OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Trung Trực

19/01/2022 127.68 KB 129 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220119/442831529568_20220119_143920.pdf?r=3377
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Trung Trực mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:

A. Môi trường             B. Kinh tế

C. Văn hóa                  D. Quốc phòng an ninh

Câu 2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là

A. Điều kiện                B. Cơ sở

C. Tiền đề                   D. Động lực

Câu 3. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là

A. Giáo dục, răn đe là chính

B. Có thể bị phạt tù

C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng

D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên

Câu 4. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật nhằm

A. giáo dục, răn đe, hành hạ

B. kiềm chế những việc làm trái luật

C. xử phạt hành chính

D. phạt tù hoặc tử hình

Câu 5. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế

B. các quy tắc quản lí nhà nước

C. các điều luật và các quan hệ hành chính

D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính

Câu 6. Hình phạt trong pháp luật hình sự của các nước thể hiện "hậu quả pháp lý" nặng nề nhất mà chủ thể phải gánh chịu do hành vi vi phạm pháp luật gây ra thể hiện đặc trưng

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính chủ quan, quy phạm phổ biến

D. Tính ý chí

Câu 7. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:

A. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.

B. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.

C. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.

Câu 8. Cứ đến ngày Quốc khánh (2/9) người nào cải tạo tốt, biết hối cải thì được Chủ tịch nước ân xá cho ra tù trước thời hạn. Thể hiện bản chất gì của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội

C. Bản chất nhân đạo sâu sắc pháp luật xã hội chủ nghĩa.

D. Bản chất nhân dân

Câu 9. Khoan hồng đối với người tự thú, thành khẩn khai báo, tố giác người đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra. Thể hiện điều gì của pháp luật nước ta

A. tính nhân đạo                     B. tính quyền lực

C. tính dân chủ                        D. tính xã hội.

Câu 10. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là

A. Sử dụng pháp luật             B. Áp dụng pháp luật

C. Thi hành pháp luật             D. Tuân thủ pháp luật

Câu 11. Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A. Quyền sở hữu công nghiệp.

B. Quyền được tự do thông tin.

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

D. Quyền phát triển

Câu 12. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để

A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành

B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền

C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số

D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước

Câu 13. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                         B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14. Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là

A. hành vi trái pháp luật                     B. hành vi không đúng luật

C. hành vi sai pháp luật                      D. hành vi không có trong luật

Câu 15. Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm

A. Phạt tiền người vi phạm.

B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.

D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 16. Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật.

B. Nội quy của cơ quan.

C. Điều lệ Đoàn.

D. Điều lệ Đảng

Câu 17. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là:

A. Mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật

B. Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật

C. Mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của Pháp luật.

D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

Câu 18. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Quyền lợi                           B. Cách đối xử.

C. Trách nhiệm                       D. Nghĩa vụ

Câu 19. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 20. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 21. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:

A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh

C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm

D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 22. Theo Hiến pháp nước ta đối với công dân lao động là

A. Nghĩa vụ                B. Bổn phận

C. Quyền lợi               D. Quyền và nghĩa vụ

Câu 23. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền

A. bình đẳng trong lao động

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng trong sản xuất

D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội

Câu 24. Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

A. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.

B. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình

C. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi

D. Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.

Câu 25. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng

B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ

C. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ tạo điều kiện phát triển

D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ

Câu 26. Tôn giáo được biểu hiện:

A. Qua các đạo khác nhau

B. Qua các tín ngưỡng

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức

D. Qua các hình thức lễ nghi

Câu 27. Việc các thí sinh dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa khi thi tuyển đại học được cộng điểm ưu tiên được hiểu là thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân

Câu 28. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 29. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 30. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 31. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:

A. Trong lĩnh vực văn hóa

B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế

C. Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

D. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

Câu 32. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

A. Năng động B. Sáng tạo      C. Bền vững    D. Liên tục

Câu 33. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cong dân được ghi nhận tại điều 20 Hiến pháp 2013 là

A. Quyền tự do nhất.

B. Quyền tự do cơ bản nhất

C. Quyền tự do quan trọng nhất.

D. Quyền tự do cần thiết nhất

Câu 34. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân

Câu 35. Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng đến tâm sinh lí của người bị hại là vi phạm nội dung của

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân

C. quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân

D. quyền được pháp luật bảo đảm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân

Câu 36. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo                      B. Quyền ứng cử

C. Quyền bãi nại                     D. Quyền khiếu nại

Câu 37. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử

A. Phổ thông                           B. Bình đẳng

C. Công khai                           D. Trực tiếp

Câu 38. Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở

A. Phạm vi cả nước                B. Phạm vi cơ sở

C. Phạm vi địa phương           D. Phạm vi cơ sở và địa phương

Câu 39. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế

D. Quyền được phát triển.

Câu 40. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục

D. chủ trương phát triển giáo dục.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

2. D

3. A

4. B

5. B

6. B

7. D

8. A

9. A

10. A

11. A

12. A

13. C

14. A

15. B

16. A

17. C

18. A

19. C

20. C

21. C

22. D

23. B

24. A

25. C

26. C

27. A

28. B

29. A

30. C

31. D

32. C

33. C

34. C

35. B

36. D

37. C

38. B

39. A

40. A.

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC- ĐỀ 02

Câu 1: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. phát triển của công dân.                 B. học tập của công dân.

C. sáng tạo của công dân.                   D. dân chủ của công dân.

Câu 2: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền

A. được phát triển.                                          B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.         D. tố cáo.

Câu 3: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

B. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.

C. không có biểu hiện gì.

D. tự do phát biểu ý kiến.

Câu 4: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua

A. hợp đồng mua bán.                        B. hợp đồng lao động.

C. phân công lao động.                       D. hợp đồng kinh doanh.

Câu 5: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. kinh tế.       B. văn hóa.      C. xã hội.         D. việc làm.

Câu 6: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Dân tộc.      B. Tôn giáo.    C. Xã hội.        D. Giai cấp.

Câu 7: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?

A. Phát triển.   B. Sáng tạo.     C. Tự do.         D. Học tập.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?

A. Một cộng đồng dân cư.                  B. Một dân tộc.

C. Một vùng, miền.                             D. Một quốc gia.

Câu 9: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống

A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.

B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.

C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.

D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.

Câu 10: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện

A. đặc thù.                               B. quan trọng.

C. quyết định.                         D. chủ yếu.

Câu 11: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. xã hội.                                B. giáo dục.

C. văn hóa.                              D. kinh tế.

Câu 12: Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi

A. cố ý.                                   B. cố ý hoặc vô ý.

C. vô ý.                                   D. cố ý và vô ý.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là

A. bị kết án.    B. bị can.         C. bị cáo.         D. bị hại.

Câu 14: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên.                      B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 15 tuổi trở lên.                      D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc

A. giới tính, tuổi tác, tôn giáo.            B. địa vị, độ tuổi, tôn giáo.

C. địa vị, giới tính, tôn giáo.               D. tuổi tác, địa vị, tôn giáo.

Câu 16: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. riêng tư.      B. tình cảm.     C. nhân thân.   D. xã hội.

Câu 17: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 10 giờ.        B. 8 giờ.          C. 6 giờ.          D. 12 giờ.

Câu 18: Việc làm nào sao đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật là phương tiện quản lí xã hội?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua phương tiện truyền thông.

B. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 19: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?

A. Tòa án                    B. Ủy ban nhân dân.

C. Quốc hội.                D. Chính phủ

Câu 20: Một người chỉ coi là có tội khi bị

A. cơ quan công an bắt theo lệnh bắt của Viện kiểm sát.

B. tòa án đưa ra xét xử công khai.

C. tòa án ra bản án kết tội có hiệu lực pháp luật.

D. cơ quan công an khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 21: Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Các dân tộc là bình đẳng về vai trò làm chủ.

C. Các dân tộc là bình đẳng cho các dân tộc thiểu số.

D. Các dân tộc là bình đẳng trước pháp luật.

Câu 22: Bất kỳ người nào vi phạm pháp luật, không kể giới tính, độ tuổi, địa vị, trình độ đều bị xử lý bằng luật là thể hiện pháp luật mang tính

A. giai cấp sâu sắc.

B. quy phạm phổ biến.

C. quyền lực bắt buộc chung.

D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 23: Trong sử dụng lao động, những ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao

A. bị coi là bất bình đẳng .

B. không bị coi là bất bình đẳng nhưng có điều gì đó chưa hợp lý.

C. là sự bất bình đẳng nhưng cần thiết phải áp dụng.

D. không bị coi là bất bình đẳng.

Câu 24: Hiến pháp năm 2013 của Nhà nước ta quy định: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội

A. quả tang.                 B. đặc biệt nghiêm trọng.

C. nghiêm trọng.         D. đặc biệt nguy hiểm.

Câu 25: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

D. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

Câu 26: Khi nhận được đơn tố cáo, cơ quan có thẩm quyền

A. chuyển hồ sơ đến thủ trưởng cấp trên trực tiếp.

B. xác minh và ra quyết định về nội dung tố cáo.

C. chuyển hồ sơ đến Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật.

D. chuyển hồ sơ đến Tòa án theo quy định của pháp luật.

Câu 27: Nội dung nào dưới dây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.

B. Giúp đỡ cho học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

C. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

D. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

Câu 28: Công dân có quyền học từ bậc học Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học. Điều này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân?

A. Học bằng nhiều hình thức.             B. Học thường xuyên.

C. Học không hạn chế.                       D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 29: Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước

A. giám sát, kiểm tra.                         B. thông tin đầy đủ.

C. trực tiếp quyết định.                       D. trực tiếp bàn bạc, quyết định.

Câu 30: Việc Ủy ban nhân dân xã M ra quyết định xử phạt ông V, vì lý do xây nhà trái phép đã thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.                         B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. B

2. D

3. B

4. B

5. C

6. C

7. B

8. D

9. B

10. A

11. B

12. B

13. C

14. B

15. C

16. C

17. D

18. A

19. A

20. C

21. C

22. C

23. D

24. A

25. C

26. B

27. C

28. C

29. B

30. A

31. A

32. A

33. C

34. D

35. D

36. A

37. B

38. B

39. C

40. A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC- ĐỀ 03

Câu 1. Việc đảm bảo cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây?

A. Tổ chức.          B. Công dân.                     C. Nhà nước.                  D. Xã hội

Câu 2. Bà S đã có hành vi lợi dụng dịch bệnh Covid 19, để loan tin mình có vắc xin ngừa bệnh này, lừa tiêm vắc xin giả, chiếm đoạt tiền của nhiều người. Bà S phải chịu trách nhiệm 

A. dân sự.              B. hình Sự.                          C. hành chính               D. kỉ luật.

Câu 3. Người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng  

A. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi                        B. trên 18 tuổi.

C. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.                               D. từ đủ 18 tuổi.

Câu 4. Em T. 17 tuổi đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm, bị cảnh sát giao thông dừng xe và ra quyết định xử phạt. Hành vi của T đã không

A. thực hiện pháp luật.                              B. áp dụng pháp luật

C. tuân thủ pháp luật.                                D. thi hành pháp luật.

Câu 5. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản.                                  B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ kinh tế.                                  D. quan hệ xã hội

Câu 6. Anh M và chị P đã li hôn với nhau, anh M nhường ngôi nhà đang sống chung cho chị P. Nhưng vì thiếu tiền để tái đầu tư cho sản xuất, anh M đã rao bán căn nhà đó. Anh K là người yêu chị P biết chuyện đã thuê T và S đánh anh M làm anh M bị trọng thương. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh M, T, S.                                               B. Anh M, S

C. Chị P, anh K, T, S                                       D. Anh K, T, S

Câu 7.  Đã hơn 16 tuổi nhưng T mới học hết lớp 5. Sau khi bỏ học chẳng chịu học nghề hay làm việc gì. Để kiếm sống công việc hàng ngày của T là trộm cắp. Đêm ngày 25/4/2018, khi cùng đồng bọn đã lẻn vào cơ quan ăn trộm tài sản bị bảo vệ phát hiện T đã đánh lại và làm một bảo vệ bị thương. T phải chịu trách nhiệm

A.  hình sự.             B. dân sự.               C. hành chính.               D. kỉ luât.

Câu 8. Doanh nghiệp A, đầu tư vào sản xuất các mặt hàng phục vụ công tác phòng chống dịch coV- 19, nên vẫn đảm bảo có việc làm cho công nhân góp phần giảm bớt sự tác động tiêu cực của đại dịch đối với doanh nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp A là thể hiện

A. khái niệm sản xuất của cải vật chất.

B. các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.

C. ý nghĩa của phát triển kinh tế với sản xuất.

D. vai trò của sản xuất của cải vật chất.

Câu 9. Nhà bà H có của hàng giải khát, thường xuyên kê bàn lấn chiếm lối đi dành cho người đi bộ. Công an khu vực đã lập biên bản xử phạt bà H. Hành vi của bà H đã vi phạm hình thức 

A. thực hiện pháp luật.                           B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.                             D. tuân thủ pháp luât.     

Câu 10. H và B là 2 đối tượng không có công việc ổn định. Vì không có tiền nên đã nảy sinh ý định trộm cắp để thỏa mãn nhu cầu ăn chơi. H rủ B lên phố X, nhìn thấy nhà chị Y không khóa cửa. Lợi dụng sơ hở, H và B đã lẻn vào lấy trộm 2 máy tính xách tay, 2 điện thoại và cho vào ba lô của B. Khi vừa ra khỏi nhà H, B gặp anh G chồng chị Y đang từ ngoài đường về phát hiện, hô hoán, H sợ qua bỏ chạy trước. Anh G đuổi theo B, và giằng lại ba lô trên tay B. Anh B dùng dao mang theo chém vào tay anh G gây thương tích rồi bỏ chạy . Khi H và B chạy được một đoạn thì bị mọi người vây bắt được. H và B đã vi phạm 

A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân.

C. quyền được pháp luật bảo vệ chỗ ở của công dân.

D. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của quyền được phát triển?

A. Học sinh đạt giải nhất quốc gia được vào thẳng đại học.

B. Học sinh người dân tộc thiểu số được được ưu tiên trong tuyển chọn.

C. Học sinh khó khăn được giúp đỡ trong học tập.

D. Học sinh vùng cao được nhà nước trợ cấp.

Câu 12. Bạn D được bố tặng cho cái cặp sách mới là phần thưởng cho sự phấn đấu vươn lên trong học tập. Các bạn trong lớp ai cũng khen cặp được làm bằng chất liệu da xịn, màu sắc, kiểu dáng hợp thời trang. Những nhận xét về chiếc cặp mới của D là thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?

A. Thuộc tính giá trị                                            B. Thuộc tính trao đổi

C. Thuộc tính giá trị sử dụng                              D. Thuộc tính giá cả

Câu 13. Không ai được tự ý bắt, giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là nói đến quyền

A. dân chủ của công dân.

B. được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. được đảm bảo tính mạng.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 14. Biết được trong nhà trẻ H có một cô giáo rất hay đánh các cháu bé khi các cháu không chịu ăn, N đã báo cho ủy ban nhân dân phường. N đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.                               B. Quyền tố cáo.

C. quyền khiếu nại.                                           D. Quyền bảo vệ trẻ em.

Câu 15. Trước tình hình phức tạp của dịch Covid-19, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch UBND TP Hà Nội đã có chỉ thị thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch Covid-19 tại các địa điểm công cộng vẫn có anh G chạy bộ tập thể dục nhưng không đeo khẩu trang. Lúc này, ông H (nhân viên bảo vệ) đang làm nhiệm vụ tại khu dân cư đến nhắc nhở G đeo khẩu trang. Tuy nhiên, G không đeo khẩu trang và dùng tay đánh vào mặt ông H, dẫn đến hai bên xô xát. Hậu quả, ông H bị chấn thương với tỉ lệ thương tích là 24%. Anh G đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

C.  bất khả xâm phạm về sức khỏe của công dân.

D. bảo đảm toàn tính mạng của công dân.

Câu 16. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doang nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh.

D. chủ trương kinh doanh của doang nghiệp.

Câu 17. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.             B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. Từ 18 đến 28 tuổi.                               D. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 18. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?

A. Quy luật kinh tế.                                    B. Quy luật cạnh tranh.  

C. Quy luật cung cầu.                                DQuy luật giá trị. 

Câu 19. Khoản 3 điều 69 của luật hôn nhân và gia đình quy định cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện mối quan hệ

A. giữa gia đình với đạo đức.                         B. giữa đạo đức và xã hội.

C. giữa pháp luật với đạo đức.                       D. giữa pháp luật với gia đình.

Câu 20. Xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất về kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.

Câu 21. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp. 

B. Cơ quan thanh tra các cấp.

C. Những người có thẩm quyền theo qui định của pháp luật

D. Những người có thẩm quyền thuộc ủy ban các cấp

Câu 22. Giám đốc công ty và chị M giao kết hợp đồng về việc chị M phải làm công việc độc hại trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào?

A. Tự do, tự nguyện.                                                                B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.            D. Giao kết trực tiếp

Câu 23. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

Câu 24. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông H đến gần một số người và đề nghị họ không bỏ phiếu cho những người ông không thích. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.             B. Trực tiếp.                C. Bình đẳng.        D. Phổ thông.

Câu 25. Nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi thấy trong khu dân cư mình có lò giết mổ gia súc gây ô nhiễm môi trường?

A. Yêu cầu lò giết mổ gia súc ngừng hoạt động.      

B. Đòi lò giết mổ gia súcbồi thường vì để ô nhiễm.

C. Khiếu nại với ủy ban nhân dân phường để nghừng hoạt động của lò gia súc.

D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia súc.

Câu 26. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tác bầu cử trực tiếp?

A. Mỗi cử tri tự viết hiếu bầu.                 B. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại.

C. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.              D. Cử tri nhờ người khác viết phiếu hộ.

Câu 27. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào?

A. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc cơ quan.

B. Phát hiện buôn bán hàng giả.

C. Phát hiện ra người lấy cắp tài sản cơ quan.

D. Phát hiện ra người bán ma túy.

Câu 28. Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong trường hợp nào?

A. Chị M mua chiếc áo nhãn hiệu NEM.

B. Ông K trả tiền thuê nhà cho chị D.

C. Hàng tháng anh S đưa tiền cho con nộp học phí.

D. Bà T gửi tiền vào ngân hàng.

Câu 29. Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty H và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này trái với nguyên tắc nào dưới đây?

A. Không phân biệt đối xử trong lao động.

B. Tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. 

Câu 30. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ cho biết cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1C

6D

11A

16C

21C

26A

31D

36D

2B

7A

12C

17A

22C

27A

32D

37D

3A

8D

13D

18D

23C

28B

33B

38D

4D

9D

14B

19C

24B

29C

34C

39B

5B

10A

15B

20A

25C

30C

35A

40D

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC- ĐỀ 04

Câu 1. Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm X đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. Trong trường hợp này trang trại X đã

A. không tuân thủ pháp luật.                         B. không áp dụng pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.                         D. không thi hành pháp luật.

Câu 2. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh người bị thương nặng.    

C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

B. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà ko trả tiền.   

D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 3. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.

A. ở những nơi có người tụ tập.                   B. trong các cuộc họp của cơ quan.

C. ở những nơi công cộng.                           D. ở bất cứ nơi nào.

Câu 4. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.              B. Dân sự.                    C. Hành chính.                         D. Kỉ luật.   

Câu 5: Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.                                 B. Thi hành pháp luật. 

C. Sử dụng pháp luật.                                 D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. kinh doanh không cần đăng kí.               B. miễn giảm thuế.

C. tự chủ đăng kí kinh doanh.                     D. tự chủ tiến hành kinh doanh.

Câu 7. Bên bán hàng   không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận

với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật

A. kỷ luật       B. dân sự           C. hình sự                       D. hành chính

 Câu 8. Trong kì tuyển đại học, cao đẳng năm 2021 bạn A đã lựa chọn đăng kí vào trường Đại học sư phạm Hà Nội vì đã từ lâu A mơ ước trở thành cô giáo. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A?

A. Học không hạn chế.                                B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.           D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 9:  Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. A đã nhờ B bỏ phiếu hộ. A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

A. bình đẳng.               B. bỏ phiếu kín.       C. trực tiếp.              D. phổ thông.

Câu 10. Tháng 4 năm 2021 anh K, anh B đi tập thể dục buổi sáng cùng bạn gái anh N nhưng K, B không đeo khẩu trang. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và B đã vội vàng bỏ đi.  Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K và anh B.                                     B. Anh K và bạn gái N.

C. Anh K, anh B và người bạn gái N.         D. Anh K, bạn gái N và người quay video.

Câu 11. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm

A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

B. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

Câu 12. Hàng hoá có những thuộc tính nào dưới đây?

A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.             B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.

C. Giá trị và giá trị sử dụng.                         D. Giá trị và giá trị trao đổi.

Câu 13. Trường A đặc cách cho B vào lớp 1 vì em mới 5 tuổi mà đã biết đọc biết viết và làm phép tính thành thạo. Thấy vậy, phụ huynh học sinh D cùng lớp làm đơn tố cáo nhà trường. Trong trường hợp này phụ huynh học sinh D đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Quyền học thường xuyên.                       B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền được tự do cá nhân.                    D. Quyền được phát triển.

Câu 14. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là

A. cầu.                         B. cung.                   C. tổng cầu.             D. tiêu thụ.

Câu 15. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do

A. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.

B. kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

C. quyết định thực hiện kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào.

D. quyết định mở rộng quy mô và hình thức kinh doanh.

Câu 16.   Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao. Nội dung này thể hiện quyền

A. dân chủ của công dân.                           B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân.                        D. học tập của công dân.

Câu 17. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức

A. sử dụng pháp luật.                       B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật .                      D.áp dụng pháp luật.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A.   Học tập suốt đời.                                      B. Tự do nghiên cứu khoa học.

C.   Học bất cứ ngành nghề nào.                    D.  Học không hạn chế.

Câu 19. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ

A. trực tiếp.           B. gián tiếp.            C. tập trung.          D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 20.  Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân?

A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.         

B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.

C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.

D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.

Câu 21. Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào?

A. Trong lĩnh vực kinh tế                         B. Trong lĩnh vực chính trị. 

C. Trong lĩnh vực văn hóa                       D. Trong lĩnh vực xã hội

Câu 22. Để không phải chịu trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, công dân cần

A. làm những việc theo nghĩa vụ.

B. làm việc theo nhu cầu của mọi người.

C. làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 23. Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật là thể hiện trách nhiệm của 

A. công dân.                B. xã hội.                  C. toàn dân.              D. nhà nước.

Câu 24. Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.                                 B. Thi hành pháp luật. 

C. Sử dụng pháp luật.                                 D. Áp dụng pháp luật.

Câu 25. Tòa án nhần dân huyện X triệu tập A để xét xử vụ án li hôn giữa A và vợ. Vậy tòa án đang:

A. sử dụng pháp luật.                              B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                              D. áp dụng pháp luật.

Câu 26. Không ai bị bắt nếu

A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình  bị can bị cáo.

C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.

D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.

Câu 27. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây ?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.                               B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp

C. Được bảo hộ về tài sản riêng.                             D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 28. Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?

A. Đánh người gây thương tích.                  

B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

C. Khám xét nhà khi không có lệnh. 

D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.

Câu 29. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa

A. xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.

B. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

C. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất của loài người.

D. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

Câu 30. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.            B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                            D. quyền học tập của công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

6C

11A

16D

21B

26C

31B

36A

2A

7B

12C

17B

22D

27A

32A

37A

3B

8D

13D

18B

23D

28B

33A

38C

4D

9C

14A

19A

24B

29B

34B

39C

5B

10A

15B

20C

25D

30D

35C

40C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC- ĐỀ 05

Câu 1: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.    B. Quyền sáng tạo.       C. Quyền phát triển.    D. Quyền tham gia.

Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A. hành chính.                 B. hình sự.                 C. dân sự.                   D. kỷ luật.

Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền

A. khiếu nại.         B. tố cáo.         C. tham gia quản lí nhà nước.       D. bầu cử và ứng cử.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi.                           B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.         

C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi.                           D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. giáo dục.                 B. tăng thêm hình phạt.                         C. đe dọa.     D. trấn áp.

Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật 

A. quy định phải làm.                                         B. khuyến khích làm.          

C. cho phép làm.                                                D. bắt buộc phải làm.

Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào 

A. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.   

B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.    

D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.

Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. quyền được phát triển của công dân.                      B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                      D. quyền học tập của công dân.

Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.                    B. tài sản.                     C. lao động.              D. tình cảm.

Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?

A. Ủy ban nhân dân các cấp.                                       B. Hội đồng nhân dân tỉnh. 

C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.                      D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.

Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và

A. Phòng thương binh xã hội.                                       B. người sử dụng lao động.

C. Ủy ban nhân dân huyện.                                           D. Tòa án nhân dân các cấp.

Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.            

C. áp dụng pháp luật.                                         D. tuân thủ pháp luật.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đại diện.                B. Ủy nhiệm.             C. Trung gian.          D. Trực tiếp.

Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý 

thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Kinh doanh không đúng giấy phép.             B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.     

C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.               D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.

Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?

A. Vu khống người khác.                                   B. Bóc mở thư của người khác.

C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.                   D. Bắt người không có lý do.

Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Phổ thông .                  B. Trực tiếp.              C. Bỏ phiếu kín.                   D. Bình đẳng.

Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh.               B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kính doanh.                                             D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?

A. Chỉ công dân.        B. Chỉ tổ chức.       C. Chỉ cán bộ công chức.    D. Cá nhân, tổ chức.

Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?

A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.      

B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.

C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.               

D. Bắt người không có lí do.

Câu 20: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền trưng cầu ý dân.                                             B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.           D. Quyền về đời sống xã hội.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-C

2-D

3-B

4-B

5-A

6-A

7-C

8-D

9-A

10-D

11-B

12-A

13-D

14-C

15-A

16-D

17-D

18-A

19-C

20-C

21B

22-D

23-C

24-D

25-A

26-A

27-C

28-A

29-D

30-D

31-D

32-C

33-D

34-C

35-B

36-B

37-A

38-D

39-B

40-A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Trung Trực. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF