OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Cầu Giấy

19/01/2022 147.1 KB 193 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220119/121247383900_20220119_171942.pdf?r=742
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Cầu Giấy với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

CẦU GIẤY

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động của người nông dân?

A. Không khí

B. Sợi để dệt vải

C. Máy cày

D. Vật liệu xây dựng

Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước

B. quyền lực xã hội

C. chủ trương, chính sách

D. tuyên truyền, giáo dục

Câu 3. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân

Câu 4. Các quy phạm đạo đức phù họp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật

D. Tính trình tự khoa học của pháp luật

Câu 5. Hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông là vi phạm

A. dân sự

B. hành chính

C. kỉ luật

D. nội quy

Câu 6. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào?

A. Phổ thông

B. Phổ cập

C. Trực tiếp

D. Nhất quán

Câu 7. Việc chuyển từ sản xuất quạt bàn sang sản xuất quạt cây là chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B. Cạnh tranh giành lợi nhuận cao trong sản xuất

C. Tăng năng suất lao động

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

Câu 8. Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử

B. Quyền ứng cử

C. Quyền tự do dân chủ

D. Quyền tự do cá nhân

Câu 9. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Phản ánh ý kiến về xây dựng kinh tế - xã hội

B. Sáng tác các tác phẩm văn học, khoa học

C. Tạo ra các sáng chế

D. Tạo ra các sáng kiến, cải tiến kĩ thuật

Câu 10. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau

B. đều có quyền như nhau

C. đều có nghĩa vụ như nhau

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

Câu 11. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế

B. trách nhiệm pháp lí

D. trách nhiệm chính trị

Câu 12. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình

Câu 13. Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

B. Người đang bị nghi là phạm tội

C. Người đang gây rối trật tự công cộng

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật

Câu 14. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó

B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

C. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu

D. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án

Câu 15. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung của

A. bình đẳng trong kinh doanh

B. bình đẳng trong lao động

C. bình đẳng về chính trị

D. bình đẳng về kinh tế - xã hội

Câu 16. Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của

A. mọi công dân

B. riêng cán bộ ngành Tài nguyên và Môi trường

C. riêng cán bộ, công chức nhà nước

D. riêng cán bộ được giao nhiệm vụ

Câu 17. Công dân nam đủ bao nhiêu tuối được gọi nhập ngũ?

A. Đủ 19 tuổi

B. Đủ 20 tuổi

C. Đủ 21 tuổi

D. Đủ 18 tuổi

Câu 18. Cạnh tranh lành mạnh là

A. động lực của sự phát triển xã hội

B. mục tiêu của sự phát triển kinh tế

C. động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hóa

D. giá trị của nền sản xuất hàng hóa

Câu 19. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc

B. quyền bình đẳng giữa các công dân

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước

Câu 20. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng

C. Quyền tự do dân chủ

D. Quyền được bảo đảm trật tự và an toàn xã hội

Câu 21. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?

A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook

B. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp

C. Chê bai trường mình ở nơi khác

D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình

Câu 22. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B ban hành quyết định điều chuyển giáo viên từ trường A đến trường C là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật,

C. Áp dụng pháp luật

D. Công nhận pháp luật

Câu 23. Do mâu thuẫn cá nhân mà 4 học sinh lớp 11 đón đường đánh M làm M bị tổn hại sức khoẻ tới 16%. Hành vi của 4 học sinh trên đã vi phạm

A. pháp luật dân sự

B. pháp luật hành chính

C. pháp luật hình sự

D. pháp luật kỉ luật

Câu 24. C không cung cấp đầy đủ hàng cho D đúng hạn theo hợp đồng mà không có lí do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho anh D. Hành vi của anh c là hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Hành chính

B. Kỉ luật

C. Thỏa thuận

D. Dân sự

Câu 25. Sau một thời gian học nghề, anh H đã có nghề thợ may, anh muốn mở một hiệu may mặc ở ngay trung tâm huyện. Theo em, để kinh doanh phát đạt, anh H cần làm theo phương án nào dưới đây?

A. Thuê thợ may giỏi

B. Mua máy móc loại tốt

C. Mua vải đắt tiền để cắt may

D. Quảng cáo rầm rộ kèm theo các chương trình khuyến mãi hấp dẫn

Câu 26. Khoản 1 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ là "Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức", là thể hiện mối quan hệ

A. giữa pháp luật với gia đình

B. giữa gia đình với xã hội

C. giữa cha mẹ và con

D. giữa các thế hệ trong gia đình

Câu 27. Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti-vi trong khi chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà của. Anh II còn mua chiếc xe máy trị giá hơn 30 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi, việc làm của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ nhân thân và chi tiêu trong gia đình

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

Câu 28. Công ty A và Công ty B kinh doanh trên cùng một địa bàn. Sau 2 năm, Công ty A mở rộng quy mô kinh doanh, còn Công ty B thì không có điều kiện để thực hiện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền trong kinh tế

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội

C. Bình đẳng về quyền trong kinh doanh

D. Bình đẳng về quyền trong lao động sản xuất

Câu 29. Kh. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Kh. đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời

C. Quyền được phát triển

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 30. Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.

B. Quyền bí mật điện tín.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 31. Vợ chồng chị L đã trả cho công ty K 1,5 tỉ đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị z. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 32. Kh. đã lập Facebook giả mạo tên của Ng. và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về Ng. Hành vi này của Kh. xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần

B. Quyền bí mật đời tư

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 33. Sau khi tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, anh Q có ý định xin mở văn phòng tư vấn pháp luật. Theo em, anh Q có quyền mở văn phòng này không?

A. Được, vì tư vấn pháp luật đang là nhu cầu cấp thiết của xã hội

B. Được, vì tư vấn pháp luật giúp người được tư vấn hiểu rõ về pháp luật hơn

C. Không, vì anh Q chưa có bằng tốt nghiệp ngành Luật và chứng chỉ hành nghề

D. Được phép mở, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân

Câu 34. Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tưng tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?

A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó

B. Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận

C. Lờ đi không nói gì

D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xoá tin trên Facebook

Câu 35. Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc, nhân dân xã M đã thống nhất biểu quyết về việc xây dựng một đoạn đường liên thôn trong xã, trong đó nhân dân có đóng góp một phần kinh phí. Đó là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do dân chủ

B. Quyền tham gia xây dựng quê hương

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 36. H và T phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, H và T cần làm gì để thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Báo ngay cho cơ quan kiểm lâm, thực hiện quyền khiếu nại của công dân

B. Báo ngay cho các chú công an, thực hiện quyền tố cáo của công dân

C. Báo ngay cho Toà án, thực hiện quyền tố cáo của công dân

D. Báo ngay cho cơ quan kiểm lâm, thực hiện quyền tố cáo của công dân.

Câu 37. Trường Y thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường Y đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền được đọc sách ở thư viện

B. Quyền được lựa chọn nhiều sản phẩm

C. Quyền được cung cấp thông tin

D. Quyền được cung cấp kiến thức

Câu 38. Sau khi nhận bằng tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế quốc dân, anh K làm thủ tục và được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền lao động

B. Quyền kinh tế

C. Quyền tự do kinh doanh

D. Quyền tự do thương mại

Câu 39. Trong cuộc họp của công ty, ông B là Phó Tổng Giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Tổng Giám đốc chủ trì cuộc họp không cho nói tiếp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B, chị N và ông H

B. Ông B, anh A và ông H

C. Ông B và ông H

D. Ông B, ông H, chị N và anh A

Câu 40. Ông A thuê anh C thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông A đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng anh V vẫn bí mật nhờ anh s liên hệ với anh C để mình mua lại mẫu thiết kế trên và được anh C đồng ý. Sau đó anh V nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Ông A và anh C

B. Anh C, anh s và anh V

C. Anh V và anh C

D. Ông A, anh V và anh C

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

A

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

B

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

A

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

B

Câu 34

D

Câu 15

A

Câu 35

C

Câu 16

A

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

C

Câu 18

C

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

D

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY- ĐỀ 02

Câu 1. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính qụyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiệu lực rộng rãi.

C. tính phổ biến.

D. tính hiệu lực khả thi.

Câu 2. Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.

B kỉ luật.

C. bồi thường

D. buộc thôi việc

Câu 3. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.

C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con

Câu 4. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo hộ về tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được bảo hộ về sức khoẻ

Câu 5. Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là

A. giá trị của hàng hoá.

B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.

D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá

Câu 6. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh

Câu 7. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước.

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 8. Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sẳng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. B. Quyền phát minh, sáng chế.

B. C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

C. A Quyền sáng tạo.

D. D. Quyền được phát triển

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát ừiển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế họp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là

A. phát triển kinh tế.

B. thúc đẩy kinh tế.

C. thay đổi kinh tế.

D. ổn định kinh tế

Câu 11. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các thế hệ.

B. giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa con đẻ và con nuôi.

D. giữa anh, chị, em

Câu 12. Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Mọi nền sản xuất.

B. Nền sản xuất hàng hoá.

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa

Câu 13. Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội

Câu 14. Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên.

B. Đủ 19 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 15. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. bình đẳng.

B. phổ thông.

C. công bằng.

D. dân chủy

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Kích thích sự phát triển của sản xuất.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.

D. Bảo đảm dân chủ trong xã hội.

Câu 17. Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con "Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. đạo đức.

D. văn hoá

Câu 18. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù họp với lứa tuổi?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi

Câu 19. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 20. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều nảy thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng

Câu 21. Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lí nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 22. Bắt người trong trường họp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 23. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày

Câu 24. A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho B. Hành vi của A là hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Thoả thuận.

D. Dân sự.

Câu 25. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm tổ chức.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm nội quy cơ quan

Câu 26. N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng hướng làm xe của M bị hỏng phải đi sửa chữa. N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe của M. Vậy N đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Hành chính và kỉ luật

D. Hành chính và dân sự

Câu 27. Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả nước, đồng bào viết thư đề nghị Bác Hồ không cần ra ứng cử ở một tỉnh nào, nhân dân cả nước đồng thanh nhất trí cử Bác vào Quốc hội. Bác Hồ đã viết một bức thư ngắn đề nghị đồng bào để Bác thực hiện quyền công dân của mình.Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện

A. quyền bầu cử của công dân.

B. công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm

Câu 28. Anh M là cán bộ có trình chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh N. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương

Câu 29. Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình.

B. tinh thần.

C. nhân thân.

D. tình cảm.

Câu 30. Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1

A

Câu 21

C

Câu 2

A

Câu 22

B

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

B

Câu 6

B

Câu 26

D

Câu 7

B

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

A

Câu 30

D

Câu 11

D

Câu 31

C

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

B

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

A

Câu 35

C

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

C

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

C

Câu 40

D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY- ĐỀ 03

Câu 1. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng

A. nhiều lần, ở nhiều nơi.

B. một số lần, ở một số nơi.

C. trong một số trường hợp nhất định.

D. với một số đối tượng.

Câu 2. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội

C. Bản chất chính trị.

D. Bản chất nhân dân.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không nói về vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với con người?

A. Tạo ra của cải vật chất để nuôi sống con người.

B. Phát triển, hoàn thiện con người cả về thể chất và tinh thần.

C. Giúp con người tích lũy kinh nghiệm, chế tạo công cụ sản xuất.

D. Là hoạt động có mục đích, tạo ra của cải vật chất cho xã hội

Câu 4. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng trong kinh tế.

C. Bình đẳng trong cạnh tranh.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Câu 5. Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của

A. mọi công dân.

B. riêng cán bộ ngành Tài nguyên, môi trường.

C. riêng cán bộ, công chức nhà nước.

D. riêng cán bộ được giao nhiệm vụ.

Câu 6. Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?

A. Phương tiện thanh toán.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Thước đo giá trị

Câu 7. Quyền được phát triển của công dân được hiểu là, công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để

A. phát triển tinh thần.

B. phát triển toàn diện.

C. nâng cao sức khỏe.

D. nâng cao đời sống.

Câu 8. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. bày tỏ ý kiến về chính sách, pháp luật của Nhà nước.

B. phê phán chủ trương, chính sách của Nhà nước.

C. tụ tập phản đối việc làm của cơ quan nhà nước.

D. công kích cán bộ lãnh đạo

Câu 9. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú.

C. Quyền bí mật đời tư.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín

Câu 10. Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam người?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.

B. Những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm soát, Tòa án.

C. Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ.

D. Cán bộ các cơ quan công an.

Câu 11. Quy luật giá trị có hạn chế nào dưới đây?

A. Làm cho giá trị của hàng hóa giảm xuống.

B. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.

C. Làm cho phân phối hàng hóa không đều giữa các vùng.

D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

Câu 12. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm

Câu 13. Các dân tộc có quyền phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế

B. Chính trị

C. Văn hóa, giáo dục

D. Xã hội

Câu 14. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Tự do

B. Quyền chính trị của công dân.

C. Công bằng

Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

D. Dân chủ

Câu 15. Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?

A. Vô thời hạn.

B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.

C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.

D. Tùy từng trường hợp

Câu 16. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Buôn bán động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm.

B. Buôn bán, sử dụng đồ cổ trái phép.

C. Buôn bán, sử dụng, vận chuyển ma túy.

D. Đi xe phóng nhanh vượt ẩu

Câu 17. Thực chất của quan hệ cung - cầu là mối quan hệ giữa

A. doanh nghiệp với doanh nghiệp.

B. Nhà nước với doanh nghiệp.

C. người sản xuất với người tiêu dùng.

D. Nhà nước với người tiêu dùng

Câu 18. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có điều kiện kinh tế thực hiện.

B. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. đủ 18 tuổi thực hiện.

D. đã thành niên thực hiện

Câu 19. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật

B. thi hành pháp luật

C. tuân thủ pháp luật

D. áp dụng pháp luật

Câu 20. Đối tượng bị xử lí vi phạm kỉ luật là

A. công dân.

B. cán bộ, công chức

C. học sinh

D. cơ quan, tổ chứ

Câu 21. Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị ép buộc phải thực hiện?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 22. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp luật vì

A. không trái pháp luật.

B. không có lỗi.

C. người thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí.

D. người thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật.

Câu 23. Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng. Hành vi của ông N là

A. vi phạm quy tắc lao động.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật

D. vi phạm đạo đức.

Câu 24. Công ty mì gói A đã sử dụng hình ảnh của một ca sĩ để quảng cáo cho sản phẩm của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sĩ đó. Hành vi của công ty mì gói A là loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự.

B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 25. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị Q và chị P đã bàn bạc và thống nhất lựa chọn danh sách đại biểu giống nhau. Sau đó, mỗi người tự bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu. Chị Q và chị P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín

B. Bình đẳng

C. Phổ thông

D. Trực tiếp

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

C

Câu 23

C

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

C

Câu 26

B

Câu 7

B

Câu 27

C

Câu 8

A

Câu 28

C

Câu 9

D

Câu 29

B

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

A

Câu 13

C

Câu 33

B

Câu 14

A, A

Câu 34

B

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

C

Câu 36

C

Câu 17

C

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

D

Câu 19

D

Câu 39

A

Câu 20

B

Câu 40

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY- ĐỀ 04

Câu 1. Đặc trưng của pháp luật không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính công khai, dân chủ.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc?

A. Máy may.

B. Vải.

C. Thợ may.

D. Chỉ

Câu 3. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ, pháp luật được áp dụng đối với

A. tất cả mọi người.

B. những người từ 18 tuổi trở lên.

C. tất cả công chức nhà nước

D. những người vi phạm pháp luật

Câu 4. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất chính trị.

D. Bản chất khoa học

Câu 5. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật

A. có chỗ đứng trong đời sống.

B. đi vào cuộc sống.

C. được nhiều người tuân thủ.

D. được biết đến trong cuộc sống

Câu 6. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi nào dưới đây?

A. Trái pháp luật.

B. Trái đạo đức.

C. Trái phong tục, tập quán.

D. Trái mong muốn của cá nhân

Câu 7. Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào dưới đây thực hiện?

A. Cán bộ nhà nước.

B. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.

D. Mọi cơ quan, công chức nhà nước

Câu 8. Hình thức nào sau đây không áp dụng đối với người vi phạm kỉ luật?

A. Cảnh báo.

B. Phê bình.

C. Hạ bậc lương.

D. Chuyển công tác khác

Câu 9. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là nội dung của

A. bình đẳng trong nền kinh tế thị trường.

B. bình đẳng trong kinh doanh.

C. bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.

D. bình đẳng trong lao động

Câu 10. Mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử là bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động.

B. trong sản xuất kinh doanh.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.

D. giữa mọi cá nhân

Câu 11. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.

D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

Câu 12. Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A. Do nền kinh tế thị trường phát triển.

B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh.

C. Do nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.

D. Do quy luật cung - cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh

Câu 13. Công dân có quyền học ở các cấp/bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học suốt đời

Câu 14. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Bình đẳng về thời gian học tập.

D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình

Câu 15. Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là

A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.

B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.

C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi.

Câu 16. Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Thực hành pháp luật

Câu 17. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là nội dung của hình thức

A. Sử dụng pháp luật

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tìm hiểu pháp luật.

D. Tuyên truyền pháp luật

Câu 18. Khi cầu về mặt hàng máy điều hòa giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?

A. Giá trị

B. Giá trị sử dụng.

C. Giá cả.

D. Cạnh tranh.

Câu 19. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. thực hiện nghĩa vụ.

B. thực hiện trách nhiệm.

C. thực hiện công việc chung.

D. thực hiện nhu cầu riêng

Câu 20. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

B. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Bình đẳng về trách nhiệm

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1

B

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

B

Câu 3

A

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

A

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

B

Câu 7

C

Câu 27

A

Câu 8

B

Câu 28

B

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

C

Câu 36

C

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

C

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY- ĐỀ 05

Câu 1. Pháp luật mang bản chất giai cấp vì được bảo đảm thực hiện bởi

A. nhân dân

B. Nhà nước

C. Xã hội

D. Công an

Câu 2. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính cụ thể về mặt nội dung

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 3. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ gia đình

D. Quan hệ tình cảm

Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị

B. Đầu tư

C. Kinh tế

D. Văn hóa, xã hội

Câu 5. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây?

A. Do pháp luật quy định

B. Có nghi ngờ tội phạm

C. Cần tìm đồ vật quý

D. Do một người chỉ dẫn

Câu 6. Câu "Con trâu đi trước cái cày theo sau" nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động

B. Tư liệu lao động

C. Sức lao động

D. Nguyên liệu lao động

Câu 7. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bồi dưỡng nhân tài

B. Quyền được phát triển

C. Quyền được học tập

D. Quyền sáng tạo

Câu 8. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền được phát triển

C. Quyền được hưởng thông tin

D. Quyền được tham gia

Câu 9. Hai hàng hoá có thể trao đổi được với nhau vì

A. chúng có giá trị bằng nhau

B. chúng đều là sản phẩm của lao động

C. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng khác nhau

D. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau

Câu 10. Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?

A. Luật Khiếu nại

B. Luật Hành chính

C. Luật Báo chí

D. Luật Tố cáo

Câu 11. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào dưới đây có quyền giải quyết khiếu nại?

A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

B. Công an các cấp

C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp

Câu 12. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây ?

A. Luật Doanh nghiệp

B. Hiến pháp

C. Luật Hôn nhân và gia đình

D. Luật Bảo vệ môi trường

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

B. Thẩm định hàng hoá

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng năng suất lao động

D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá

Câu 14. Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến đâu?

A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

B. Cơ quan công an

C. Uỷ ban nhân dân các cấp

D. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Câu 15. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến cung - cầu?

A. Năng suất lao động

B. Giá cả thị trường

C. Điều kiện kinh tế - xã hội

D. Tăng trưởng kinh tế

Câu 16. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ

D. Thiếu kế hoạch

Câu 17. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cả nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức

B. độ tuổi và trình độ

C. độ tuổi và hành vi

D. nhận thức và hành vi

Câu 18. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là:

A. đủ 14 tuổi trở lên

B. đủ 16 tuổi trở lên

C. đủ 18 tuổi trở lên

D. đủ 21 tuổi trở lên

Câu 19. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm

C. Bình đẳng về quyền lợi

D. Bình đẳng trong công tác xã hội

Câu 20. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nào giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ nhân thân

B. Quan hệ tài sản

C. Quan hệ tình cảm

D. Quan hệ tôn giáo

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1

B

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

B

Câu 5

A

Câu 25

B

Câu 6

B

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

A

Câu 8

B

Câu 28

A

Câu 9

A

Câu 29

B

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

B

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

C

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Cầu Giấy. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF