OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bà Điểm

19/01/2022 131.09 KB 136 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220119/87838239719_20220119_153826.pdf?r=4461
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bà Điểm dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

BÀ ĐIỂM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.  

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng của pháp luật ?

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.     B. Mang tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.            D. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

Câu 3. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm của các công dân và tổ chức.

C. Quy định các bổn phận của công dân và tổ chức trong xã hội.

D. Quy định những việc được làm, việc phải làm, việc không được làm.

Câu 4. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.  

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5. Theo nội dung của quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong sản xuất khi

A. cung lớn hơn cầu.

B. cầu giảm, cung tăng.

C. cung nhỏ hơn cầu.

D. cung bằng cầu.

Câu 6 . Pháp luật là

A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 7. Đối tượng của vi phạm hành chính là

A. cá nhân.                                                      B. tổ chức.      

C. Cơ quan hành chính.                                 D. cá nhân và tổ chức .

Câu 8. Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là

A. vi phạm hành chính.                                   B. vi phạm kỷ luật.     

C. vi phạm dân sự .                                         D. vị phạm hình sự

Câu 9. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D.Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 10. Hàng hoá có những thuộc tính nào ?

A. Giá trị và giá trị trao đổi.

B. Giá trị và giá trị sử dụng.

C. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.

D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.

Câu 11. Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

A. chính sách kinh tế, văn hóa, chính trị .                              B. Hiến pháp và Pháp luật.

C. các văn bản qui định của Nhà nước.                                  D. các thông tư, nghị quyết .

Câu 12. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì

A. hôn nhân.               B. hòa giải.                  C. li hôn.                     D. li thân.

Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.  

Câu 14. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. nhân thân và gia đình.                                B. tài sản và gia đình.  

C. nhân thân và tài sản.                                   D. Thân nhân và tài sản.

Câu 15. Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

            D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 16. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là 

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.  

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Áp dụng pháp luật. 

Câu 17. Khi nào tiền làm chức năng tiền tệ thế giới ?

A. Khi đồng tiền đó phải là đồng tiền có giá trị lớn nhất.

B. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia.

C. Khi đồng tiền được đưa ra lưu thông trên thị trường.

D. Khi đồng tiền làm phương tiện thanh toán.

Câu 18. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phải

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do nhà nước đại diện.

B. phù hợp với ý chí của nhân dân do nhà nước đại diện.

C. mang tính chặt chẽ, tính quyền lực và tính bắt buộc chung.

D. thể hiện nguyện vọng của nhân dân do nhà nước quản lí.

Câu 19. Đối với công dân pháp luật có vai trò như thế nào?

A. Pháp luật là phương tiện để công dân quản lí xã hội.

B. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Là cơ sở cho các hoạt động kinh doanh của mình.

D. Là công cụ giúp công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 20. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 21. Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn.

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 22. Theo C. Mác, chúng ta có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch sử ?

A. Đối tượng lao động.         B. Sản phẩm lao động.        

C. Người lao động.                D. Tư liệu lao động.

Câu 23.  Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 24. "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.                      B. Hình thức dân chủ gián tiếp

C. Hình thức dân chủ tập trung.                     D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 25: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:

A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu 26: Ở phạm vi cơ sở  dân chủ trực tiếp thực hiện theo cơ chế nào sau đay ?

A. “Dân biết, dân thực hiện, dân làm , dân kiểm tra”:

B. “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra và giám sát”:

C. “Dân biết, dân bàn, dân làm , dân kiểm tra”:

D. “Dân biết, dân bàn, dân thực hiện , dân xử lí”:

Câu 27. Công dân có thể đăng ký học các ngành, nghề mà công dân nhận thấy

A. phù hợp với nhu cầu, sở thích và năng khiếu của mình.

B. phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.

C. phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.

D. phù hợp với năng khiếu, sở thích nhu cầu và điều kiện của mình.

Câu 28. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn sẽ được cấp bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông. Điều này đảm bảo

A. quyền sáng tạo của công dân.                    B. quyền học tập của công dân.

C. quyền phát triển của công dân.                  D. quyền tự do của công dân.

Câu 29.  Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.                     B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.                       D. Pháp luật với gia đình.

Câu 30. "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5, tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật ?

A. Giai cấp.                 C. Chính trị.                B. Xã hội.                    D. Văn hóa.

Câu 31. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, làhình thức nào sau đây của thực hiện pháp luật?

A. Sử dụng pháp luật.                                                 B. Áp dụng pháp luật.  

C. Thi hành pháp luật.                                                D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 32. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người.  Như vậy H đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. hình sự.                B. dân sự.                      C. hành chính.                         D. kỉ luật

Câu 33 : Tại một phiên tòa xét xử hai bị cáo bị buộc tội đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chiếm đoạt tài sản nhà nước mà mình có trách nhiệm quản lý. Trong đó,  một người 41 tuổi, một người 43 tuổi, vi phạm cùng một  mức độ, công trạng và hoàn cảnh như nhau  nhưng  tòa tuyên phạt hình phạt khác nhau. Điều này thể hiện :

A. độ tuổi khác nhau thì mức án khác nhau. 

B. người tái phạm sẽ có hình phạt cao hơn.

C. người có chức năng quản lý cao hơn bị phạt nặng.     

D. không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 34. Tình huống: Bạn M và N cùng 1 hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Nhưng  M vi phạm trước và N vi phạm sau. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là người đi sau.
B. Mức phạt của bạn M cao hơn mức phạt đối với bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.
D. Cả hai bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

Câu 35: Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?

A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.

B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.

Câu 36. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

 A. Quyền khiếu nại.                                       B. Quyền tố cáo.        

C. Quyền tự do ngôn luận.                                          D. Quyền nhân thân.

Câu 37. Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T đã dùng điện thoại chụp trộm thông tin đầu tư, kinh doanh của Giám đốc B để trên bàn, rồi nhờ anh P đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ trên trang cá nhân. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Chị T, anh K và giám đốc B.                    B. Chị T, anh P, anh K.

C. Chị T và anh K.                 D. Chị T, anh P và giám đốc B.

Câu 38: Nhận được tin báo của ông A nghi ngờ nhà bà X chứa tội phạm truy nã, ông C là công an xã xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội bà X hoảng sợ  bỏ chạy sang nhà ông T. Vốn có mâu thuẫn với ông C nên ông T đã giấu cháu bé vào nhà kho. Sau  năm giờ tìm không thấy cháu mình, bà X đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Nếu chứng kiến sự việc trên, em sẽ tố cáo hành vi của những ai dưới đây?

A. Ông A, ông C và bà X.      B. Ông A và ông T.

C. Ông A và bà X.      D. Ông C, ông T và bà X.

Câu 39: T (19 tuổi) rủ H (16 tuổi) đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q (18 tuổi), B (17 tuổi)  và M (17 tuổi)  xin cùng đi để hổ trợ cho T và H, nhưng đi gần đến tiệm vàng thì B quay về và không đi nữa. Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q và M .                    B. Q, M và B. C. T, Q, H, M và B.                D. T, H và B. 

Câu 40. Do mâu thuẫn với H, nên N nhờ mấy học sinh K, L và T (lớp khác) đánh hội đồng H. Q và M trực tiếp chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà M còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Trong trường hợp này những ai là người vi phạm các quyền tự do cơ bản của công dân?

A.  K, L, T, Q và M.                                       B.  H, K, L, T và N                

C. N, K, L, T và M.                                                     D.  K, L, T, N và Q.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1C

Câu 11B

Câu 21A

Câu 31B

Câu 2A

Câu 12A

Câu 22D

Câu 32B

Câu 3D

Câu 13A

Câu 23C

Câu 33D

Câu 4A

Câu 14C

Câu 24A

Câu 34C

Câu 5C

Câu 15D

Câu 25C

Câu 35C

Câu 6C

Câu 16B

Câu 26C

Câu 36B

Câu 7D

Câu 17B

Câu 27C

Câu 37B

Câu 8B

Câu 18A

Câu 28B

Câu 38D

Câu 9C

Câu 19B

Câu 29A

Câu 39A

Câu 10B

Câu 20A

Câu 30A

Câu 40C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 02

Câu 1. Đối tượng lao động của người thợ mộc là

A. gỗ.                          B. máy cưa.                             C. đục, bào.                 D. bàn ghế.

Câu 2. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả lớn hơn giá trị. Nếu là người sản xuất, để lãi nhiều, em sẽ

A. thu hẹp sản xuất.                                        B. mở rộng sản xuất.

C. bỏ sản xuất.                                                D. giữ nguyên quy mô sản xuất.

Câu 3. Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?

A. 3 giờ.                      B. 4 giờ.                                  C. 5 giờ.                      D. 6 giờ.

Câu 4. Công ty A và công ty B cùng sản xuất 1 loại hàng hóa. Để hạn chế chi phí và thu được nhiều lợi nhuận hơn, công ty A đã xả trực tiếp chất thải chưa xử lý xuống sông. Là người biết việc làm trên của công ty A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Lờ đi vì không liên quan đến mình.        

B. Quay clip để tung lên mạng xã hội.

C. Báo cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương biết. 

D. Viết bài nói xấu công ty A trên Facebook.

Câu 5. Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu là người bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?

A. Giảm giá                B. Tăng giá                C. Giữ giá             D. Không bán nữa

Câu 6. Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ chọn phương án nào sau đây để khuyên bạn cho phù hợp?

A. Quyết tâm thực hiện dự định của mình.

B. Đi học đại học theo lời khuyên của B dù gia đình rất khó khăn.

C. Hỏi ý kiến của bạn khác và quyết định theo số đông.

D. Đi xem bói và lựa chọn theo ý kiến đó.

Câu 7. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.                 

B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế .                      

D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.

B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.

C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.

D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.

Câu 9. Những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng là

A. sự cố môi trường.                                       B. ô nhiễm sinh thái.              

C. ô nhiễm môi trường.                                              D. suy thoái môi trường.

Câu 10. Nhà nước thành lập cơ sở giáo dục, từ mầm non đến đại học và sau đại học, tăng số lượng các trường nghề là thực hiện phương hướng nào sau đây?

A. Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.

B. Mở rộng quy mô giáo dục.

C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

D. Thực hiện công bằng trong giáo dục.

Câu 11. Sức mạnh của khoa học và công nghệ, sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới là

A. sức mạnh dân tộc.                                      B. sức mạnh thời đại.

C. sức mạnh tinh thần.                                                D. sức mạnh thể chất.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác.

B. Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người.

C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại để phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.

D. Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.  

Câu 13. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. tính quyền lực bắt buộc chung                   B. tính quy phạm phổ biến

C. tính cưỡng chế                                                        D. tính xác định chặt chẽ về hình thức

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

A. đạo đức tiến bộ sẽ tác động tích cực đến pháp luật.

B. pháp luật tiến bộ sẽ tác động tích cực đến đạo đức.

C. pháp luật tiến bộ thì đạo đức xuống cấp.

D. một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.

Câu 15. Hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở hành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức là

A. thực hiện pháp luật.                                               `           B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                                  D. áp dụng pháp luật.

Câu 16. Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức thi hành pháp luật?

A. Cơ  quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.

B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.

C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.

D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 17. Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra toà. Vậy chị H đã sử dụng hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                 B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                                D. Áp dụng pháp luật.

Câu 18. Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lí do. Trong trường hợp này, anh M đã vi phạm 

A. kỉ luật.                    B. dân sự.                    C. hành chính.             D. hình sự.

Câu 19. Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là

A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.               B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. bình đẳng về kinh tế.                                              D. bình đẳng về chính trị.

Câu 20. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.          B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.               D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Câu 21. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.           

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.                  

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 22. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người lao động và đại diện của  người lao động. 

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện của người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện của người sử dụng lao động.

Câu 23. Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra tòa án, anh H bàn với chị U kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị U có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên là G đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh H đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh H và chị U. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà G và bố con anh H.                                           B. Chị U và bố con anh H.

C. Bà G và con trai anh H.                                         D. Anh H và chị U.

Câu 24. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ là nội dung thuộc quyền bình đẳng giữa các

A. cá nhân.                  B. tổ chức.                   C. tôn giáo.                  D. dân tộc.

Câu 25. Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở

A. để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.

Câu 26. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền

A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.            

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.           

D. bắt người hợp pháp của công dân.

Câu 27. Không ai được tự ý vào vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp được chủ thể nào dưới đây cho phép?

A. Toà án.                   B. Pháp luật.              C. Cảnh sát.                     D. Công an.

Câu 28. Chị Y bị anh T ăn cắp mật khẩu mail. Sau đó, anh T vào đọc thông tin cá nhân của chị Y và thêm thắt nội dung  truyền ra ngoài những thông tin ảnh hưởng đến danh dự của chị Y. Biết chuyện, bạn trai của chị Y là anh H đã nhờ Q và X đánh anh T phải nhập viện. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Anh T.                                                        B. Anh T, anh H.

C. Anh H, anh Q và X.                                   D. Anh T, anh H, anh Q và X.

Câu 29. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác.

B. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân.

C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên.

D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh.

Câu 30. Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tự do ngôn luận của công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

B

C

B

A

B

B

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

C

A

C

A

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

C

D

C

A

B

A

D

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

D

C

D

A

B

D

B

A

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 03

Câu 1. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành

  1. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do nhà nước đại diện.
  2. phù hợp với ý chí của nhân dân do nhà nước đại diện.
  3. mang tính chặt chẽ, tính quyền lực và tính bắt buộc chung.
  4. thể hiện nguyện vọng của nhân dân do nhà nước quản lí.

Câu 2. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. sử dụng pháp luật.  B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.  D. áp dụng pháp luật.

Câu 3. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là

A. từ đủ 14 đến dưới 16.         B. từ 14 đến đủ 16.

C. từ đủ 16 đến dưới 18.         D. từ 16 đến đủ 18.

Câu 4. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật nhằm

  1. giáo dục, răn đe, hành hạ.
  2. kiềm chế những việc làm trái luật.
  3. xử phạt hành chính.
  4. phạt tù hoặc tử hình.

Câu 5. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

  1. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
  2. các quy tắc quản lí nhà nước.
  3. các điều luật và các quan hệ hành chính.
  4. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính.

Câu 6. “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  1. Tính quy phạm phổ biến.
  2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  3. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  4. Tính ý chí và khách quan.

Câu 7. Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?

A. Tính giai cấp và tính xã hội.          B. Tính giai cấp và tính chính trị.

C. Tính xã hội và tính kinh tế.            D. Tính kinh tế và tính xã hội.

Câu 8. Pháp luật mang bản chất của xã hội vì pháp luật

  1. là cơ sở đảm bảo an toàn trật tự xã hội.
  2. bắt nguồn từ xã hội.
  3. góp phần hoàn chỉnh hệ thống xã hội.
  4. đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh.

Câu 9. Các hình thức thực hiện pháp luật theo thứ tự là

  1. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật.
  2. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
  3. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
  4. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 10. Thực hiện trách nhiệm pháp lý  đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là

  1. giáo dục, răn đe là chính.
  2. có thể bị phạt tù.
  3. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.
  4. chủ yếu là đưa ra lời khuyên .

Câu 11. Khi gặp đèn đỏ thì dừng, chạy xe không dàn hàng ngang là

A. sử dụng pháp luật.  B. thực hiện pháp luật.

C. tuân thủ Pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 12. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là

A. sử dụng pháp luật.  B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.  D. tuân thủ pháp luật.

Câu 13. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là

A. Sử dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến vi phạm pháp luật?

  1. Do ảnh hưởng ít nhiều của tàn dư chế độ cũ để lại và ảnh hưởng của lối sống không lành mạnh.
  2. Mặt trái của nền kinh tế thị trường tác động vào một bộ phận người dân, đặc biệt là giới trẻ.
  3. Thông qua các chiêu bài diễn biến hòa bình, các thế lực thù địch vẫn trực tiếp hoặc gián tiếp tìm cách chống phá Nhà nước ta.
  4. Có sự yếu kém trong công tác quản lý xã hội, đôi chỗ còn buông lỏng kỉ cương ; giám sát còn mang tính hình thức.

Câu 16. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn ñến hậu quả người đó chết, thì

A. vi phạm pháp luật dân sự.  B. phải chịu trách nhiệm hình sự.

C. vi phạm pháp luật hành chính.       D. Bị xử phạt hành chính.

Câu 17. Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.”

  1. được hưởng quyền và nghĩa vụ.
  2. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  3. có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ.
  4. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

Câu 18. Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải……….. hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

A. gánh chịu.   B. nộp phạt.    C. đền bù.        D. bị trừng phạt.

Câu 19. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Quyền lợi.  B. Cách đối xử.           C. Trách nhiệm.          D. Nghĩa vụ.

Câu 20. Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây?

A. Thiếu tình cảm.        B. Thiếu kinh tế.       C. Thiếu tập trung.        D. Thiếu bình đẳng.

Câu 21 . Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị ……….. trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy đinh của pháp luật.

A. hạn chế khả năng.  B. ràng buộc bởi các quan hệ.

C. khống chế về năng lực.      D. phân biệt đối xử.

 Câu 22. Kết hôn là

  1. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.
  2. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.
  3. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn.
  4. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn.

Câu 23. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là bao nhiêu?

  1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  2. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên.
  3. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên.
  4. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 24. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

  1. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
  2. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
  3. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
  4. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 25. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình.

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái.

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A, 2C,  3A,  4B,  5B,  6A,  7A,  8B,  9B,  10A

11C,  12B,  13A,  14B,  15D,  16B,  17B, 18A,  19A,  20D

21D, 22A, 23A, 24C, 25B, 26A, 27A, 28D, 29A, 30D

31C, 32A, 33B, 34B, 35A, 36D, 37C,38A, 39A, 40D

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 04

Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán được gọi là

A. hàng hoá.                            B. thị trường.                       C. tiền tệ.                       D. Giá cả.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?

A. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá.                           B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.

C. Giá trị của hàng hoá.                                              D. Mốt thời trang của hàng hoá.

Câu 3. Cung được hiểu là

A. khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường.

B. khối lượng hàng hóa người tiêu dùng cần mua.

C. sự tác động của giá cả trên thị trường.

D. khối lượng sản phẩm của những người sản xuất.

Câu 4. Cung cầu là mối quan hệ tác động giữa ai với ai trong các trường hợp sau?

A. Người mua và người bán.                                      B. Người bán và người bán.

C. Người sản xuất với người sản xuất.                       D. Người tiêu dùng với người bán.

Câu 5. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp luật.               B. Lối sống.                  C. Phong tục tập quán.                     D. Đạo đức.

Câu 6. Những quy tắc xử sự bắt buộc mọi cá nhân, tổ chức phải tuân thủ là biểu hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.                 B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.  D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 7. Những hoạt động có mục đich, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung khái niệm nào duới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                               B. Xây dựng pháp luật

C. Thực hiện pháp luật.                                              D. Phổ biến pháp luật.

Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã

A. sử dụng pháp luật.                                                  B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.                                                  D. tuân thủ phap luật.

Câu 9. Tòa án xét xử và tuyên án  người phạm tội là đang

A. sử dụng pháp luật.                                                  B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                                  D. áp dụng pháp luật

Câu 10. Công ty chị M gây ô nhiễm môi trường do xả nước thải ra sông bị phạp 15 triệu đồng. Công ty đã vi phạm

A. Pháp luật hình sự.                                                  B. Pháp luật hành chính.

C. Pháp luật dân sự.                                                    D. Pháp luật kỉ luật.

Câu 11. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạmhành chính.                                               B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hình sự.                                                    D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 12. Khẳng định nào sau đây không đúng trong bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình trước pháp luật.

B. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì không bị xử lý.

Câu 13. Trong cùng một hoàn cảnh người có chức vụ và người lao động vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. nặng hơn người lao động.                                      B. nhẹ hơn người lao động.

C. như người lao động.                                               D. có thể khác nhau.

Câu 14. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là

A. bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. bình đẳng về quyền giữa các thành viên trong gia đình.

C. tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. bình đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 15. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.   

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 16. Nhà nước chủ trương “ ưu iên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện

A. Bình đẳng trong kinh doanh                                      B. Bình đẳng về việc làm

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng                                      D. Bất bình đẳng

Câu 17. Hà đang học lớp 10, bố mẹ Hà bắt Hà bỏ học lấy chồng vì cho rằng con gái đằng nào cũng lấy chồng là xong học hành làm gì nhiều cho mất thời gian và tốn kém tiền của. Theo em bố mẹ Hà đã vi phạm nội dung nào trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.         B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.     D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 18. Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, điều này thể hiện

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 19. Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T (đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ để như chị H vì cùng  là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T

A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.

B. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.

D. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.

Câu 20. Bình đẳng giữa các dân tộc được

 A. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

 B. Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.

 C.  Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

 D.  duy trì và tạo điều kiện phát triển.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

C

A

A

A

B

C

B

D

B

C

D

C

A

C

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

D

A

B

C

B

D

C

C

D

D

B

A

B

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

C

B

A

C

A

B

B

D

C

C

 

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 05

Câu 81: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật dừng hành vi vi phạm pháp luật.

C. cảnh cáo người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 82: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ giữa cha mẹ và con.         B. Quan hệ hôn nhân.

C. Quan hệ tài sản.                              D. Quan hệ hành chính.

Câu 83: Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan tới

A. các quan hệ xã hội.                                     B. nội quy trường học.

C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.        D. quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Được trả lương cho cán bộ, nhân viên như nhau.

B. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

C. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm khách hàng, thị trường.

D. Bình đẳng trong liên kết với các doanh nghiệp.

Câu 85: Pháp luật có vai trò:

A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ tự do tuyệt đối của công dân.

Câu 86: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Bảo vệ môi trường tự nhiên.                      B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế.       D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 87: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?

A. Xây dựng cở sở vật chất XHCN.

B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển.

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

Câu 88: Công dân được tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền:

A. Khiếu nại tố cao.    B. Bầu cử, ứng cử.      C. Phát biểu ý kiến.    D. Tự do ngôn luận.

Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.      

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẳng trong công việc gia đình.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Bắt vợ phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.  B. tài sản chung.         C. tài sản.        D. tình cảm.

Câu 91: Cung cầu trên thị trường ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Giá cả.        B. Người sản xuất.      C. Hàng hóa.   D. Tiền tệ.

Câu 92: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể?

A. Hai học sinh chia bè, cánh trong lớp.                    B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Một người đang bẻ khóa lấy trộm máy vi tính.     D. A tung tin bịa đặt, nói xấu B.

Câu 93: Cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm

A. dân sự.        B. hình sự        C. hành chính.             D. kỷ luật

Câu 94: Việc thành lập trường THPT chuyên nhằm:

A. Bảo đảm tính nhân văn.     B. Đào tạo chuyên gia kỹ thuật.

C. Bảo đảm công bằng.          D. Bồi dưỡng nhân tài.

Câu 95: Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở:

A. Tính hiện đại.                                 B. Tính cơ bản.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   D. Tính truyền thống.

Câu 96: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì

A. chúng đều là sản phẩm của lao động.        B. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.

C. chúng có giá trị bằng nhau.                        D. chúng có giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 97: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?

A. Tạo ra nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Làm cho quan hệ kinh tế, xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

C. Làm cho giá trị kinh tế được phát triển.

D. Tạo ra một thị trường sôi động.

Câu 98: Ai dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức.                  B. Chỉ có cá nhân.

C. Chỉ những người từ đủ 20 tuổi trở lên.      D. Chỉ những người có thẩm quyền.

Câu 99: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.           B. Sức lao động.         C. Tư liệu lao động.    D. Máy móc hiện đại.

Câu 100: Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây:

A. Được làm.  B. Phải làm.     C. Không được làm.    D. Nên làm.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

D

B

A

B

B

C

D

C

A

A

C

B

D

C

C

A

A

B

D

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

B

D

B

C

A

A

B

D

C

D

A

D

D

A

C

D

C

B

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bà Điểm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF