nước trợ cấp.

Câu 12. Bạn D được bố tặng cho cái cặp sách mới là phần thưởng cho sự phấn đấu vươn lên trong học tập. Các bạn trong lớp ai cũng khen cặp được làm bằng chất liệu da xịn, màu sắc, kiểu dáng  hợp thời trang. Những nhận xét về chiếc cặp mới của D là thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?

A. Thuộc tính giá trị .                                               B. Thuộc tính trao đổi .  

C. Thuộc tính giá trị sử dụng .                                 D. Thuộc tính giá cả

Câu 13. Không ai được tự ý bắt, giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là nói đến quyền

A. dân chủ của công dân.

B. được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. được đảm bảo tính mạng.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 14. Biết được trong nhà trẻ H có một cô giáo rất hay đánh các cháu bé khi các cháu không chịu ăn, N đã báo cho ủy ban nhân dân phường. N đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.                               B. Quyền tố cáo .

C. quyền khiếu nại.                                           D. Quyền bảo vệ trẻ em.

Câu 15. Trước tình hình phức tạp của dịch Covid-19, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch UBND TP Hà Nội đã có chỉ thị thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch Covid-19  tại các địa điểm công cộng vẫn có anh G chạy bộ tập thể dục nhưng không đeo khẩu trang. Lúc này, ông H (nhân viên bảo vệ) đang làm nhiệm vụ tại khu dân cư đến nhắc nhở G đeo khẩu trang. Tuy nhiên, G không đeo khẩu trang và dùng tay đánh vào mặt ông H, dẫn đến hai bên xô xát. Hậu quả, ông H bị chấn thương với tỉ lệ thương tích là 24%. Anh G đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

C.  bất khả xâm phạm về sức khỏe của công dân.

D. bảo đảm toàn tính mạng của công dân.

Câu 16. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doang nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh.

D. chủ trương kinh doanh của doang nghiệp.

Câu 17. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.             B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. Từ 18 đến 28 tuổi.                               D. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 18. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?

A. Quy luật kinh tế.                                    B. Quy luật cạnh tranh.  

C. Quy luật cung cầu.                                DQuy luật giá trị. 

Câu 19. Khoản 3 điều 69 của luật hôn nhân và gia đình quy định cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện mối quan hệ

A. giữa gia đình với đạo đức.                         B. giữa đạo đức và xã hội.

C. giữa pháp luật với đạo đức.                       D. giữa pháp luật với gia đình.

Câu 20. Xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất về kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.

Câu 21. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp. 

B. Cơ quan thanh tra các cấp.

C. Những người có thẩm quyền theo qui định của pháp luật

D. Những người có thẩm quyền thuộc ủy ban các cấp

Câu 22. Giám đốc công ty và chị M giao kết hợp đồng về việc chị M phải làm công việc độc hại trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào?

A. Tự do, tự nguyện.                                                                B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.            D. Giao kết trực tiếp

Câu 23. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

Câu 24. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân các cấp, ông H đến gần một số người và đề nghị họ không bỏ phiếu cho những người ông không thích. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.             B. Trực tiếp.                C. Bình đẳng.        D. Phổ thông.

Câu 25. Nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi thấy trong khu dân cư mình có lò giết mổ gia súc gây ô nhiễm môi trường?

A. Yêu cầu lò giết mổ gia súc ngừng hoạt động.      

B. Đòi lò giết mổ gia súcbồi thường vì để ô nhiễm.

C. Khiếu nại với ủy ban nhân dân phường để nghừng hoạt động của lò gia súc.

D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia súc.

Câu 26. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tác bầu cử trực tiếp?

A. Mỗi cử tri tự viết hiếu bầu.                 B. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại.

C. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.              D. Cử tri nhờ người khác viết phiếu hộ.

Câu 27. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào?

A. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc cơ quan.

B. Phát hiện buôn bán hàng giả.

C. Phát hiện ra người lấy cắp tài sản cơ quan.

D. Phát hiện ra người bán ma túy.

Câu 28. Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong trường hợp nào?

A. Chị M mua chiếc áo nhãn hiệu NEM.

B. Ông K trả tiền thuê nhà cho chị D.

C. Hàng tháng anh S đưa tiền cho con nộp học phí.

D. Bà T gửi tiền vào ngân hàng.

Câu 29. Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty H và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này trái với nguyên tắc nào dưới đây?

A. Không phân biệt đối xử trong lao động.

B. Tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. 

Câu 30. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ cho biết cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

Câu 31. Anh P và anh S bắt được D đang bẻ khóa xe máy. Hai anh lúng túng không biết làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?

A. Đánh cho D một trận cho sợ.                   B. Nhốt D vào nhà kho.

C. Lập biên bản, giữ lại xe rồi thả D ra.       D. Giải về cơ quan công an gần nhất.

Câu 32. Do cần tiền chơi điện tử, T (13 tuổi) đã bán chiếc xe đạp Nhật mà bố mua cho để đi học với giá 1,5 triệu đồng cho ông M (thợ sửa xe đạp ở gần nhà). Khi phát hiện con không đi xe đạp về nhà, sau nhiều lần tra hỏi, bố T mới biết việc mua bán đó. Bố T đã tìm gặp ông M đề nghị được chuộc lại chiếc xe và hoàn trả ông 1,5 triệu đồng nhưng ông M không đồng ý vì cho rằng việc mua bán giữa ông và T là hoàn toàn tự nguyện, ông không có trách nhiệm phải trả lại chiếc xe. Hai bên lời qua tiếng lại, bố T và ông M đánh nhau, vợ ông M là bà S chạy ra can thì bị bố T đánh làm cho bà S bị gẫy tay. Con bà S thấy vậy nên đã lao vào đánh bố T. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bố T, ông M.                               B.  Bố T, ông M, con bà S.

C. T, ông M                                      D. Ông M.

Câu 33. Ông N có một người con trai chung với bà L là H và còn có một người con riêng là M. Anh M đã được ông N hoàn tất các thủ tục nhận cha, con theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Sau khi ông N mất (không để lại di chúc), anh M yêu cầu được chia thừa kế đối với phần di sản của ông N để lại (bao gồm nhà và đất mà trước đây ông N và bà L cùng chung sức tạo dựng). Bà L và anh H không đồng ý, vì cho rằng, ông N không có tài sản nào để lại cho anh M, tất cả nhà, đất và tài sản đều do ông N và bà L cùng chung sức tạo dựng nên thuộc quyền sở hữu của mẹ con anh H; anh M là con riêng của ông N nên không có quyền hưởng thừa kế. M đã rủ thêm K, S đến nhà bà L đánh H bị trọng thương, làm cho cả nhà bà L hoang mang, lo sợ. Ông C là em trai bà L đã báo với công an xã về vụ việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Ông C, bà L.          B. Anh M, K, S      C. Bà L, M, K, S      D. K, S, anh H

Câu 34.  Chứng kiến cảnh anh M đang thực hiện hành vi bẻ khóa và ăn trộm xe máy nhà ông T, nên anh V đã khống chế anh M và giải lên trình báo công an. Nhưng vì muốn giải cứu cho bạn mình, nên chị A đã đến cởi trói cho anh M và cùng anh M bắt giữ anh V lại, rồi vu khống cho anh V đã ăn trộm xe máy. Trong trường hợp này, ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?

A. Anh V, ông T                    B. Ông T, chị A

C. Chị A, anh M                    D. Anh M, anh V.

Câu 35. Anh P là lái xe, anh G là phụ xe  chở hàng đường dài từ Quảng Ninh vào Đà Nẵng. Trên đường lái xe, do buồn ngủ, anh P đã không làm chủ được tốc độ đã đâm vào xe máy của chị Q đang lưu thông trên đường làm chị bị thương nặng phải vào bệnh viện cấp cứu. Trong hợp này, anh D đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. 

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe

D. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

Câu 36Cửa hàng bán tạp của chị H đang mở thì bị anh H đại diện cơ quan thuế đến yêu cầu cửa hàng đóng cửa với lí do đã quá hạn nộp thuế 6 tháng, mặc dù đã được nhắc nhở mấy lần. Chị V chửi mắng và gọi chồng là anh T ra lấy cây gậy đánh đuổi anh K bị thương vì dám đòi đóng cửa hàng của nhà mình. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? 

A. Chị H và anh T.                                        B. Anh T và Anh K. 

C. Chị H và anh K.                                        D. Anh T. 

Câu 37. Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về   N rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, N đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc, P đe dọa giết H nếu H tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bạn N, H và P.       B. Bạn N và H.            C. Chỉ có N.             D. Bạn P

Câu 38.  Anh S kết hôn với chị H đã nhiều năm mà chưa có con nên anh S bí mật nhờ chi D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị D, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi chị D. Những ai dưới đây vỉ phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh S, bà T và chị H.                       B. Bà T, chị D và anh S.

C. Anh S, chị H và chị D.                      D.  Anh S và chị H.

Câu 39. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị gãy tay nên đã nhờ anh N giúp mình viết phiếu bầu rồi   bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A, Anh N và chị H.                                B. Anh T và chị H.

C. Anh T, chị H và anh N.                     D. Anh T và anh N.

Câu 40. Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G. Trong quá trình làm vỉệc anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, mang tiền của công ty đi gửi ngân hàng hưởng lãi xuất hàng tháng để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Giám đốc Q do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?          

A. Anh Y, D, T                                       B. Anh D, T, Y, giám đốc Q

C. Anh Y, D, Q                                       D. Anh D, T, giám đốc Q

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1C

6D

11A

16C

21C

26A

31D

36D

2B

7A

12C

17A

22C

27A

32D

37D

3A

8D

13D

18D

23C

28B

33B

38D

4D

9D

14B

19C

24B

29C

34C

39B

5B

10A

15B

20A

25C

30C

35A

40D

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN- ĐỀ 02

Câu 1. Gia đình ông T không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông T đã không thực hiện:

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.

D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện phản ánh:

A. tính bắt buộc chung của pháp luật.

B. bản chất xã hội của pháp luật.

C. tính quyền lực của pháp luật.

D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 3. “Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình”

là một nội dung thuộc

A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

B. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 4. Nhận định nào sai: Khi xác định người không thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang bị quản chế hành chính.

B. Người đang bị tạm giam.

C. Người mất năng lực hành vi dân sự.

D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của tòa án.

Câu 5. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da, … đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là:

A. quyền bình đẳng giữa các công dân.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân.

Câu 6. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật là

A. nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. khái niệm quyền bình đẳng trong kinh doanh.

C. bình đẳng trong kinh doanh.

D. ý nghĩa quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 7. Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. công dân.

B. lãnh đạo nhà nước.

C. Nhà nước.

D. nhân dân.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

B. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.

C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện việc làm.

D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

Câu 9. Nghĩa vụ mà công dân phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là:

A. vi phạm pháp luật.

B. nghĩa vụ pháp lí.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. thực hiện pháp luật.

Câu 10. Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. tài sản riêng.

B. tài sản chung.

C. tình cảm.

D. nhân thân

Câu 11. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là

A. bình đẳng trong quan hệ thân nhân.

B. bình đẳng trong quan hệ riêng tư.

C. bình đẳng trong quan hệ dân sự.

D. bình đẳng trong quan hệ tài sản.

Câu 12. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là:

A. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.

C. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.

D. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.

Câu 13. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử?

A. Công khai.

B. Phổ thông.

C. Bình đẳng.

D. Trực tiếp.

Câu 14. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm

A. quyền bình đẳng của công dân.

B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. bình đẳng trước pháp luật.

Câu 15. “Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật” thể hiện

A. khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 16. Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

A. Khống chế và bắt tên trộm khi hắn vào nhà.

B. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.

C. Bắt người theo quy định của tòa án.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 17. Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với:

A. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

B. bình đẳng trong việc sử dụng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 18. Hai người đi ngược chiều và đâm vào nhau, gây tai nạn. Khi cảnh sát giao thông lập biên bản xử lý vụ việc vi phạm giao thông, anh K bị kiểm tra giấy tờ sau đó được mang xe về, anh C bị lập biên bản xử phạt và tạm giữ xe. Có người nói là vì anh K là người có chức có quyền nên không bị xử phạt còn anh C là dân thường nên bị xử phạt nặng. Xin cho biết việc cảnh sát giao thông có xử phạt đúng không? Vì sao?

A. Đúng. Vì anh T có chức có quyền nên được pháp luật ưu tiên.

B. Đúng. Vì anh C là người có lỗi, gây tai nạn nên bị cảnh sát giao thông xử phạt.

C. Sai. Vì cả hai anh không vi phạm pháp luật.

D. Sai. Vì cả hai anh đều vi phạm pháp vi phạm.

Câu 19. Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?

A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Chồng là trụ cột về kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc gia đình.

C. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng.

D. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi chi phí trong gia đình.

Câu 20. Việc nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. giáo dục.

B. văn hóa.

C. kinh tế.

D. chính trị.

Câu 21. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của:

A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng.

C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng.

D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính thuyết phục, nêu gương.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 23. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?

A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ

B. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho một người.

C. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ kỹ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.

D. Không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.

Câu 24. Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ:

A. các quyền của công dân.

B. tính phổ biến của pháp luật.

C. các giá trị đạo đức.

D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu 25. Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng:

A. tự ứng cử và được giới thiệu.

B. tự ứng cử và bình đẳng.

C. tự ứng cử và trực tiếp.

D. tự ứng cử và dân chủ.

Câu 26. Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào sau đây?

A. Công dân bình đẳng trước xã hội.

B. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 27. “Tự tiện bắt giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh.” Là một nội dung thuộc:

A. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

Câu 28. Khi tham gia các giao dịch dân sự phải có người đại diện đối với:

A. người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

B. người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi.

C. người từ đủ 12 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

D. người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

Câu 29. Hành vi nào dưới đây không phải là thực hiện pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 30. Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng đến tâm lí của người bị hại là vi phạm nội dung của:

A. quyền được pháp luật bảo đảm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

C

21

D

31

C

2

A

12

A

22

B

32

B

3

B

13

C

23

D

33

C

4

A

14

C

24

A

34

A

5

B

15

C

25

C

35

C

6

A

16

D

26

B

36

C

7

A

17

B

27

C

37

D

8

C

18

B

28

A

38

B

9

C

19

A

29

B

39

D

10

B

20

D

30

D

40

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN- ĐỀ 03

Câu 1: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.    B. Quyền sáng tạo.       C. Quyền phát triển.    D. Quyền tham gia.

Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A. hành chính.                 B. hình sự.                 C. dân sự.                   D. kỷ luật.

Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền

A. khiếu nại.         B. tố cáo.         C. tham gia quản lí nhà nước.       D. bầu cử và ứng cử.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi.                           B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.         

C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi.                           D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. giáo dục.                 B. tăng thêm hình phạt.                         C. đe dọa.     D. trấn áp.

Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật 

A. quy định phải làm.                                         B. khuyến khích làm.          

C. cho phép làm.                                                D. bắt buộc phải làm.

Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào 

A. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.   

B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.    

D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.

Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. quyền được phát triển của công dân.                      B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                      D. quyền học tập của công dân.

Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.                    B. tài sản.                     C. lao động.              D. tình cảm.

Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?

A. Ủy ban nhân dân các cấp.                                       B. Hội đồng nhân dân tỉnh. 

C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.                      D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.

Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và

A. Phòng thương binh xã hội.                                       B. người sử dụng lao động.

C. Ủy ban nhân dân huyện.                                           D. Tòa án nhân dân các cấp.

Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.            

C. áp dụng pháp luật.                                         D. tuân thủ pháp luật.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đại diện.                B. Ủy nhiệm.             C. Trung gian.          D. Trực tiếp.

Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý 

thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Kinh doanh không đúng giấy phép.             B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.     

C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.               D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.

Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?

A. Vu khống người khác.                                   B. Bóc mở thư của người khác.

C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.                   D. Bắt người không có lý do.

Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Phổ thông.                  B. Trực tiếp.              C. Bỏ phiếu kín.                   D. Bình đẳng.

Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh.               B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kính doanh.                                             D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?

A. Chỉ công dân.        B. Chỉ tổ chức.       C. Chỉ cán bộ công chức.    D. Cá nhân, tổ chức.

Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?

A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.      

B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.

C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.               

D. Bắt người không có lí do.

Câu 20: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền trưng cầu ý dân.                                             B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.           D. Quyền về đời sống xã hội.

Câu 21: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.                         B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra các phát minh sáng chế.                   D. Sáng tác văn học nghệ thuật.

Câu 22: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.                      B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                      D. quyền học tập của công dân.

Câu 23: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là biểu hiện của 

A. quyền học tập.     B. quyền sáng tạo.         C. quyền được phát triển.     D. quyền tham gia.

Câu 24: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Quyền của công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.     B. Quyền của công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Quyền của các bộ công chức nhà nước.        D. Quyền của mọi công dân.

Câu 25: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.                             B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.                                   D. chủ trương phát triển giáo dục.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-D

3-B

4-B

5-A

6-A

7-C

8-D

9-A

10-D

11-B

12-A

13-D

14-C

15-A

16-D

17-D

18-A

19-C

20-C

21B

22-D

23-C

24-D

25-A

26-A

27-C

28-A

29-D

30-D

31-D

32-C

33-D

34-C

35-B

36-B

37-A

38-D

39-B

40-A

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN- ĐỀ 04

Câu 1: Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào?

A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại địa phương nơi cư trú.

C. Giám sát các hợt động của chính quyền địa phương.

D. Yêu cầu chính quyền địa phương thông báo chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 2: Bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét lại quyết định kỉ luật hạ bậc lương đối với bà là chưa đúng pháp luật. Việc bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét đã thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo.

C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 3: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Nhờ người khác viết phiếu hộ khi cử tri không thể tự viết,rồi tự mình bỏ phiếu.

B. Nhờ người khác viết phiếu bầu khi cử tri không thể viết phiếu và bỏ phiếu hộ.

C. Trực tiếp mình viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.

D. Cử tri tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu thì bầu bằng cách gửi thư.

Câu 4: Trong kì thi đại học vừa qua, B đã đỗ cả hai trường đại học Y Khoa và Kinh tế nên phải lựa chọn học một trong hai trường. Việc chọ lựa trường của B thể hiện nội dung nào của quyền học tập?

A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, suốt đời.

Câu 5: Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp là mục đích của việc áp dụng

A. trách nhiệm pháp lí. B. quy tắc xã hội.

C. bổn phận cá nhân. D. nghĩa vụ đạo đức.

Câu 6: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội dưới đây?

A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Khoa học, an ninh, giáo dục, văn hóa.

C. Chính trị, quốc phòng, văn hóa, giáo dục.

D. Kinh tế, văn hóa, quốc phòng.

Câu 7: Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.

C. Giúp đỡ người già khi qua đường.

D. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.

Câu 8: Ông Tuấn có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả, trong quá trình vận chuyển đi tiêu thụ ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng giả nói trên, Công an đã giám định số lượng hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị 35 triệu đồng tiền Việt Nam. Vì vậy hành vi của ông Tuấn đã vi phạm

A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sự.

Câu 9: Quy tắc nào dưới đây được ghi nhận thành Quy phạm pháp luật?

A. Lá lành đùm lá rách.

B. Chị ngã em nâng.

C. Con cái phải kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ.

D. Kính trên nhường dưới.

Câu 10: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định "Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân" Khẳng định trên thể hiện

A. bản chất xã hội của pháp luật. B. bản chất nhân văn của pháp luật.

C. bản chất chính trị của pháp luật. D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 12: Quy định tại khoản 2 Điều 20 Hiến pháp 20 13 "không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang" là để bảo vệ

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về quyền được phát triển của công dân.

A. học không hạn chế.

B. được bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. được tự do sáng tạo.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 14: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 15 tuổi.

Câu 15: Vì muốn chồng của mình trúng cử đại biểu Quốc hội, bà K đã vận động và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của một số cử tri để bỏ phiếu cho chồng mình. Hành vi của bà K đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng cùng bàn bạc mua xe ô tô.

B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu ngôi nhà đang ở.

C. Vợ, chồng cùng đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng.

D. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của nhau.

Câu 17: Anh H làm công nhân cho công ty X do ông M làm chủ. Ông M đã thường lăng mạ, xúc phạm, đánh đập anh H và các công nhân khác. Trong trường hợp này, anh H và các công nhân khác nên làm gì để bảo vệ mình?

A. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan điều tra.

B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan điều tra.

C. Gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân đang quản lí công ty X .

D. Nghỉ việc tại công ty X.

Câu 18: Người bao nhiêu tuổi thì bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm hành chính do cố ý gây ra?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 19: Nhà nước tạo điều kiện để người tài làm việc và cống hiến tài năng cho đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập. B. Quyền dân chủ.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển.

Câu 20: Công dân sử dụng quyền khiếu nại để

A. ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.

B. giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.

C. bảo vệ lợi ích khi bị xâm hại.

D. xây dựng nhà nước vững mạnh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, A

2, C

3, A

4, B

5, A

6, A

7, B

8, B

9, C

10, C

11, D

12, A

13, B

14, D

15, C

16, D

17, A

18, C

19, D

20, C

21, C

22, D

23, C

24, B

25, A

26, D

27, A

28, D

29, B

30, B

31, D

32, A

33, A

34, A

35, B

36, A

37, C

38, A

39, D

40, A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN- ĐỀ 05

Câu 1: Các hình thức sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật do ai thực hiện?

A. Do mọi cá nhân thực hiện.

B. Do cá nhân đã đến một độ tuổi nhất định thực hiện theo quy định của pháp luật.

C. Chỉ do người thành niên thực hiện.

D. Do người có đủ năng lực hành vi dân sự thực hiện.

Câu 2: Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân thuộc các tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị.............trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

A. Kì thị. B. Phân biệt đối xử. C. Hạn chế quyền. D. Nghiêm cấm.

Câu 3: Hợp đồng LĐ có những hình thức giao kết nào?

A. Văn bản. B. Lời nói (bằng miệng).

C. Văn bản và lời nói. D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 4: Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân thuộc các tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu ................. theo quy định của pháp luật.

A. Mọi việc. B. Trách nhiệm pháp lý.

C. Trách nhiệm. D. Bổn phận.

Câu 5: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước:

A. Ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trong phạm vi cả nước.

B. Trừng trị nghiêm khắc mọi hành vi vi phạm pháp luật.

C. Tổ chức thực hiện pháp luật.

D. Ban hành pháp luật.

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Tính khuôn mẫu.

B. Quy tắc xử sự chung.

C. Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi, mọi lĩnh vực, với mọi người.

D. Quy tắc riêng áp dụng trong 1 phạm vi nhất định.

Câu 7: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:

A. Xử lý thật nặng. B. Ngăn chặn xử lý. C. Xử lý nghiêm khắc. D. Xử lý nghiêm minh.

Câu 8: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?

A. Quan hệ hôn nhân - gia đình. B. Quan hệ kinh tế.

C. Quan hệ về tình yêu nam - nữ. D. Quan hệ lao động.

Câu 9: Luật giao thong đường bộ quy định: "Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông". Quy phạm pháp luật này thể hiện tính chất nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ và một hình thức.

C. Tính thống nhất. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:

A. Việc làm có trả công và các điều kiện kèm theo trong quá trình lao động.

B. Việc làm, mức lương, ngày nghỉ và một số quy định khác.

C. Tất cả các đáp án trên.

D. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 11: Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội hành vi vi phạm hình sự về tội phạm nghiêm trọng bị phạt tù bao nhiêu năm:

A. 7 năm. B. Tối đa 15 năm. C. Tối đa 18 năm. D. Chung thân.

Câu 12: Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của mình, có nghĩa là công dân đã?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 13: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14: Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường có nghĩa là:

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ:

A. Được toà án nhân dân ra quyết định.

B. Được UBND phường, xã, thị trấn cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.

D. Hai người chung sống với nhau.

Câu 16: Người đi xe đạp, xe máy không đi vào đường ngược chiều, có nghĩa là họ đã:

A. Sử dung pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 17: Chọn đáp án đúng diền vào chỗ trống sau đây:

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ..............................

A. Các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

D. Quan hệ trong nội bộ cơ quan.

Câu 18: UBND xã phường, thị trấn cấp đăng kí kết hôn cho công dân, có nghĩa là UBND đã:

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 19: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện:

A. Tất cả đều đúng.

B. Quy tắc được áp dụng nhiều lần.

C. Khuôn mẫu của hành vi, được áp dụng nhiều lần ở nhiều nơi.

D. Chuẩn mực, khuôn mẫu của hành vi.

Câu 20: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật:

A. H là HS lớp 11 cướp giật túi xách của chị A.

B. Em B 19 tuổi đã lấy cắp chiếc xe đạp trị giá 500.000 đồng.

C. Dũng, Minh đang là HS lớp 12, hai bạn chở nhau trên một chiếc xe máy, không đội nón bảo hiểm.

D. N 20 tuổi đang có ý định lấy trộm xe máy trong nhà trường.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

A

2

B

12

A

22

C

32

C

3

C

13

C

23

C

33

B

4

B

14

B

24

C

34

C

5

A

15

B

25

D

35

D

6

D

16

A

26

A

36

C

7

D

17

B

27

A

37

B

8

C

18

A

28

D

38

B

9

D

19

C

29

B

39

D

10

D

20

D

30

B

40

D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lương Ngọc Quyến. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF